Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3139:1979 Bảo quản tre nứa - Phương pháp phòng mọt và mốc cho trúc

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3139:1979

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 3139:1979 Bảo quản tre nứa - Phương pháp phòng mọt và mốc cho trúc
Số hiệu:TCVN 3139:1979Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Năm ban hành:1979Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 3139:1979

BẢO QUẢN TRE NỨA - PHƯƠNG PHÁP PHÒNG MỌT VÀ MỐC CHO TRÚC

Bamboo preservation - Preventive method against wood destroying fungi and insects for thin bamboo (Phyllostachys)

 

Lời nói đầu

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

BẢO QUẢN TRE NỨA - PHƯƠNG PHÁP PHÒNG MỌT VÀ MỐC CHO TRÚC

Bamboo preservation - Preventive method against wood destroying fungi and insects for thin bamboo (Phyllostachys)

Tiêu chuẩn này quy định những phương pháp bảo quản bằng hóa chất cho trúc nguyên cây và các sản phẩm chế biến từ trúc.

1. Quy định chung

1.1. Trúc nguyên cây để dự trữ nếu phải luộc thì xử lý hóa chất ngay sau khi luộc. Nếu không phải luộc thì xử lý trước khi đưa cất trữ vào kho.

1.2. Các sản phẩm được chế biến bằng trúc, xử lý hóa chất vào giai đoạn thành phẩm.

1.3. Trúc đã được xử lý thuốc bảo quản phải được cất trữ trong kho có mái che.

1.4. Trúc đã được bảo quản bằng thuốc, sau 7 ngày đến 10 ngày mới được sử dụng.

2. Đối tượng phòng trừ chủ yếu

2.1. Mọt tre (Dinoderus minutus Fabr).

2.2. Xén tóc da hổ (Chlorophorus annularis Fabr).

2.3. Mốc xanh (Penicillium glaucum Bref).

3. Dụng cụ

3.1. Bể nhúng, palăng nâng hạ.

3.2. Bình phun thuốc trừ sâu.

4. Thuốc bảo quản: BQG 10

4.1. BQG 10 là loại thuốc dầu, pha sẵn.

4.2. Lượng thuốc dùng với phương pháp nhúng: 800 ml/1 bó

Lượng thuốc dùng với phương pháp phun: 600 ml/1 bó

CHÚ THÍCH Đường kính trung bình một bó trúc là 40 cm và chiều dài thường là 3 m.

5. Phương pháp xử lý: nhúng hoặc phun

5.1. Phương pháp nhúng: Yêu cầu phải nhấn chìm bó trúc trong dung dịch từ 30 s đến 40 s sao cho toàn bộ bề mặt đoạn trúc có thuốc.

5.2. Phương pháp phun: Rải trúc trên mặt sàn phun kỹ hai đầu và các mặt cắt sao cho toàn bộ bề mặt đoạn trúc có thuốc.

5.3. Trúc được đặt trên mặt phẳng nghiêng để thu hồi thuốc dư sau khi xử lý.

6. Phương pháp kiểm tra

Theo Phụ lục TCVN 3132:1979.

7. Phòng hộ lao động

Theo TCVN 2849:1979.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi