Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6628:2000 Máy nông nghiệp - Máy sấy thóc liên tục - Phương pháp thử

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6628:2000

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6628:2000 Máy nông nghiệp - Máy sấy thóc liên tục - Phương pháp thử
Số hiệu:TCVN 6628:2000Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trườngLĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Năm ban hành:2000Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6628:2000

MÁY NÔNG NGHIỆP - MÁY SẤY THÓC LIÊN TỤC

PHƯƠNG PHÁP THỬ

Agricultural machines – Continuous - flow rice driers

Test procedures

 

TCVN 6628:2000 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC 23 Máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp biên soạn, Vụ Khoa học công nghệ và Chất lượng sản phẩm thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng trình duyệt, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử để đánh giá tính năng sấy áp dụng cho các máy sấy thóc liên tục đối lưu cưỡng bức. Tuỳ vị trí của từng nơi, phương pháp thử này có thể được cụ thể hoá dựa trên điều kiện môi trường xung quanh, đặc biệt là nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí cũng như trạng thái của thóc sau khi thu hoạch.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 5643: 1999 Gạo - Thuật ngữ và định nghĩa.

TCVN 5451: 1991 (ISO 950: 1979) Ngũ cốc - Lấy mẫu (dạng hạt).

TCVN 1776: 1995 Hạt giống lúa nước - Yêu cầu kỹ thuật

TCVN 6616: 2000 Máy nông nghiệp - Máy sấy thóc theo mẻ - Phương pháp thử

3. Thuật ngữ và định nghĩa

3.1 Hạt thóc và các thông số của hạt: theo TCVN 6616: 2000

3.2 Chất lượng của thóc sấy: Theo TCVN 6616: 2000

3.3 Các loại máy sấy: Theo TCVN 6616: 2000

3.4 Điều kiện sấy: Theo TCVN 6616: 2000

3.5 Các hoạt động sấy

3.5.1 Giai đoạn ổn định: Thời gian máy sấy hoạt động mà sau khi các thiết bị điều khiển và dòng di chuyển của thóc đã được điều chỉnh để máy sấy đạt tới trạng thái ổn định.

3.5.2 Thời gian lưu: Thời gian thóc được di chuyển từ cửa vào đến cửa ra của máy sấy

3.5.3 Giai đoạn làm nguội: Theo TCVN 6616: 2000

3.5.4 Quá trình ủ: Theo TCVN 6616: 2000

3.5.5 Giai đoạn thử máy sấy: Tổng thời gian từ lúc bắt đầu sấy tới lúc kết thúc giai đoạn ủ, bao gồm cả giai đoạn làm ổn định máy sấy.

3.5.6 Độ ẩm thóc nạp: Theo TCVN 6616: 2000

3.5.7 Độ ẩm thóc xả: Theo TCVN 6616: 2000

3.5.8 Lưu lượng thóc nạp: Theo TCVN 6616: 2000

3.5.9 Lưu lượng thóc xả: Theo TCVN 6616: 2000

3.5.10 Sấy trực tiếp: Theo TCVN 6616: 2000

3.5.11 Sấy gián tiếp: Theo TCVN 6616: 2000

3.6. Kết quả sấy: Theo TCVN 6616: 2000

4. Chuẩn bị thử

4.1. Chuẩn bị nơi thử: Theo TCVN 6616: 2000

4.2. Chuẩn bị máy thử: Theo TCVN 6616: 2000

4.3. Kiểm tra đặc điểm máy sấy: Theo TCVN 6616: 2000

4.4. Chuẩn bị dụng cụ đo: Theo TCVN 6616: 2000

4.5. Lắp đặt các bộ cảm biến: Theo TCVN 6616: 2000

4.6. Chuẩn bị thóc để thử

Chỉ dùng thóc để thử có độ ẩm tự nhiên, không lẫn loại. Trộn kỹ đống thóc thử để đạt được sự đồng đều.

4.6.1 Độ ẩm của thóc nạp vào máy sấy: Theo TCVN 6616: 2000

4.6.2 Số lượng thóc để thử máy sấy: Số lượng thóc ẩm ít nhất để thử máy sấy tính theo công thức sau:

A = 1,1 [G + N1(G + Bt1)][N2]

Trong đó:

A là tổng số thóc yêu cầu để thử, kg;

N2 là số lượng các lần thử máy sấy;

G là sức chứa của máy sấy, kg;

N1 là số lượng các mức thử;

B là năng suất định mức, kg/s;

t1 là thời gian thử một lần, s.

Việc xác định N1 căn cứ vào quy định của đơn vị chế tạo. Thông thường để sấy hoàn toàn cần 3 đến 4 mức sấy.

5. Phương pháp thử

5.1. Lấy mẫu thóc và chuẩn bị thử: Theo TCVN 6616: 2000

5.2. Tiến hành thử

5.2.1. Khởi động máy sấy: Cho thóc ẩm vào máy sấy. Lập lộ trình thóc từ cửa ra tới buồng chứa. Đặt nhiệt độ khí sấy và cơ cấu điều chỉnh tốc độ xả bằng thiết bị chuyên dùng để đạt được tốc độ giảm độ ẩm do đơn vị chế tạo quy định.

5.2.2. Giai đoạn ổn định: Bắt đầu lấy mẫu thóc tại cửa vào và cửa ra (phụ lục C). Xác định độ ẩm của các mẫu bằng phương pháp nhanh. Vẽ biểu đồ độ ẩm theo thời gian.

Cho phép khối lượng thóc được chuyển qua máy sấy, thời gian lưu được định ra bằng việc xả chất đống ở kho chứa có thể tích bằng thể tích của máy sấy. Theo dõi khi bắt đầu trạng thái ổn định của độ ẩm theo thời gian. Cho phép kéo dài thời gian để đạt được trạng thái ổn định nếu như không thể xác định chính xác lúc bắt đầu trạng thái ổn định đó, vì trạng thái ổn định là rất cần thiết cho việc thử mức sấy.

5.2.3 Thử mức sấy thứ nhất: Bắt đầu tiến hành thử mức sấy thứ nhất ngay sau khi máy ở trạng thái ổn định. Chuyển thóc ở cửa xả vào bao hoặc rơmooc để cân sau đó cho vào buồng chứa để làm nguội và ủ. Làm nguội thóc đã được sấy một phần bằng không khí môi trường hoặc khí làm nguội tới khi nhiệt độ thóc không lớn hơn nhiệt độ môi trường 20C, ủ thóc trong 4 giờ trước khi quay vòng để tiếp tục thử mức sấy thứ 2.

Trong tính toán giá trị thuần tuý của các thông số, phải giải thích được thời gian, năng lượng và các thông số khác chi phí trong lúc phải dừng máy.

Ở cuối giai đoạn thử mức sấy thứ nhất, phải chuyển thóc sang buồng chứa cho tới khi thóc trong buồng sấy hết. Máy sấy lúc này mới được chuẩn bị cho mức sấy thứ hai.

5.2.4 Thử mức sấy thứ 2, thứ 3 và thứ n: Thực hiện một quá trình tương tự như thử mức sấy thứ nhất, thử đến mức sấy thứ n (mức sấy cuối cùng) để đạt được độ ẩm của thóc trong phạm vi 13 ¸ 15%.

5.3. Đánh giá kết quả thử: Theo TCVN 6616: 2000

5.4. Tính toán các kết quả thử: Theo TCVN 6616: 2000

5.5. Đánh giá quá trình vận hành: Theo TCVN 6616: 2000

5.6. Báo cáo kết quả thử: Theo TCVN 6616: 2000

 

PHỤ LỤC A

(quy định)

KIỂM TRA SƠ BỘ VỊ TRÍ THỬ VÀ NHỮNG CHUẨN BỊ NGOÀI HIỆN TRƯỜNG

Theo TCVN 6616: 2000

 

PHỤ LỤC B

(quy định)

MẪU BÁO CÁO THỬ MÁY SẤY THÓC LIÊN TỤC

Theo TCVN 6616: 2000

 

PHỤ LỤC C

(quy định)

LẤY MẪU THÓC

C.1. Lấy mẫu thóc trước khi thử: Theo TCVN 6616: 2000

C.2. Lấy mẫu thóc trong khi thử: Theo TCVN 6616: 2000

Để xác định giá trị trung bình của thóc cửa ra, việc lấy mẫu được thực hiện ngay sau khi thiết bị bất kỳ ở cửa ra của máy ví dụ như trên gàu tải, băng tải, v.v…

C.3. Xử lý các mẫu: Theo TCVN 6616: 2000

 

PHỤ LỤC D

(quy định)

PHÂN TÍCH TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM ĐỂ XÁC ĐỊNH NHỮNG ẢNH HƯỞNG CỦA MÁY SẤY ĐẾN CHẤT LƯỢNG THÓC

Theo TCVN 6616: 2000

 

PHỤ LỤC E

(quy định)

PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỘ NẢY MẦM

Theo TCVN 6616: 2000

 

PHỤ LỤC F

(quy định)

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM CỦA THÓC

Theo TCVN 6616: 2002

 

PHỤ LỤC G

(quy định)

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NHIỆT ĐỘ CỦA THÓC

Theo TCVN 6616: 2000

 

PHỤ LỤC H

(quy định)

TÍNH TOÁN CÁC KẾT QUẢ THỬ

H.1 Ký hiệu các chữ cái ở các công thức tính: Theo TCVN 6616: 2000

H.2 Số liệu thống kê: Theo TCVN 6616: 2000

H.3 Tính năng của máy sấy

H.3.1 Năng suất thóc tại cửa ra:

m’fo = mfo/ t

H.3.2    Thời gian lưu của thóc:

 Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6628:2000 Máy nông nghiệp - Máy sấy thóc liên tục - Phương pháp thử

H3.3 Lượng nước bay hơi: Theo TCVN 6616: 2000

H3.4 Tốc độ bay hơi: Theo TCVN 6616: 2000

H.3.5 Năng lượng tiêu thụ: Theo TCVN 6616: 2000

H.3.6 Tiêu thụ nhiệt lượng riêng: Theo TCVN 6616: 2000

H.3.7 Tiêu thụ năng lượng riêng: Theo TCVN 6616: 2000

H.4 Chất lượng thóc sấy: Theo TCVN 6616: 2000

 Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6628:2000 Máy nông nghiệp - Máy sấy thóc liên tục - Phương pháp thử

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6628:2000 Máy nông nghiệp - Máy sấy thóc liên tục - Phương pháp thử

 

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6628:2000 Máy nông nghiệp - Máy sấy thóc liên tục - Phương pháp thử

 

Kí hiệu

Ý nghĩa

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6628:2000 Máy nông nghiệp - Máy sấy thóc liên tục - Phương pháp thử

Máy sấy

Phân tích trong phòng thí nghiệm

Nguyên liệu

Làm sạch

Lấy mẫu

Lấy mẫu, đo/ghi

Rút gọn

Xác định khối lượng riêng

Câu hỏi lựa chọn

Bóc vỏ bằng tay

Bóc vỏ bằng máy trong phòng thí nghiệm

Xát bằng máy trong phòng thí nghiệm

Sấy bằng máy trong phòng thí nghiệm

Sấy bằng máy sấy thử (liên tục)

Tủ sấy

Lần sấy thứ nhất ở máy sấy đem thử

Lần sấy thứ hai ở máy sấy đem thử

Lần sấy thứ n ở máy sấy đem thử

Giai đoạn ủ đầu tiên

Giai đoạn ủ thứ hai

Giai đoạn ủ thứ n

Giai đoạn làm nguội đầu tiên

Giai đoạn làm nguội thứ hai

Giai đoạn làm nguội thứ n

Cân

Đếm

Phân loại

Thử nảy mầm

Tính toán

Thông số tính toán của thóc

 

 

Hình 4- Kí hiệu được dùng ở hình 2 và hình 3

Kí hiệu

Ý nghĩa

C

D

K

L

M

R

T

m

n

t

g

r

q

Tỷ lệ hạt nứt

Tỷ lệ hạt hỏng do nhiệt

Tỷ lệ tấm

Tỷ lệ gạo men mốc

Độ ẩm

Tỷ lệ thu hồi gạo nguyên

Độ sạch

Khối lượng

Số lượng mẫu

Thời gian

Tỷ lệ nảy mầm

Khối lượng riêng

Nhiệt độ

 

Ký hiệu dưới các chữ cái

Kí hiệu

Ý nghĩa

a

b

d

f

h

i

max

p

h

l

m

Môi trường

Gạo lật

Đã sấy

Cuối cùng

Gạo nguyên

Bắt đầu, cửa vào

Lớn nhất

Thóc

Bằng tay

Phòng thí nghiệm

Thóc sấy bằng máy sấy thử

 

Hình 5- Ký hiệu được dùng ở hình 2 và hình 3 (tiếp theo và kết thúc)

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi