Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 1758:1986 Gỗ xẻ - Phân hạng chất lượng theo khuyết tật

Ngày cập nhật: Thứ Tư, 24/08/2022 23:00 (GMT+7)
Số hiệu: TCVN 1758:1986 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
1986
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 1758:1986

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1758:1986

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1758:1986 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1758:1986 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 1758 – 86

GỖ XẺ - PHÂN HẠNG CHẤT LƯỢNG THEO KHUYẾT TẬT

Sawn wood - Specifications Based on its defects

 

1. Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 1758-75, áp dụng đối với các loại gỗ xẻ lá rộng dùng trong xây dựng, giao thông vận tải và sản xuất đồ gỗ, không áp dụng đối với các loại gỗ xẻ chuyên dùng như gỗ xẻ làm tà vẹt, nhạc cụ, dụng cụ thể thao…

2. Dựa vào mức độ khuyết tật, gỗ xẻ được phân thành các hạng A, B, C theo quy định trong bảng sau:

Khuyết tật

Giới hạn cho phép

Hạng A

Hạng B

Hạng C

(1)

(2)

(3)

(4)

A. Khuyết tật do sinh vật phá hoại

 

 

 

1. Mức xét tỷ lệ giữa diện tích vết mục, so với bề mặt gỗ xẻ tính theo %, không lớn hơn

Không được phép

5

5

2. Mắt chét, mắt dò (hoặc lô hà, mạch trạch)

 

 

 

- Tỷ lệ giữa đường kính lớn nhất của mắt so với chiều rộng gỗ xẻ tính theo %, không lớn hơn

5

10

-

- Số mắt có đường kính từ 3mm trở lên trên 1m dài gỗ xẻ, không lớn hơn

1

3

5

3. Lỗ mọt:

 

 

 

Số lỗ mọt trên 1m dài gỗ xẻ (có chiều rộng 400 mm) không lớn hơn

5

15

-

4. Mốc, biến màu:

 

 

 

Tỷ lệ giữa diện tích mốc, biến màu, so với bề mặt gỗ xẻ, tính theo %, không lớn hơn

10

20

40

B. Khuyết tật do kỹ thuật gia công gỗ

 

 

 

1. Nứt:

 

 

 

Chiều dài vết nứt (vết nứt hoặc vỏ cây bị kẹt trong gỗ có chiều rộng lớn hơn 3 mm) so với chiều dài gỗ xẻ tính theo % không lớn hơn

5

15

-

2. Cong:

 

 

 

- Cong khác chiều

Không cho phép

- Độ cong theo chiều dài tấm gỗ xẻ (trừ ván mỏng dưới 15mm và gỗ thanh có kích thước 60 x 60 mm trở xuống tính bằng %, không lớn hơn

1

2

3

3. Vênh: Độ vênh tính bằng %, không lớn hơn

Không được phép

4

6

4. Phe, lẹm:

 

 

 

Tỷ lệ giữa đường kính (vuông góc với chiều dài gỗ xẻ) của vết lẹm sâu nhất, so với bề mặt gỗ xẻ tính theo %, không lớn hơn

10

30

50

5. Độ nhám bề mặt:

 

 

 

Độ sâu vết cườm (do mở răng cưa không đều), độ cao gợn sóng (do xẻ bị lượn), mm, không được lớn hơn

Sai lệch cho phép về chiều dày và chiều rộng quy định trong TCVN 1075-71 đã sửa đổi

C. Khuyết tật tự nhiên

 

 

 

1. Mắt sống:

 

 

 

Tỷ lệ giữa đường kính lớn nhất của mắt, so với chiều rộng gỗ xẻ (tại chỗ có mắt) tính theo %, không lớn hơn

10

30

50

- Số lượng mắt trên 1 m dài gỗ xẻ, không lớn hơn

2

4

6

2. Xoắn thớ:

 

 

 

Độ xiên của thớ gỗ tính theo %, không lớn hơn

10

20

-

Chú thích:

1. Độ song song từng đôi một của các mặt gỗ xẻ không được lớn hơn các sai lệch cho phép về chiều dày, chiều rộng quy định trong TCVN 1075-71 đã sửa đổi.

2. Các giới hạn cho phép của các khuyết tật trong tiêu chuẩn này quy định cho gỗ xẻ có độ ẩm từ 18% trở xuống.

3. Phương pháp xác định các khuyết tật của gỗ theo TCVN 1757-85 đã sửa đổi.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1758:1986

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

CHÍNH SÁCH BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×