Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1697:1987 Kén tươi tằm dâu - Yêu cầu kỹ thuật

Ngày cập nhật: Thứ Sáu, 23/02/2024 14:04 (GMT+7)
Số hiệu: TCVN 1697:1987 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/01/1987
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 1697:1987

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1697:1987

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1697:1987 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 1697:1987

KÉN TƯƠI TẰM DÂU - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Mulberry raw cocoons - specifications

Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 1697-75, áp dụng cho kén tươi (nhộng sống) của tằm ăn lá dâu (bom byx morit), sản xuất tại các xí nghiệp ươm tơ của Nhà nước và các hợp tác xã trồng dâu nuôi tằm lấy kén ươm.

1. Khái niệm chung

1.1. Kén tốt: Kén có cùi dày và chắc, trên bề mặt có nếp nhăn nhỏ và đều.

1.2. Kén xấu: Tên gọi chung cho các loại kén sau : kén mỏng cùi, jén hẹp né nặng, kén không điển hình, kén điếc, kén đôi và kén thủng.

1.2.1 Kén mỏng cùi: Kén dễ bị bóp bẹp nhưng nhìn qua vỏ kén vẫn không thấy được nhộng bên trong.

1.2.2 Kén hẹp né nặng: Kén có những đường lõm, vết nhăn hằn sâu trên vỏ kén mà chiều dài tổng cộng quá 10mm.

1.2.3 Kén không điển hình: Kén có hình dạng sai khác với kén bình thường trong cùng một giống.

1.2.4 Kén điếc: Kén mà nhộng bên trong đã chết dính vào thành trong của vỏ kén (không có tiếng động khi lắc kén), nước của xác nhộng chưa thấm ra bên ngoài vỏ kén.

1.2.5 Kén đôi: Kén có hai con nhộng trở lên nằm chung trong một kén.

1.2.6 Kén thủng : kén có lỗ thủng ở bất kỳ chỗ nào trên vỏ kén.

1.3. Kén mỏng: Kén có vỏ mỏng, nhìn qua vỏ kén có thể thấy được nhộng bên trong.

1.4. Kén thối: Kén mà nhộng hoặc tằm đã chết, nước của nhộng, tằm chết thấm ra làm bẩn vỏ kén.

1.5. Tỷ lệ cùi kén: Tỷ số phần trăm giữa khối lượng vỏ kén đã bóc bỏ phần áo kén và khối lượng toàn kén trước khi cắt bỏ nhộng lấy cùi.

1.6. Tỷ lệ kén lên mối: Tỷ số phần trăm giữa số kén lên mối đến cùng sau vòng quay thứ 50 của guồng quay và tổng số kén đem ươm.

1.7. Tỷ lệ kén xấu lẫn loại: Tỷ số phần trăm giữa khối lượng kén xấu lẫn loại và khối lượng kén mẫu thử.

1.8. Lô kén: Lượng kén không quá 100kg có chất lượng đồng nhất được sản xuất tại một cơ sở, giao nhận cùng một lúc và thanh toán cùng một hoá đơn.

2. Yêu cầu kỹ thuật.

2.1. Kén tốt ngoài những quy định như điều 1.1 có thể có một trong những khuyết tật sau:

- Kén có cùi hơi mỏng;

- Kén có nếp nhăn thô hơn bình thường;

- Kén kẹp né nhẹ (trên vỏ kén có nhiều đường lõm và vết nhăn nhưng tổng cộng chiều dài không quá 10mm);

- Kén có những vết bẩn màu vàng, màu nâu hoặc màu đen do các nguyên nhân bên ngoài mà khi đem ươm sau lần tìm mối đầu tiên thì những vết này không còn nữa;

- Kén nhọn một đầu hoặc hai đầu nhưng có cùi dày và chắc.

2.2 Phân hạng chất lượng

2.2.1. Chất lượng lô kén được phân hạng theo hai chỉ tiêu kỹ thuật chính là tỷ lệ cùi kén và tỷ lệ kén lên mối, cho phép tỷ lệ lẫn loại theo quy định trong bảng 1.

2.2.2. Lô kén trắng và kén vàng được phân hạng theo tỷ lệ cùi như bảng 1.

2.2.3. Lô kén trắng và kén vàng được phân hạng chất lượng kết hợp giữa hai chỉ tiêu tỷ lệ cùi kén và tỷ lệ kén lên mối theo bảng 2.

Bảng phân hạng chất lượng theo tỷ lệ cùi

Bảng 1

Hạng

Tỷ lệ cùi kén % theo khối lượng

Tỷ lệ kén xấu lẫn loại

không lớn hơn (%)

Kén trắng

 

 

1

Không dưới 18

2

2

Từ 16,5 đến dưới 18

2

3

Từ 15,0 đến dưới 16,5

3

4

Từ 13,5 đến dưới 15,0

4

5

Dưới 13,5

5

Kén vàng

 

 

1

Không dưới 15,5

3

2

Từ 14,5 đến dưới 15,5

3

3

Từ 13,5 đến dưới 14,5

4

4

Từ 12,5 đến dưới 13,5

5

5

Dưới 12,5

6

Bảng phân hạng chất lượng lô kén kết hợp giữa tỷ lệ cùi kén và tỷ lệ kén lên mối

Bảng 2

Hạng chất lượng theo tỷ lệ cùi kén

Tỷ lệ cùi kén

(% theo khối lượng)

Tỷ lệ kén lên mối

(% theo số con kén lên mối)

Hạng chất lượng tổng hợp được xếp

(1)

(2)

(3)

(4)

Kén trắng

1

Từ 18 trở lên

Từ 70 trở lên

1

Từ 60 đến dưới 70

2

Từ 50 đến dưới 60

3

Từ 40 đến dưới 50

4

Từ 30 đến dưới 40

5

2

Từ 16,5 đến dưới 18

Từ 80 trở lên

1

Từ 70 đến dưới 80

2

Từ 60 đến dưới 70

3

Từ 50 đến dưới 60

4

Từ 40 đến dưới 50

5

3

Từ 15,0 đến dưới 16,5

Từ 90 trở lên

1

Từ 80 đến dưới 90

2

Từ 70 đến dưới 80

3

Từ 60 đến dưới 70

4

Từ 50 đến dưới 60

5

4

Từ 13,5 đến dưới 15,0

Từ 90 trở lên

2

Từ 80 đến dưới 90

3

Từ 70 đến dưới 80

4

Từ 58 đến dưới 70

5

5

Dưới 13,5

Từ 90 trở lên

3

Từ 80 đến dưới 90

4

Từ 66 đến dưới 80

5

Kén vàng

1

Từ 15,5 trở lên

Từ 68 trở lên

1

Từ 58 đến dưới 68

2

Từ 48 đến dưới 58

3

Từ 38 đến dưới 48

4

Từ 30 đến dưới 38

5

2

Từ 14,5 đến dưới 15,5

Từ 78 trở lên

1

Từ 68 đến dưới 78

2

Từ 58 đến dưới 68

3

Từ 48 đến dưới 58

4

Từ 38 đến dưới 48

5

3

Từ 13,5 đến dưới 14,5

Từ 90 trở lên

1

Từ 78 đến dưới 90

2

Từ 68 đến dưới 78

3

Từ 58 đến dưới 68

4

Từ 48 đến dưới 58

5

4

Từ 12,5 đến dưới 13,5

Từ 90 trở lên

2

Từ 78 đến dưới 90

3

Từ 68 đến dưới 78

4

Từ 56 đến dưới 68

5

5

Dưới 12,5

Từ 90 trở lên

3

Từ 78 đến dưới 90

4

Từ 64 đến dưới 78

5

2.2.4. Nếu một lô kén (cả trắng và vàng) sau khi xếp hạng không đạt hạng nào trong bảng 2 có nghĩa là lô kén đó không được xếp hạng (hướng dẫn sử dụng bảng: xem phụ lục).

2.3. Lô kén có tằm chưa hoá nhộng phải trừ khối lượng theo quy định (xem phụ lục).

2.4. Nếu tỷ lệ kén xấu lẫn loại quá mức cho phép ghi trong bảng 1 thì lô kén được phân thành 2 phân lô để thanh toán: Phân lô kén xấu và phân lô kén tốt (cách tính toán phân lô xem phụ lục).

2.5. Cân thử mẫu và xếp hạng chất lượng ngay trong ngày giao nhận kén.

3. Phương pháp thử

3.1. Phương pháp lấy mẫu và xác định các chỉ tiêu chất lượng của kén tươi tằm dâu theo TCVN 1698-75.

4. Bao gói, vận chuyển và bảo quản.

4.1. Nhanh chóng đưa toàn bộ số kén đã gỡ khỏi né đến nơi giao nhận.

4.2. Trong quá trình vận chuyển, kén tươi phải được đựng trong thúng, sọt, hộp giấy, gỗ... khô sạch. Không để vật nặng hoặc chồng thúng sọt lên trên kén. Không đựng kén tươi trong các bao tải hoặc bao vải...

4.3. Phải che nắng, che mưa cho kén tươi trong quá trình vận chuyển và bảo quản.

4.4. Bảo quản.

4.4.1. Trong quá trình bảo quản, kén tươi phải được đựng trong các nong. Chiều dày lớp kén trên mỗi nong không quá 30cm. Cấm chất đống kén trên nền nhà, sàn xe... Người giao kén không được dùng các biện pháp làm ẩm để tăng khối lượng lô kén.

4.4.2. Các nong đựng kén phải được gác lên dũi (giàn bằng tre hay gỗ hoặc sắt có nhiều tầng). Tầng dũi dưới cùng phải cách nền nhà ít nhất 50cm.

4.4.3. Phải để riêng các lô kén có chất lượng khác nhau để thuận tiện cho việc chọn kén và thiết kế công nghệ sau này.

4.4.4. Phòng bảo quản phải thoáng mát, khô ráo. Cần có biện pháp chống các loại động vật phá hoại kén như chuột, bọ...

4.4.5. Phải cách ly lô kén thối khỏi lô kén bình thường ít nhất là 10m.

4.4.6. Phải tổ chức tốt khâu vận chuyển và sấy kén (nếu cần).

 

PHỤ LỤC

1. Trong quá trình tằm nhả tơ làm kén cần phải áp dụng kỹ thuật trở lứa, không để nắng chiếu thẳng vào kén.

2. Chỉ được gỡ kén ra khỏi né khi cắt kén kiểm tra thấy da nhộng có màu nâu vàng. Trước khi giao kén phải nhặt sạch những kén xấu, kén mỏng, kén thối và các tạp chất khác để lô kén được sạch sẽ và khô ráo.

3. Bảng quy định trừ bớt khối lượng kén khi có tằm chưa hoá nhộng.

Tỷ lệ tằm chưa hoá nhộng (%)

Tỷ lệ phần trăm theo khối lượng phải trừ (%)

Dưới 10

Không trừ

Từ 10 đến dưới 20

Trừ 1,5

Từ 20 đến dưới 30

Trừ 3,0

Từ 30 đến dưới 40

Trừ 6,0

Từ 40 đến dưới 50

Trừ 10,0

Từ 50 trở lên

Chờ hoá nhộng mới thu mua

4. Cách đánh giá chất lượng lô kén sau khi kiểm tra mẫu thử: Trong thực tế khi đánh giá chất lượng lô kén chỉ cần sử dụng bảng 2 (bảng phân hạng chất lượng lô kén kết hợp giữa tỷ lệ cùi kén và tỷ lệ kén lên mối).

Ví dụ: Một lô kén trắng có tỷ lệ cùi kén là 15,5%, tỷ lệ kén lên mối là 54% được xếp loại như sau :

Theo bảng 2: 15,5% tỷ lệ cùi kén, thuộc hạng 3 theo tỷ lệ cùi kén. Tỷ lệ kén lên mối 54% (nằm trong khoảng từ 50 đến dưới 60%) nên kết hợp giữa hai chỉ tiêu lô kén này được xếp vào hạng 5.

Cũng lô kén trên: Nếu tỷ lệ kén lên mối đạt 80 đến dưới 90% sẽ được xếp hạng 2. Nếu đạt từ 90% trở lên sẽ được xếp hạng 1 tương đương với lô kén có tỷ lệ cùi kén từ 16,5 đến dưới 18%, nhưng tỷ lệ kén lên mối chỉ đạt từ 80% trở lên, hoặc tương đương với lô kén có tỷ lệ cùi kén từ 18% trở lên nhưng tỷ lệ kén lên mối chỉ đạt từ 70% trở lên.

Đối với lô kén vàng, cách xếp hạng cũng tương tự như vậy.

5. Cách thanh toán khi lô kén có tỷ lệ lẫn loại kén xấu quá mức quy định trong bảng 1.

Khi có trường hợp trên sẽ phân thành hai phân lô để thanh toán:

- Phân lô thanh toán theo giá kén xấu là :

Trong đó:

X - Khối lượng kén thanh toán theo giá kén xấu (kg)

M - Khối lượng lô kén chưa phân loại (kg)

x - Tỷ lệ kén xấu thực tế (%)

y - Tỷ lệ kén xấu lẫn loại cho phép ghi trong bảng 1.

- Phân lô thanh toán theo giá kén tốt là:

T = M - X (kg)

Trong đó:

T - Khối lượng kén thanh toán theo kén giá tốt

M và X - Như đã giải thích ở công thức trên.

Ví dụ : Một lô kén vàng 80kg có tỷ lệ cùi 14%, tỷ lệ kén lên mối 62%, tỷ lệ kén xấu lẫn loại 14% được phân hạng và thanh toán như sau :

Theo bảng 2, lô kén này đạt hạng 4, có tỷ lệ kén xấu lẫn loại cho phép là 5% (bảng 1).

- Phân lô thanh toán theo giá kén xấu là :

- Phân lô thanh toán theo giá kén hạng 4 là :

T = 80 - 7,2 = 72,8 kg.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan:

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1697:1987

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

CHÍNH SÁCH BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×