Chỉ thị 1193/CT-TCHQ của Tổng cục Hải quan về việc triển khai nhiệm vụ thu ngân sách Nhà nước năm 2017
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Chỉ thị 1193/CT-TCHQ
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Hải quan | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1193/CT-TCHQ | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Chỉ thị | Người ký: | Nguyễn Văn Cẩn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/02/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Hải quan |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tổng cục Hải quan triển khai thu ngân sách 2017
Ngày 28/02/2017, Tổng cục Hải quan đã ra Chỉ thị số 1193/CT-TCHQ về việc triển khai nhiệm vụ thu ngân sách Nhà nước năm 2017.
Theo đó, trong năm 2017, các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan có trách nhiệm Tập trung thực hiện các giải pháp, nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính như: tăng cường phối hợp thu với ngân hàng, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp tham gia hoạt động XNK. Tiếp tục duy trì và nâng cao hiệu quả hoạt động của Nhóm công tác Hải quan - Doanh nghiệp và Tổ tư vấn Hải quan - Doanh nghiệp; định kỳ tổ chức đối thoại với doanh nghiệp: chủ động gặp gỡ và kịp thời giải quyết vướng mắc phát sinh thuộc thẩm quyền liên quan đến thủ tục Hải quan, chính sách thuế, công tác quản lý thuế, chế độ kế toán, chế độ hoàn thuế, miễn thuế...
Đồng thời, ăng cường công tác quản lý hàng hóa tại các cảng biển, sân bay, cửa khẩu, kho bãi,... đảm bảo yêu cầu kiểm tra, giám sát hàng hóa từ khâu đầu đến khâu cuối trên cơ sở xây dựng hệ thống CNTT tổng thể, tích hợp chức năng của các hệ thống CNTT hiện tại vào một hệ thống thống nhất, xử lý thông tin theo mô hình tập trung cấp Tổng cục; triển khai các chức năng quản lý, giám sát việc truy cập hệ thống đối với tất cả đối tượng tham gia…
Đặc biệt, rà soát những bất cập, vướng mắc trong quản lý hàng tạm nhập - tái xuất và kiến nghị cấp có thẩm quyền không cấp giấy phép kinh doanh tạm nhập - tái xuất đối với các mặt hàng có nguy cơ thẩm lậu tiêu thụ nội địa như rượu, thuốc lá,...; trường hợp cấp phép thì phải có điều kiện ràng buộc để kiểm soát chặt chẽ hơn.
Xem chi tiết Chỉ thị 1193/CT-TCHQ tại đây
tải Chỉ thị 1193/CT-TCHQ
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN ------- Số: 1193/CT-TCHQ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2017 |
Nơi nhận: - Bộ trưởng Bộ Tài chính (để báo cáo); - Thứ trưởng Vũ Thị Mai (để báo cáo); - Lãnh đạo TCHQ (để chỉ đạo); - Các đơn vị thuộc và trực thuộc TCHQ (để thực hiện); - Website Hải quan; - Lưu VT, TXNK (8b). | TỔNG CỤC TRƯỞNG Nguyễn Văn Cẩn |
TT | Cục Hải quan | Chỉ tiêu phấn đấu |
| Tổng | 290,000 |
1 | TP.Hồ Chí Minh | 109,000 |
2 | Hải Phòng | 59,000 |
3 | Vũng Tàu | 17,450 |
4 | Hà Nội | 20,800 |
5 | Quảng Ninh | 6,000 |
6 | Đồng Nai | 15,900 |
7 | Bình Dương | 11,400 |
8 | Bắc Ninh | 7,900 |
9 | Quảng Ngãi | 650 |
10 | Đà Nẵng | 3,000 |
11 | Khánh Hòa | 5,100 |
12 | Thanh Hóa | 4,200 |
13 | Hà Nam Ninh | 3,500 |
14 | Lạng Sơn | 5,500 |
15 | Quảng Nam | 6,420 |
16 | Lào Cai | 1,260 |
17 | Hà Tĩnh | 2,030 |
18 | Long An | 2,300 |
19 | Bình Định | 505 |
20 | Quảng Trị | 280 |
21 | Cần Thơ | 3,260 |
22 | Nghệ An | 1,200 |
23 | Cao Bằng | 125 |
24 | Huế | 410 |
25 | Hà Giang | 290 |
26 | Tây Ninh | 800 |
27 | Daklak | 410 |
28 | Đồng Tháp | 100 |
29 | Quảng Bình | 120 |
30 | Gia lai-Kon tum | 300 |
31 | Điện Biên | 70 |
32 | Bình Phước | 360 |
33 | An Giang | 120 |
34 | Cà Mau | 125 |
35 | Kiên Giang | 115 |