Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị định 79/2002/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty tài chính

Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 79/2002/NĐ-CP Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Nghị định Người ký: Phan Văn Khải
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
04/10/2002
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Cơ cấu tổ chức

TÓM TẮT NGHỊ ĐỊNH 79/2002/NĐ-CP

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Nghị định 79/2002/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 79/2002/NĐ-CP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGHỊ ĐỊNH

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 79/2002/NĐ-CP NGÀY 04 THÁNG 10 NĂM 2002

VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TÀI CHÍNH

CHÍNH PHỦ

 Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

 Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 12 tháng 12 năm 1997;

 Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 12 tháng 12 năm 1997;

 Theo đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,

NGHỊ ĐỊNH:

CHƯƠNG I

CÁC QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về tổ chức và hoạt động của Công ty Tài chính.

Đang theo dõi

Điều 2. Định nghĩa Công ty Tài chính

Công ty Tài chính là loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng, với chức năng là sử dụng vốn tự có, vốn huy động và các nguồn vốn khác để cho vay, đầu tư; cung ứng các dịch vụ tư vấn về tài chính, tiền tệ và thực hiện một số dịch vụ khác theo quy định của pháp luật, nhưng không được làm dịch vụ thanh toán, không được nhận tiền gửi dưới 1 năm.

Đang theo dõi

Điều 3. Hình thức thành lập

Công ty Tài chính được thành lập và hoạt động tại Việt Nam dưới các hình thức sau:

Đang theo dõi

1. Công ty Tài chính Nhà nước: là Công ty Tài chính do Nhà nước đầu tư vốn, thành lập và tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh.

Đang theo dõi

2. Công ty Tài chính cổ phần: là Công ty Tài chính do các tổ chức và cá nhân cùng góp vốn theo quy định của pháp luật, được thành lập dưới hình thức Công ty cổ phần.

Đang theo dõi

3. Công ty Tài chính trực thuộc của tổ chức tín dụng: là Công ty Tài chính do một tổ chức tín dụng thành lập bằng vốn tự có của mình và làm chủ sở hữu theo quy định của pháp luật, hạch toán độc lập và có tư cách pháp nhân.

Đang theo dõi

4. Công ty Tài chính liên doanh: là Công ty Tài chính được thành lập bằng vốn góp giữa bên Việt Nam gồm một hoặc nhiều tổ chức tín dụng, doanh nghiệp Việt Nam và bên nước ngoài gồm một hoặc nhiều tổ chức tín dụng nước ngoài, trên cơ sở hợp đồng liên doanh.

Đang theo dõi

5. Công ty Tài chính 100% vốn nước ngoài: là Công ty Tài chính được thành lập bằng vốn của một hoặc của nhiều tổ chức tín dụng nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 4. Vốn pháp định

Vốn pháp định của Công ty Tài chính được Chính phủ quy định. Việc thay đổi mức vốn pháp định của Công ty Tài chính do Chính phủ quyết định.

Đang theo dõi

Điều 5. Thời hạn hoạt động

Thời hạn hoạt động của Công ty Tài chính tại Việt Nam không quá 50 năm. Trường hợp cần gia hạn thời hạn hoạt động phải được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) chấp thuận. Mỗi lần gia hạn không quá 50 năm.

Đang theo dõi

Điều 6. Giải thích thuật ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Nhận ủy thác là việc Công ty Tài chính sử dụng vốn ủy thác để cho vay hoặc đầu tư vào các dự án, công trình trên cơ sở hợp đồng ủy thác giữa bên uỷ thác và Công ty Tài chính.

Đang theo dõi

2. Bao thanh toán là hình thức chiết khấu chứng từ nhằm tài trợ tín dụng đối với doanh nghiệp, trên cơ sở mua lại các khoản nợ phải thu của các doanh nghiệp phát sinh từ việc bán hàng trả chậm, thực hiện việc quản lý hoá đơn, chứng từ, sổ sách kế toán cho các doanh nghiệp.

Đang theo dõi

Điều 7. Quản lý Nhà nước

Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm về quản lý Nhà nước đối với tổ chức và hoạt động của Công ty Tài chính, cấp và thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động; giám sát và thanh tra hoạt động của các Công ty Tài chính tại Việt Nam; ban hành các văn bản hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của Công ty Tài chính; thực hiện những nhiệm vụ quản lý Nhà nước khác theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

CHƯƠNG II

TỔ CHỨC VÀ ĐIỀU HÀNH CÔNG TY TÀI CHÍNH

Đang theo dõi

MỤC 1

CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG

Đang theo dõi

Điều 8. Điều kiện cấp giấy phép

Đang theo dõi

1. Điều kiện để được cấp giấy phép thành lập và hoạt động đối với Công ty Tài chính (dưới đây gọi tắt là giấy phép) gồm:

Đang theo dõi

a) Có nhu cầu về hoạt động của Công ty Tài chính;

Đang theo dõi

b) Có đủ vốn pháp định theo quy định của Chính phủ;

Đang theo dõi

c) Thành viên sáng lập là các tổ chức, cá nhân có uy tín và năng lực tài chính theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;

Đang theo dõi

d) Người quản trị, điều hành có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và trình độ chuyên môn phù hợp với hoạt động của Công ty Tài chính;

Đang theo dõi

đ) Có Điều lệ tổ chức, hoạt động phù hợp với quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật;

Đang theo dõi

e) Có dự thảo phương án kinh doanh khả thi.

Đang theo dõi

2. Ngoài các điều kiện nêu tại khoản 1 Điều này, bên nước ngoài trong Công ty Tài chính liên doanh, Công ty Tài chính 100% vốn nước ngoài cần phải thoả mãn các điều kiện sau đây:

Đang theo dõi

a) Được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cho phép thực hiện các hoạt động ngân hàng hoặc các hoạt động của Công ty Tài chính;

Đang theo dõi

b) Được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cho phép hoạt động tại Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 9. Hồ sơ cấp giấy phép

Đang theo dõi

1. Hồ sơ xin cấp giấy phép gồm:

Đang theo dõi

a) Đơn xin cấp giấy phép; trong đó nêu rõ các nghiệp vụ xin phép hoạt động;

Đang theo dõi

b) Dự thảo điều lệ;

Đang theo dõi

c) Phương án hoạt động 3 năm đầu, trong đó nêu rõ hiệu quả và lợi ích kinh tế trong hoạt động của Công ty Tài chính;

Đang theo dõi

d) Danh sách, lý lịch, các văn bằng chứng minh năng lực, trình độ chuyên môn của thành viên sáng lập, thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát và Tổng giám đốc (Giám đốc);

Đang theo dõi

đ) Mức vốn góp, phương án góp vốn và danh sách những cá nhân, tổ chức góp vốn;

Đang theo dõi

e) Tình hình tài chính và các thông tin có liên quan về các cổ đông lớn;

Đang theo dõi

g) Chấp thuận của ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về nơi đặt trụ sở của Công ty Tài chính.

Đang theo dõi

2. Ngoài các tài liệu theo quy định tại khoản 1 Điều này, hồ sơ xin cấp giấy phép đối với Công ty Tài chính liên doanh và Công ty Tài chính 100% vốn nước ngoài còn bao gồm:

Đang theo dõi

a) Điều lệ của các bên góp vốn;

Đang theo dõi

b) Giấy phép của các bên góp vốn;

Đang theo dõi

c) Văn bản của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cho phép bên nước ngoài hoạt động tại Việt Nam dưới hình thức Công ty Tài chính liên doanh hoặc 100% vốn nước ngoài;

Đang theo dõi

d) Bảng cân đối tài chính, bảng kết quả lãi, lỗ đã được kiểm toán và báo cáo tình hình hoạt động 3 năm gần nhất của các bên góp vốn;

Đang theo dõi

đ) Hợp đồng liên doanh đối với Công ty Tài chính liên doanh.

Đang theo dõi

3. Hồ sơ xin cấp giấy phép đối với các Công ty Tài chính liên doanh và Công ty Tài chính 100% vốn nước ngoài được lập thành 2 bộ, một bộ bằng tiếng Việt Nam và một bộ bằng tiếng Anh những tài liệu trong bộ hồ sơ bằng tiếng nước ngoài phải được hợp pháp hoá lãnh sự. Các bản sao bằng tiếng Việt Nam và các bản dịch từ tiếng nước ngoài ra tiếng Việt Nam phải được cơ quan công chứng Việt Nam hoặc cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài xác nhận.

Đang theo dõi

Điều 10. Lệ phí cấp giấy phép

Công ty Tài chính được Ngân hàng Nhà nước cấp giấy phép phải nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

Điều 11. Thời hạn cấp và sử dụng giấy phép

Đang theo dõi

1. Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ xin cấp giấy phép đối với Công ty Tài chính, Ngân hàng Nhà nước phải cấp hoặc từ chối cấp giấy phép. Trong trường hợp từ chối cấp giấy phép, Ngân hàng Nhà nước phải có văn bản giải thích lý do.

Đang theo dõi

2. Tại Giấy phép cấp cho Công ty Tài chính, Ngân hàng Nhà nước quy định cụ thể các hoạt động nghiệp vụ Công ty Tài chính được thực hiện.

Đang theo dõi

3. Công ty Tài chính được cấp phép phải sử dụng đúng tên và hoạt động đúng nội dung quy định trong giấy phép. Cấm làm giả, tẩy xoá, chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn giấy phép.

Đang theo dõi

Điều 12. Điều kiện khai trương hoạt động

Đang theo dõi

1. Để tiến hành hoạt động, Công ty Tài chính được cấp giấy phép phải có đủ các điều kiện sau đây:

Đang theo dõi

a) Có điều lệ được Ngân hàng Nhà nước chuẩn y;

Đang theo dõi

b) Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; có đủ vốn pháp định và có trụ sở phù hợp với yêu cầu hoạt động của Công ty Tài chính;

Đang theo dõi

c) Phần vốn pháp định góp bằng tiền phải được gửi vào tài khoản phong toả không được hưởng lãi mở tại Ngân hàng Nhà nước trước khi hoạt động tối thiểu 30 ngày. Số vốn này chỉ được giải tỏa sau khi Công ty Tài chính khai trương hoạt động;

Đang theo dõi

d) Có văn bản pháp lý về quyền sở hữu hoặc quyền được phép sử dụng trụ sở chính của Công ty Tài chính tại Việt Nam;

Đang theo dõi

đ) Đăng báo trung ương, địa phương theo quy định của pháp luật về những nội dung quy định trong giấy phép.           

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép, Công ty Tài chính được Ngân hàng Nhà nước cấp giấy phép phải khai trương hoạt động.

Đang theo dõi

Điều 13. Thu hồi giấy phép

Việc thu hồi giấy phép của các Công ty Tài chính được thực hiện theo quy định tại Điều 29 Luật Các tổ chức tín dụng và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

MỤC 2

TỔ CHỨC, QUẢN TRỊ, ĐIỀU HÀNH

VÀ KIỂM SOÁT CỦA CÔNG TY TÀI CHÍNH

Đang theo dõi

Điều 14. Mở chi nhánh, văn phòng đại diện và thành lập công ty trực thuộc

Đang theo dõi

1. Công ty Tài chính được mở chi nhánh, văn phòng đại diện trong nước, ngoài nước sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản.

Đang theo dõi

2.  Công ty Tài chính được thành lập công ty trực thuộc, có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập để hoạt động dịch vụ tài chính, tiền tệ, môi giới, bảo hiểm, chứng khoán và tư vấn theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

Điều 15. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục mở chi nhánh, văn phòng đại diện và thành lập công ty trực thuộc     

Điều kiện, hồ sơ, thủ tục mở chi nhánh và văn phòng đại diện, thành lập công ty trực thuộc của Công ty Tài chính được áp dụng theo Điều 33 Luật Các tổ chức tín dụng và theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.     

Đang theo dõi

Điều 16. Quản trị, điều hành và kiểm soát

Việc quản trị, điều hành, kiểm soát, hệ thống kiểm tra, kiểm toán nội bộ Công ty Tài chính được thực hiện theo quy định tại Mục 3 và Mục 4 Chương II Luật Các tổ chức tín dụng và theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

CHƯƠNG III

HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TÀI CHÍNH

Đang theo dõi

MỤC 1

HUY ĐỘNG VỐN

Đang theo dõi

Điều 17. Các hình thức huy động vốn:

Công ty Tài chính được huy động vốn từ các nguồn sau:

Đang theo dõi

1. Nhận tiền gửi có kỳ hạn từ một năm trở lên của tổ chức, cá nhân theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

2. Phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi và các loại giấy tờ có giá khác để huy động vốn của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật hiện hành.

Đang theo dõi

3. Vay các tổ chức tài chính, tín dụng trong nước, ngoài nước và các tổ chức tài chính quốc tế.

Đang theo dõi

4. Tiếp nhận vốn uỷ thác của Chính phủ, các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước.

Đang theo dõi

MỤC 2

HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG

Đang theo dõi

Điều 18. Cho vay

Công ty Tài chính được cho vay dưới các hình thức:

Đang theo dõi

1. Cho vay ngắn hạn, cho vay trung và dài hạn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

2. Cho vay theo uỷ thác của Chính phủ, của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định hiện hành của Luật Các tổ chức tín dụng và hợp đồng uỷ thác.

Đang theo dõi

3. Cho vay tiêu dùng bằng hình thức cho vay mua trả góp.

Đang theo dõi

Điều 19. Chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá khác

Đang theo dõi

1. Công ty Tài chính được cấp tín dụng dưới hình thức chiết khấu, cầm cố thương phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác đối với các tổ chức và cá nhân.

Đang theo dõi

2. Công ty Tài chính và các tổ chức tín dụng khác được tái chiết khấu, cầm cố thương phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác cho nhau.

Đang theo dõi

Điều 20. Bảo lãnh

Công ty Tài chính được bảo lãnh bằng uy tín và khả năng tài chính của mình đối với người nhận bảo lãnh. Việc bảo lãnh của Công ty Tài chính phải được thực hiện theo quy định tại Điều 58, Điều 59, Điều 60 Luật Các tổ chức tín dụng và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 21. Các hình thức cấp tín dụng khác

Công ty Tài chính được cấp tín dụng dưới các hình thức khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

MỤC 3

MỞ TÀI KHOẢN VÀ DỊCH VỤ NGÂN QUỸ

Đang theo dõi

Điều 22. Mở tài khoản

Đang theo dõi

1. Công ty Tài chính được mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước nơi Công ty Tài chính đặt trụ sở chính và các ngân hàng hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam. Việc mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng ngoài lãnh thổ Việt Nam phải được Ngân hàng Nhà nước cho phép.

Đang theo dõi

2. Công ty Tài chính có nhận tiền gửi phải mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước và duy trì tại đó số dư bình quân không thấp hơn mức quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 23. Dịch vụ ngân quỹ

Công ty Tài chính được thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng.

Đang theo dõi

MỤC 4

CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC

Đang theo dõi

Điều 24. Các nghiệp vụ khác được phép thực hiện theo đúng quy định của pháp luật hiện hành, gồm:

Đang theo dõi

1. Góp vốn, mua cổ phần của các doanh nghiệp và các tổ chức tín dụng khác.

Đang theo dõi

2. Đầu tư cho các dự án theo hợp đồng.

Đang theo dõi

3. Tham gia thị trường tiền tệ.

Đang theo dõi

4. Thực hiện các dịch vụ kiều hối, kinh doanh vàng.         

Đang theo dõi

5. Làm đại lý phát hành trái phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ có giá cho các doanh nghiệp.

Đang theo dõi

6. Được quyền nhận uỷ thác, làm đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến tài chính, ngân hàng, bảo hiểm và đầu tư, kể cả việc quản lý tài sản, vốn đầu tư của các tổ chức, cá nhân theo hợp đồng.

Đang theo dõi

7. Cung ứng các dịch vụ tư vấn về ngân hàng, tài chính, tiền tệ, đầu tư cho khách hàng.

Đang theo dõi

8. Cung ứng dịch vụ bảo quản hiện vật quý, giấy tờ có giá, cho thuê tủ két, cầm đồ và các dịch vụ khác.

Đang theo dõi

Điều 25.  Các nghiệp vụ phải được các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền cho phép

Đang theo dõi

1. Hoạt động ngoại hối: Ngân hàng Nhà nước xem xét, cấp giấy phép cho Công ty Tài chính được thực hiện một số hoạt động ngoại hối theo quy định hiện hành về quản lý ngoại hối.   

Đang theo dõi

2. Hoạt động bao thanh toán: Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm ban hành quy định hướng dẫn việc thực hiện hoạt động bao thanh toán và xem xét cho phép Công ty Tài chính có đủ điều kiện thực hiện hoạt động này.  

Đang theo dõi

3. Các hoạt động khác.

Đang theo dõi

MỤC 5

CÁC HẠN CHẾ ĐỂ BẢO ĐẢM AN TOÀN TRONG HOẠT ĐỘNG

CỦA CÔNG TY TÀI CHÍNH

Đang theo dõi

Điều 26. Việc trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro

Công ty Tài chính phải dự phòng rủi ro và hạch toán khoản dự phòng rủi ro này vào chi phí hoạt động. Việc trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro được thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 27. Trường hợp không được cấp tín dụng

Công ty Tài chính không được cấp tín dụng đối với những đối tượng được quy định tại khoản 1 Điều 77 Luật Các tổ chức tín dụng, không được chấp nhận bảo lãnh của các đối tượng theo quy định trên để làm cơ sở cho việc cấp tín dụng đối với khách hàng.

Đang theo dõi

Điều 28. Trường hợp hạn chế tín dụng

Đang theo dõi

1. Công ty Tài chính không được cấp tín dụng không có bảo đảm, cấp tín dụng với những điều kiện ưu đãi cho những đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 78 Luật Các tổ chức tín dụng.

Đang theo dõi

2. Tổng dư nợ cho vay đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này không được vượt quá 5% vốn tự có của Công ty Tài chính.

Đang theo dõi

3. Mức bảo lãnh đối với một khách hàng và tổng mức bảo lãnh của Công ty Tài chính không được vượt quá tỷ lệ so với vốn tự có của Công ty Tài chính theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. 

Đang theo dõi

Điều 29. Giới hạn góp vốn mua cổ phần

Đang theo dõi

1. Mức góp vốn, mua cổ phần của Công ty Tài chính trong một doanh nghiệp; tổng mức góp vốn, mua cổ phần của Công ty Tài chính trong tất cả các doanh nghiệp không được vượt quá mức tối đa do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định.

Đang theo dõi

2. Tổng số vốn của Công ty Tài chính đầu tư vào tổ chức tín dụng khác dưới hình thức góp vốn, mua cổ phần phải trừ khỏi vốn tự có của Công ty Tài chính khi tính các tỷ lệ an toàn.

Đang theo dõi

Điều 30. Các quy định bảo đảm an toàn

Công ty Tài chính phải tuân thủ các quy định bảo đảm  an toàn sau:

Đang theo dõi

1. Duy trì tỷ lệ bảo đảm an toàn được quy định tại Điều 81 Luật Các tổ chức tín dụng và các văn bản hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

2. Mua và đầu tư vào tài sản cố định của mình không quá 50% vốn tự có của Công ty Tài chính.

Đang theo dõi

3. Giới hạn cho vay đối với một khách hàng được quy định như sau:

Đang theo dõi

a) Tổng dư nợ cho vay một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của Công ty Tài chính, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn uỷ thác của Chính phủ, của các tổ chức, cá nhân hoặc trường hợp khách hàng vay là tổ chức tín dụng khác;

Đang theo dõi

b) Trường hợp nhu cầu vốn của một khách hàng vượt quá 15% vốn tự có của Công ty Tài chính hoặc khách hàng có nhu cầu huy động vốn từ nhiều nguồn thì Công ty Tài chính được tiến hành cho vay hợp vốn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

4. Các quy định về an toàn khác có liên quan của pháp luật hiện hành.

Đang theo dõi

CHƯƠNG IV

TÀI CHÍNH, HẠCH TOÁN VÀ BÁO CÁO 

Đang theo dõi

Điều 31. Tài chính

Đang theo dõi

1. Năm tài chính của Công ty Tài chính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào cuối ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.

Đang theo dõi

2. Thu, chi tài chính của Công ty tài chính được thực hiện theo đúng quy định tại Điều 84 và khoản 2 Điều 110 Luật Các tổ chức tín dụng và quy định của Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

Điều 32. Hạch toán

Đang theo dõi

1. Hạch toán của Công ty Tài chính được thực hiện theo đúng quy định tại Điều 86 và khoản 1 Điều 111 Luật Các tổ chức tín dụng và các văn bản hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

2. Đối với các nghiệp vụ mới bổ sung của Công ty Tài chính chưa được quy định tài khoản thì Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm bổ sung các tài khoản mới vào hệ thống tài khoản kế toán của tổ chức tín dụng.

Đang theo dõi

Điều 33. Trích lập và sử dụng các quỹ       

Đang theo dõi

1. Việc trích lập, duy trì và sử dụng các quỹ của Công ty Tài chính được thực hiện theo quy định tại Điều 87 Luật Các tổ chức tín dụng và của Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

2. Công ty Tài chính không được dùng các quỹ quy định tại khoản 1 Điều này để trả lợi tức hoặc phân phối cho các chủ sở hữu, cổ đông dưới bất cứ hình thức nào, trừ khi Công ty Tài chính giải thể và thanh lý, nhưng phải ưu tiên trả cho chủ nợ trước khi hoàn trả lại các chủ sở hữu, cổ đông.

Đang theo dõi

Điều 34. Chuyển lợi nhuận ra nước ngoài của nhà đầu tư nước ngoài

Bên nước ngoài trong Công ty Tài chính được chuyển ra nước ngoài số lợi nhuận được chia và số tài sản sau khi đã thanh lý hoặc kết thúc hoạt động theo quy định tại Điều 112 Luật Các tổ chức tín dụng và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 35. Chế độ báo cáo tài chính và kiểm toán

Công ty Tài chính phải thực hiện chế độ báo cáo tài chính, kiểm toán, công khai báo cáo tài chính theo đúng các quy định tại Điều 89, Điều 90, khoản 2 Điều 111 và khoản 1, khoản 2 Điều 122 Luật Các tổ chức tín dụng và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Đang theo dõi

CHƯƠNG V

THANH TRA, KIỂM SOÁT ĐẶC BIỆT, PHÁ SẢN,

GIẢI THỂ  VÀ THANH LÝ

Đang theo dõi

Điều 36. Thanh tra

Đang theo dõi

1. Công ty Tài chính phải chịu sự thanh tra của Thanh tra Ngân hàng Nhà nước theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng.

Đang theo dõi

2. Quyền và nghĩa vụ của Công ty Tài chính được thanh tra thực hiện theo quy định tại Điều 118 và Điều 119 Luật Các tổ chức tín dụng và quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 37. Kiểm soát đặc biệt, phá sản, giải thể và thanh lý

Việc kiểm soát đặc biệt, phá sản, giải thể và thanh lý đối với Công ty Tài chính được thực hiện theo quy định tại Chương V Luật Các tổ chức tín dụng và quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Đang theo dõi

Điều 38. Khen thưởng và kỷ luật

Việc khen thưởng và xử lý vi phạm của Công ty Tài chính được thực hiện theo quy định tại Chương X Luật Các tổ chức tín dụng và các văn bản pháp luật có liên quan.

Đang theo dõi

CHƯƠNG VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 39.  Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký và thay thế các quy định trước đây trái với Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Ngân hàng Nhà nước chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn thi hành Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 40. Việc điều chỉnh đối với các Công ty Tài chính được cấp giấy phép trước khi Nghị định có hiệu lực

Các Công ty Tài chính đã thành lập và hoạt động theo giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, được quy định như sau:

Đang theo dõi

1. Không phải thực hiện các thủ tục xin cấp lại giấy phép thành lập và hoạt động.

Đang theo dõi

2. Thời hạn hoạt động được áp dụng như quy định trong giấy phép đã cấp.

Đang theo dõi

3. Trong thời gian 12 tháng, kể từ ngày Nghị định có hiệu lực, phải điều chỉnh Điều lệ tổ chức và hoạt động theo đúng Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 41. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị định 79/2002/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công ty tài chính

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị định 79/2002/NĐ-CP

01

Luật Ngân hàng Nhà nước số 01/1997/QH10

02

Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10

03

Luật Tổ chức Chính phủ

04

Nghị định 39/2014/NĐ-CP của Chính phủ về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính

05

Thông tư 06/2002/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Nghị định 79/2002/NĐ-CP ngày 4/10/2002 của Chính phủ về Tổ chức và hoạt động của công ty tài chính

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×