Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1441:1986 Vịt thịt
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1441:1986
Số hiệu: | TCVN 1441:1986 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp | |
Ngày ban hành: | 01/01/1986 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
tải Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1441:1986
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 1441:1986
VỊT THỊT
Slaughter - Duck
Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 1441 -73, áp dụng cho vịt còn sống để giết thịt, được thu mua đem ra bán ở thị trường trong nước. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho vịt nuôi làm giống và vịt già loại ra để bán.
1. Khái niệm
1.1. Vịt thịt: Vịt - kể cả đực và cái lông đã phát triển tương đối đầy đủ và chưa thay lần nào được nuôi theo phương pháp chăn thả ngoài đồng bãi hoặc theo phương pháp công nghiệp. Vịt thịt là vịt có khí quản mềm mại, dễ bóp lại, miếng sụn ở mỏ còn dễ uốn cong
1.2. Những khuyết tật ở vịt thịt
1.2.1. Tróc lông: Trên thân thể vịt ở bất kỳ phần nào bị tróc lông, da sẽ lộ ra do vịt thay lông, do đạp lên nhau hay xô đuổi do thiếu dinh dưỡng trong thức ăn.
1.2.2. Xơ thối lông: ở phần bụng và ngực vịt, các ống lông bị mòn xơ thối rõ rệt do chuồng bẩn và ẩm ướt...
1.2.3. Da cóc: Trên phần cơ thể đã bị tróc lông, da đã biến, màu xám và cứng lại.
2. Phân hạng
2.1. Vịt ngoại và lai được phân hạng theo quy định ở bảng1
2.2. Vịt nội: Được phân hạng theo quy định ở bảng 2.
Bảng 1
Hạng | Khối lượng (kg/con) | Yêu cầu | ||
Bộ lông | Thân thể | Độ béo | ||
I | Từ 2,2 trở lên | Khô sạch, lông phát triển đầy đủ | Cân đối, xương sống sườn và chân phát triển bình thường | Béo |
II | Từ 1,8 đến dưới 2,2 | Khô sạch, lông phát triển đầy đủ | Cân đối, xương sống sườn và chân phát triển bình thường | Béo vừa |
Bảng 2
Hạng | Khối lượng (kg/con) | Yêu cầu chất lượng | ||
Bộ lông | Thân thể | Độ béo | ||
I | Từ 1,6 trở lên | Khô sạch, lông phát triển đầy đủ | Cân đối, xương sống sườn và chân phát triển bình thường | Béo |
II | Từ 1,3 đến dưới 1,6 | Khô sạch, lông phát triển đầy đủ | Cân đối, xương sống sườn và chân phát triển bình thường | Béo vừa |
III | Từ 0,8 đến dưới 1,3 | Khô sạch, có thể có một mức độ nhỏ những khuyết tật ghi ở điều 1.2 | Có thể vẹo xương sống sườn và khoèo chân ở một mức độ nhỏ | Gầy |
Chú thích:
Vịt béo là vịt đã phát triển đầy đủ so với tuổi và hạng của nó; bắp thịt đùi, lườn và phao câu đầy đặn, có tích mỡ ở dưới da.
Vịt béo vừa là vịt đã phát triển không hoàn toàn đầy đủ so với tuổi và hạng của nó; bắp thịt đùi, lườn và phao câu kém đầy đặn, có ít mỡ tích dưới da.
Vịt gầy là vịt phát triển không đầy đủ so với tuổi và hạng của nó; Ngực hẹp, lườn nhô ra không có mỡ tích dưới da.
Vịt ngoại và lai, vịt nội hạng I và II nếu đạt yêu cầu về khối lượng mà không đạt yêu cầu chất lượng thì giảm xuống một hạng.
2.3. Tỷ lệ lẫn hạng cho phép
Trong mỗi lô vịt thịt theo bảng 1 và 2 cho phép tối đa 5% vịt hạng II lẫn vào vịt hạng I. Vịt hạng III lẫn vào vịt hạng II, không cho phép vịt hạng III lẫn vào vịt hạng I.
3. Phương pháp thử
3.1. Lấy mẫu
3.1.1. Lô hàng đồng nhất là số vịt thịt được giao nhận cùng một lúc, ở cùng một cơ sở sản xuất thuộc cùng một loại và một hạng vịt với số lượng không quá 5000 con.
3.1.2. Lấy ngẫu nhiên 5 đến 7% số lồng (hoặc đơn vị bao gói). Trong lô hàng, lấy tất cả số vịt trong 20% số lồng đã lấy trên và lấy ngẫu nhiên ở tất cả các lồng còn lại, sao cho số vịt lấy mẫu đạt 2% số vịt trong lô nhưng không ít hơn 30 con.
Trường hợp lô hàng dưới 30 con thì lấy mẫu tất cả.
4. Vận chuyển
4.1.Vịt phải được chuyên chở trong những lồng sạch, cứng cáp.
4.2. Trong từng lồng chỉ được nhốt vịt cùng một loại và một hạng
4.3. Số vịt trong một lồng tùy theo vào khối lượng bình quân một con như sau (đối với loại lồng có đường kính đáy khoảng 0,7 m và 1 m)
Bảng 3
Khối lượng bình quân một con (kg) | Số vịt nhốt trong lồng | |
Loại lồng có đường kính đáy khoảng 0,7m | Loại lồng có đường kính đáy khoảng 1m | |
2,4 | 6-8 | 12-14 |
2,1 | 9-11 | 15-17 |
1,8 | 12-14 | 18-19 |
1,5 | 15-17 | 20-22 |
1,2 | 18-20 | 23-25 |
0,9 | 21-22 | 26-28 |
Với loại lồng có kích thước khác thì căn cứ vào bảng trên để tính ra số vịt được nhốt cho thích hợp
4.4. ở mỗi lồng vịt phải có nhãn đính kèm, trên nhãn ghi,
a. Tên cơ sở sản xuất;
b. Ngoại, hạng vịt;
c. Ngày giao nhận;
d. Số lượng con;
e. Khối lượng tịnh và cả bì của mỗi lồng;
f. Ký hiệu và số hiệu của tiêu chuẩn này.
4.5. Phương tiện vận chuyển vịt cần được che mưa nắng, đồng thời bảo đảm thoáng khí, êm sạch và khô.
4.6. Khi bốc dỡ cần nhẹ nhàng, tránh vịt xô đẩy, đè lên nhau làm gẫy chân, cánh, tróc lông.