Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4208:1993 Bơm cánh - Yêu cầu kỹ thuật chung

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4208:1993

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4208:1993 Bơm cánh - Yêu cầu kỹ thuật chung
Số hiệu:TCVN 4208:1993Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trườngLĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:01/01/1993Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4208:1993

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4208:1993

BƠM CÁNH

YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG

Vane pump – General technical requirements

TCVN 4208-1993 thay thế TCVN 4208-86.

TCVN 4208-1993 do Trung tâm khảo nghiệm máy nông nghiệp, Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm biên soạn. Tổng cục Tiêu chuẩn – Đo lường – Chất lượng đề nghị. Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành theo Quyết định số 487/QĐ ngày 22 tháng 9 năm 1993.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho bơm ly tâm, bơm hướng chéo và bơm hướng trục để bơm nước sinh hoạt, nước nông nghiệp và công nghiệp.

1. Yêu cầu kỹ thuật:

1.1. Bơm nước phải được chế tạo phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này và các tài liệu kỹ thuật đã được xét duyệt theo thủ tục quy định.

1.2. Bơm phải làm việc ổn định với độ tin cậy cao trong những điều kiện và môi trường sử dụng khác nhau như: khí hậu nóng ẩm, máy không thường xuyên cố định, địa hình lắp đặt máy có thể thay đổi và làm việc với các loại nước có các chỉ tiêu kỹ thuật giới hạn như ở bảng 1.

Bảng 1

Các chỉ tiêu

Giá trị lớn nhất

- Nhiệt độ

- Độ nhất động học

- Khối lượng riêng

- Tạp chất cơ học không tan

- Tạp chất khoáng hòa tan

- Độ pH

0C

m2/s

kg/m3

kg/m3

kg/m3

40

1,5 x 10-6

1000

2,5

50

9

   

1.3. Các thông số làm việc cơ bản của bơm ứng với chế độ làm việc định mức phải bảo đảm theo các yêu cầu sau:

- Sai lệch lưu lượng không vượt quá ±6%

- Sai lệch cột nước không vượt quá ±4%

- Sai lệch công suất bơm không vượt quá ±5%

- Sai lệch hiệu suất bơm không vượt quá ±5%

- Hiệu suất thấp nhất của bơm không dưới 55%

1.4. Các mối lắp ghép bằng bu lông, đai ốc phải chắc chắn. Các mối hàn phải bền chắc, ngấu điều liên tục không được rạn nứt, cháy rỗ.

1.5. Những bề mặt bên ngoài không lắp ghép có hoặc không gia công được chế tạo bằng vật liệu có thể han rỉ, phải có biện pháp chống rỉ.

1.6. Tại các chế độ làm việc của bơm, không cho phép nước rò rỉ qua các mối ghép cố định của bơm. Trong quá trình thử, nước chỉ được phép rò rỉ qua vòng làm kín ở trục bơm không vượt quá 10 giọt trong 1 phút.

1.7. Thân bơm các và chi tiết làm kín phải bền chắc và kín. Không được hư hỏng khi thử thủy lực trong thời gian 5-10 phút với áp suất thử ít nhất bằng 1,5 lần áp suất làm việc lớn nhất của bơm.

1.8. Bơm cần được đánh dấu chiều quay ở bên ngoài thân bơm và tồn tại trong suốt quá trình sử dụng.

1.9. Trục bơm phải quay trơn nhẹ nhàng được bằng tay, cánh quạt không được cong, vênh chạm vào vỏ bơm. Khi làm việc nhiệt độ của các gối đỡ trục không vượt quá 700C.

1.10. Bơm phải làm việc ổn định chắc chắn. Mức ồn và độ rung nền do liên hợp bơm và động cơ gây nên khi làm việc, phải phù hợp với tiêu chuẩn vệ sinh lao động:

Mức ồn không vượt quá 90 dBA

Độ rung nền lắp đặt bơm (phạm vi công nhân vận hành máy làm việc) trong các giải tầng không vượt quá quy định ở bảng 3.

Bảng 3

Tần số (Hz)

Vận tốc rung (cm/s)

Rung đứng

Rung ngang

1 (0,88-1,4)

2 (1,4-2,8)

4 (2,8-5,6)

8 (5,6-11,2)

16 (11,2-22,4)

31,5 (22,5-45)

63 (45-90)

125 (90-180)

250 (180-355)

18,6

10,65

3,75

1,95

1,65

1,65

1,65

1,65

1,65

7,5

5,25

4,80

4,80

4,80

4,80

4,80

4,80

4,80

2. Ghi nhãn

2.1. Ở nơi dễ nhìn trên thân bơm phải gắn nhãn trong đó ghi rõ:

a) Tên, địa chỉ của đơn vị chế tạo bơm

b) Tên và ký hiệu của sản phẩm

c) Số xuất xưởng và năm sản xuất

d) Lưu lượng Q, cột nước H, số vòng quay n, hiệu suất h, khối lượng G và công suất tiêu thụ N của bơm.

Nhãn phải tồn tại lâu dài suốt trong quá trình sử dụng bơm

2.2. Mỗi bơm xuất xưởng phải kèm theo các tài liệu sau đây:

a) Giấy kiểm tra chứng nhận chất lượng sản phẩm

b) Bản kê về sản phẩm bơm và các phụ tùng kèm theo

c) Thuyết minh sử dụng (gồm kết cấu, lắp đặt, vận hành) bản vẽ lắp đặt, đường đặc tính thử nghiệm, bản vẽ chi tiết mau hỏng.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi