Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Công văn 238/NHNN-TD của Ngân hàng Nhà nước về việc hướng dẫn thực hiện Điều 3 Quyết định 223/TTg ngày 6/3/2001 của Thủ tướng Chính phủ.

Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 238/NHNN-TD Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Nguyễn Văn Giàu
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
13/03/2001
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng

TÓM TẮT CÔNG VĂN 238/NHNN-TD

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Công văn 238/NHNN-TD

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 238/NHNN-TD DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CÔNG VĂN

CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 238/NHNN-TD
VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU 3 QUYẾT ĐỊNH 223/TTG
NGÀY 6/3/2001 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

Kính gửi: - Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng,

- Giám đốc Chi nhánh NHNN các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long

 

Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Điều 3 Quyết định số 223/QĐ-TTg ngày 06/03/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiêu thụ lúa, gạo ở đồng bằng sông Cửu Long; Thống đốc Ngân hàng Nhà nước yêu cầu Tổng Giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, thực hiện một số nội dung sau:

1. Về gia hạn nợ, giãn nợ cũ cho các hộ sản xuất lúa và doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu gạo ở đồng bằng sông Cửu Long:

1.1. Đối với hộ sản xuất thuộc địa bàn đồng bằng sông Cửu Long do chưa tiêu thụ được lúa nếu chưa có khả năng trả nợ đúng hạn theo hợp đồng tín dụng và có đơn đề nghị gia hạn nợ, giãn nợ thì các tổ chức tín dụng thẩm tra xem xét cho gia hạn nợ, giãn nợ.

1.2. Đối với các doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu gạo ở địa bàn các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long, lượng lúa, gạo tồn kho cao do chưa xuất khẩu nếu chưa có khả năng trả nợ đúng theo hợp đồng và có đơn xin gia hạn nợ, giãn nợ, thì các tổ chức tín dụng thẩm tra xem xét cho gia hạn nợ, giãn nợ.

1.3. Việc gia hạn nợ thực hiện theo quy định hiện hành của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hộ dân sản xuất lúa và doanh nghiệp xuất khẩu gạo đã được gia hạn nợ theo quy định nhưng vẫn chưa có khả năng trả nợ đến hạn theo thời hạn đã được gia hạn nợ thì tổ chức tín dụng xem xét cho gia hạn (giãn nợ) thêm một chu kỳ sản xuất kinh doanh đối với cho vay ngắn hạn hoặc thêm 1/2 thời hạn đối với cho vay trung dài hạn.

2. Về cho vay mới các hộ sản xuất lúa và doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu gạo ở đồng bằng sông Cửu Long.

- Các tổ chức tín dụng huy động và cân đối đủ nguồn vốn để cho vay mới các hộ sản xuất lúa và các doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu gạo ở đồng bằng sông Cửu Long. Việc xem xét cho vay mới thực hiện theo qui định hiện hành của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

2.1. Đối với hộ nông dân sản xuất lúa: Tổ chức tín dụng cho vay chi phí phục vụ trực tiếp cho sản xuất lúa như giống, phân bón, thuốc trừ sâu...

2.2. Đối với doanh nghiệp xuất khẩu gạo: Tổ chức tín dụng cho vay kịp thời cả thu mua kinh doanh bình thường và đặc biệt cho vay mua tạm trữ 01 triệu tấn gạo trong hai tháng 3 và 4, trong đó tập trung mua số lượng lớn vào tháng 3 năm 2001 theo chỉ tiêu phân bổ cụ thể của Bộ Thương mại và UBND các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long.

3. Tổ chức thực hiện:

3.1. Đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:

- Các Vụ, Cục chức năng của Ngân hàng Nhà nước, trong phạm vi chức năng nhiệm vụ được giao, theo dõi chặt chẽ, xử lý kịp thời những vướng mắc phát sinh mà các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng đề nghị.

- Các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tại các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long phối hợp chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn triển khai thực hiện đúng các văn bản chỉ đạo của Chính phủ và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Đồng thời, có biện pháp chỉ đạo, xử lý vướng mắc thuộc phạm vi chức năng của chi nhánh Ngân hàng Nhà nước.

3.2. Đối với các tổ chức tín dụng:

- Căn cứ các quy định tại công văn này và các quy định hiện hành, các tổ chức tín dụng tổ chức triển khai thực hiện ngay chủ trương của Chính phủ.

- Định kỳ vào ngày 5 hàng tháng, các tổ chức tín dụng tổng hợp gửi báo cáo kết quả cho vay đối với hộ sản xuất lúa và các doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu gạo tháng trước về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tín dụng) theo mẫu biểu kèm theo công văn này.


Ngân hàng.....

BÁO CÁO
TIẾN ĐỘ CHO VAY THU MUA LÚA GẠO
(Tháng.... năm 2001)

 

Đơn vị tính: Tỷ đồng, ngàn tấn

 

STT

Tên Doanh nghiệp xuất khẩu gạo

D.số cho vay kỳ BC

D.số cho vay luỹ kế

Dư nợ đến cuối tháng

Mua vào (quy thóc)

Bán ra

Tồn kho

 

 

Tổng số

Tr.đó tạm trữ

Tổng số

Tr.đó tạm trữ

Tổng số

Tr.đó tạm trữ

 

 

 

I

Tỉnh, thành phố

Doanh nghiệp A

Doanh nghiệp B

......

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Tỉnh, thành phố

Doanh nghiệp A

Doanh nghiệp B

.....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lập biểu

Kiểm soát

Ngày.... tháng... năm 2001

Tổng giám đốc

(Giám đốc)

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Công văn 238/NHNN-TD của Ngân hàng Nhà nước về việc hướng dẫn thực hiện Điều 3 Quyết định 223/TTg ngày 6/3/2001 của Thủ tướng Chính phủ.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×