Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13217:2020 ISO 6747:2013 Máy làm đất - Máy ủi - Thuật ngữ và đặc tính kỹ thuật trong thương mại
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 13217:2020
Số hiệu: | TCVN 13217:2020 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Ngày ban hành: | 31/12/2020 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13217:2020
ISO 6747:2013
MÁY LÀM ĐẤT - MÁY ỦI - THUẬT NGỮ VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI
Earth-moving machinery - Dozers - Terminology and commercial specifications
Lời nói đầu
TCVN 13217:2020 hoàn toàn tương đương ISO 6747:2013
TCVN 13217:2020 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 23, Máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MÁY LÀM ĐẤT - MÁY ỦI - THUẬT NGỮ VÀ ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI
Earth-moving machinery - Dozers - Terminology and commercial specifications
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ và nội dung về đặc tính kỹ thuật trong thương mại cho các máy ủi tự hành chạy bằng bộ phận di động xích và/hoặc bánh lốp.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau, một phần hoặc toàn bộ, là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 5010, Earth-moving machinery - Rubber-tyred machines - steering requirements (Máy làm đất - Máy bánh lốp cao su - Yêu cầu về điều khiển).
ISO 6014, Earth-moving machinery - Determination of ground speed (Máy làm đất - Xác định tốc độ trên mặt đất).
ISO 6746-1, Earth-moving machinery - Definitions of dimensions and codes - Pad 1: Base machine (Máy làm đất - Định nghĩa cho các kích thước và các mã - Phần 1: Máy cơ sở).
ISO 6746-2, Earth-moving machinery - Definitions of dimensions and codes - Pad 2: Equipment and attachments (Máy làm đất - Định nghĩa cho các kích thước và các mã - Phần 2: Trang bị và phụ tùng).
ISO 7457, Earth-moving machinery - Determination of turning dimensions of wheeled machines (Máy làm đất - Xác định các kích thước quay của các máy bánh lốp).
ISO 9249:2007, Earth-moving machinery - Engine test code - Net power (Máy làm đất - Qui tắc thử động cơ - Công suất có ích)
ISO 15550:2002, Internal combustion engines - Determination and method for the measurement of engine power - General requirements (Động cơ đốt trong - Xác định và phương pháp đo công suất động cơ - Yêu cầu chung)
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau
3.1 Các thuật ngữ chung
3.1.1
Máy ủi (dozer)
máy tự hành chạy bằng bộ phận di động xích và/hoặc bánh lốp có trang bị một thiết bị phụ ủi đất dùng để cắt, di chuyển và san phẳng vật liệu nhờ chuyển động về phía trước của máy hoặc một thiết bị phụ được lắp vào máy để tạo ra lực đẩy hoặc lực kéo.
[Nguồn: ISO 6165:2012, 4.1).
CHÚ THÍCH - Xem các Hình 10 và Hình 11
3.1.2
Máy cơ sở (base machine)
máy có một buồng lái (cabin) hoặc mái che và cấu trúc bảo vệ người vận hành, nếu có yêu cầu, không có trang bị hoặc thiết bị phụ nhưng có khung giá cần thiết để lắp đặt các trang bị và thiết bị phụ này.
[Nguồn: ISO 6746-1:2003, 3.3).
3.1.3
Trang bị (equipment)
tập hợp (bộ) các chi tiết được lắp trên máy cơ sở để cho phép một thiết bị phụ thực hiện được chức năng chủ yếu theo thiết kế của máy.
[Nguồn: ISO 6746-2:2003, 3.4).
3.1.4
Thiết bị phụ (attachment)
cụm các bộ phận có thể được lắp trên máy cơ sở hoặc trang bị dùng cho các mục đích sử dụng riêng. [Nguồn: ISO 6746-2:2003, 3.5).
3.1.5
Chi tiết (component)
bộ phận hoặc cụm các bộ phận của một máy cơ sở, trang bị hoặc thiết bị phụ.
[Nguồn: ISO 6746-2:2003, 3.6).
3.1.6
Trang bị ủi đất (dozing equipment)
bàn ủi phía trước và khung của nó và các cơ cấu định vị có liên quan
3.1.6.1
Máy ủi thẳng (straight dozer)
máy ủi có bàn ủi được duy trì ở một vị trí tại đó cạnh cắt song song với một mặt phẳng X
CHÚ THÍCH-Xem Hình 1
Hình 1 - Máy ủi thẳng kiểu xích
3.1.6.2
Máy ủi xiên (angle dozer)
máy ủi trong đó vị trí của bàn ủi có thể thay đổi được sao cho lưỡi cắt tạo thành một góc với một mặt phẳng X
CHÚ THÍCH - Xem Hình 2
Hình 2 - Máy ủi góc kiểu xích
3.1.6.3
Chuyển động nghiêng và chuyển động lắc (tilt and pitch)
kiểu chuyển động của bàn ủi của một máy ủi thẳng hoặc máy ủi góc.
CHÚ THÍCH - Vận hành của bàn ủi được thực hiện bằng điều khiển thủy lực khi sử dụng một hệ thống thủy lực cho quá trình điều khiển này.
3.1.6.3.1
Chuyển động nghiêng (tilt movement)
chuyển động của bàn ủi trong đó vị trí của bàn ủi có thể được thay đổi sao cho lưỡi cắt tạo thành một góc với mặt phẳng Z
CHÚ THÍCH - Xem Hình 3
Hình 3 - Chuyển động nghiêng
3.1.6.3.2
Chuyển động lắc (pitch movement)
chuyển động của bàn ủi trong đó phần phía trên của bàn ủi có thể được thay đổi đi một góc bằng cách xoay (quay) bàn ủi xung quanh một đường thẳng song song với lưỡi cắt
CHÚ THÍCH - Xem Hình 4
Hình 4 - Chuyển động lắc
3.1.7 Giá cào (ripper)
khung được kết nối với phần sau của máy cơ sở bằng một giá treo có lắp một hoặc nhiều răng.
CHÚ THÍCH 1 - Xem các Hình 5, 6 và 7. Về kích thước, xem Hình 19.
CHÚ THÍCH 2 - Có bốn kiểu giá cào như đã định nghĩa trong 3.1.7.1 đến 3.1.7.4
3.1.7.1
Giá cào kiểu hướng kính (radial type)
kiểu giá cào trong đó góc cào của đầu răng so với mặt đát thay đổi theo sự thay đổi của độ sâu làm việc
CHÚ THÍCH - Xem Hình 5
Hình 5 - Giá cào kiểu hướng kính
3.1.7.2
Giá cào kiểu hình bình hành (parallelogra type)
kiểu giá cào trong đó góc cào của đầu răng so với mặt đất giữ không thay đổi bất kể các thay đổi về độ sâu làm việc
CHÚ THÍCH - Xem Hình 6
Hình 6 - Giá cào - Kiểu hình bình hành
3.1.7.3
Giá cào kiểu thay đổi (variable type)
kiểu giá cào trong đó góc cào của đầu răng so với mặt đất thay đổi và có thể thay đổi được do người vận hành
CHÚ THÍCH - Xem Hình 7
Hình 7 - Giá cào - Kiểu thay đổi
3.1.7.4
Giá cào va đập (impact ripper)
giá cào có thể gây ra lực va đập bổ sung bằng một hệ thống xung thủy lực
3.1.8
Tời (winch)
khung có trang bị một tang trống và được kết nối với phần sau của máy cơ sở.
CHÚ THÍCH 1 - Xem Hình 8. Về các kích thước, xem Hình 20.
CHÚ THÍCH 2 - Có hai kiểu vận hành tời như đã định nghĩa trong 3.1.8.1 đến 3.1.8.2
Hình 8 - Tời
3.1.8.1
Tời điều khiển bằng tay (manually-controlled winch)
kiểu tời được vận hành bằng ly hợp và phanh điều khiển bằng tay
3.1.8.2
Tời điều khiển bằng thủy lực (power-controlled winch)
kiểu tời được vận hành bằng ly hợp và phanh được dẫn động thủy lực
3.1.9
Thanh kéo điều hướng (swinging drawbar)
khung có trang bị một thanh điều hướng và một thanh kéo được kết nối với phần sau của máy cơ sở.
CHÚ THÍCH - Xem Hình 9. Về các kích thước, xem Hình 21.
Hình 9 - Thanh kéo điều hướng
3.1.10
Mặt phẳng tham chiếu của nền đất (ground reference plane, GRP)
mặt phẳng trên đó đặt máy để thực hiện các phép đo là một bề mặt cứng, bằng phẳng hoặc mặt đất cứng chắc: trong trường hợp máy cơ sở; trong trường hợp của trang bị và thiết bị phụ.
CHÚ THÍCH - Bề mặt được sử dụng phụ thuộc vào việc vận hành máy và các trang bị, phụ tùng theo dự định. Yêu cầu này cần được xác định rõ khi xây dựng các tiêu chuẩn thuật ngữ hoặc các đặc tính kỹ thuật trong thương mại.
[Nguồn: ISO 6746-1:2003, 3.3].
3.2 Khối lượng (masses)
3.2.1
Khối lượng vận hành (operating mass, OM)
khối lượng của máy cơ sở cùng trang bị và thiết bị phụ trống rỗng thuộc cấu hình thông thường nhất do nhà sản xuất qui định và có người vận hành (75 kg), thùng nhiên liệu và tất cả các hệ thống chất lỏng chứa đầy (nghĩa là dầu thủy lực, dầu cho truyền động, dầu động cơ, chất làm mát động cơ) ở mức do nhà sản xuất qui định.
[Nguồn: ISO 6016:2008, 3.2.1, đã được sửa đổi - Ngữ cảnh “với các thùng chứa cho hệ thống phun chứa đầy một nửa” đã bị loại bỏ].
3.2.2 Sự phân bố khối lượng trên trục của các máy bánh lốp
3.2.2.1
Tải trọng trên trục (axle load)
khối lượng trên mỗi trục được phân bố từ khối lượng vận hành (3.2.1)
[Nguồn: ISO 6016:2008, 3.2.5.1]
3.2.2.2
Tải trọng lớn nhất trên trục (maximum axle load)
khối lượng lớn nhất cho phép trên mỗi trục do nhà sản xuất qui định
[Nguồn: ISO 6016:2008, 3.2.5.2]
3.2.2.3
Lực của tải trọng trên trục (axle load force)
tích số của tải trọng trên trục (3.2.2.1) và gia tốc trọng trường
3.2.2.4
Lực của tải trọng lớn nhất trên trục (maximum axle load force)
tích số của tải trọng lớn nhất trên trục (3.2.2.2) và gia tốc trọng trường
3.2.3
Khối lượng chuyên chở (shipping mass, SM)
khối lượng của máy cơ sở không có người vận hành, với mức nhiên liệu 10% dung tích của thùng chứa hoặc với mức nhỏ nhất của nhiên liệu cần thiết cho chuyên chở máy do nhà sản xuất qui định, lấy mức nhiên liệu cao hơn, với toàn bộ các hệ thống chất lỏng ở các mức do nhà sản xuất qui định và có hoặc không có trang bị, gia trọng, thiết bị phụ, buồng điều khiển, mái che, cấu trúc bảo vệ người vận hành, các bánh xe và đối trọng do nhà sản xuất công bố.
CHÚ THÍCH - Nếu nhà sản xuất dự định rằng máy được tháo ra từng phần cho mục đích chuyên chở thì cũng phải công bố các khối lượng của các chi tiết được tháo ra.
[Nguồn: ISO 6016:2008, 3.2.6, đã được sửa đổi - Ngữ cảnh “và có các thùng chứa trống rỗng của hệ thống phun, khi thích hợp” đã được loại bỏ].
3.3 Tính năng
3.3.1
Công suất hữu ích (net power)
công suất thu được trên một băng thử tại đầu cuối của trục chuyển hoặc giá trị tương đương của công suất này ở tốc độ tương ứng của động cơ có trang bị và thiết bị phụ đã liệt kê trong ISO 15550:2002, Bảng 1, cột 2 và theo yêu cầu trong cột 3.
[Nguồn: ISO 9249:2007, 3.7]
3.3.2
Tốc độ di chuyển lớn nhất (maximum travel speed)
tốc độ lớn nhất có thể đạt được trên một bề mặt cứng, bằng phẳng ở mỗi số tiến và số lùi sẵn có với máy có khối lượng là khối lượng vận hành như đã được xác định phù hợp với ISO 6014.
3.3.3
Lực kéo của thanh kéo (drawbar pull)
lực kéo nằm ngang tác động tại thanh kéo/ điểm móc, được biểu thị bằng kilonewtons.
[Nguồn: ISO 7467:1983, 3.2]
3.3.4
Khả năng nghiêng tĩnh (static slope capacity)
độ nghiêng lớn nhất của “máy” được biểu thị bằng độ mà các hệ thống chất lỏng của máy có thể vận hành mà không xảy ra sự cố hoặc hư hỏng của bất cứ hệ thống chất lỏng nào tại tất cả các hướng của máy đã qui định trong 3.3.4.1 và 3.3.4.2
[Nguồn: ISO 10266:1992, 3.4]
3.3.4.1
Khả năng nghiêng tĩnh dọc (longitudinal static slope capacity)
độ nghiêng lớn nhất của “máy”, được biểu thị bằng độ mà máy có thể đạt được theo chiều dọc (nghĩa là theo hướng 0° và 180°) trong quá trình đánh giá độ nghiêng tĩnh mà không vượt quá các thông số về tính năng.
[Nguồn: ISO 10266:1992, 3.5]
3.3.4.2
Khả năng nghiêng tĩnh ngang (lateral static slope capacity)
độ nghiêng lớn nhất của “máy”, được biểu thị bằng độ mà máy có thể đạt được theo chiều ngang (nghĩa là theo hướng 90° và 210°) trong quá trình đánh giá độ nghiêng tĩnh mà không vượt quá các thông số về tính năng.
[Nguồn: ISO 10266:1992, 3.6]
3.3.5 Đặc tính của tời (Winch performance)
3.3.5.1
Lực kéo dây tời (line pull)
lực kéo của tời được đo tại tốc độ danh nghĩa của động cơ với tang trống được quấn đầy dây và tang trống không còn dây quấn.
3.3.5.2
Tốc độ dây tời (line speed)
tốc độ dây tời được đo tại tốc độ danh nghĩa của động cơ với tang trống được quấn đầy dây và tang trống không còn dây quấn.
3.3.6
Hệ thống phanh (brake system)
tất cả các chi tiết của “máy kiểu bánh lốp” kết hợp với nhau để dừng và/hoặc giữ máy, bao gồm cả các cơ cấu điều khiển phanh, hệ thống dẫn động phanh, bản thân các bộ phận phanh và thiết bị hãm (guốc hãm), nếu máy được trang bị, thiết bị hãm (guốc hãm).
[Nguồn: ISO 3450:2011, 3.1]
3.3.7
Hệ thống phanh (brake system)
tất cả các chi tiết của “máy kiểu xích” kết hợp với nhau để dừng và/ hoặc giữ máy, bao gồm cả các cơ cấu điều khiển phanh, hệ thống dẫn động phanh, các bộ phanh và tất cả các chi tiết kết nối phanh với bánh xích.
[Nguồn: ISO 10265:2008, 3.1]
3.3.8
Bán kính quay vòng của máy bánh lốp (turning radius of wheeled machines)
bán kính quay vòng của các máy kiểu bánh lốp được xác định phù hợp với ISO 7457.
4 Máy cơ sở
4.1 Kiểu máy ủi
Các máy ủi phải được phân loại theo các thuộc tính sau:
4.1.1 Khung gầm
4.1.1.1 Máy ủi kiểu bánh xích
Xem Hình 10
Hình 10 - Máy ủi kiểu bánh xích
4.1.1.2 Máy ủi kiểu bánh lốp
Xem Hình 11
Hình 11 - Máy ủi kiểu bánh lốp
4.1.2 Hệ thống lái
4.1.2.1 Máy ủi kiểu bánh lốp có hệ thống lái kiểu khớp nối bản lề
Xem Hình 12
CHÚ DẪN
1 đường trục khớp nối bản lề
Hình 12 - Hệ thống lái kiểu khớp nối bản lề
4.1.2.2 Hệ thống lái kiểu khớp nối bản lề với xích lăn
Xem Hình 13
Hình 13 - Hệ thống lái kiểu khớp nối bản lề với xích lăn
4.1.2.3 Hệ thống lái độc lập với xích lăn hoặc hệ thống lái kiểu càng bánh trượt trên xích lăn
Xem Hình 14
CHÚ THÍCH - V1 và V2 được điều khiển độc lập với nhau về tốc độ và hướng
Hình 14 - Hệ thống lái được điều khiển độc lập với xích lăn hoặc hệ thống lái kiểu càng bánh trượt trên xích lăn
4.1.3 Vị trí của động cơ
4.1.3.1 Động cơ ở phía trước
Xem Hình 10
4.1.3.2 Động cơ ở phía sau
Xem Hình 11
4.2 Kích thước
4.2.1 Máy cơ sở
Về định nghĩa của các kích thước, xem ISO 6746-1
Về định nghĩa của các kích thước có liên quan hoàn toàn với các máy ủi, xem Phụ lục A.
4.2.1.1 Máy ủi kiểu bánh xích (máy ủi xích)
Xem Hình 15
Hình 15 - Kích thước của máy cơ sở (máy ủi xích)
4.2.1.2 Máy ủi kiểu bánh lốp (máy ủi bánh lốp)
Xem Hình 16
Hình 16 - Kích thước của máy cơ sở (máy ủi bánh lốp)
4.2.2 Trang bị
Xem các Hình 17, 18, 19, 20 và 21
Về định nghĩa của các kích thước, xem ISO 6746-2
Về định nghĩa của các kích thước có liên quan hoàn toàn với các máy ủi, xem Phụ lục A.
a Xem 3.1.10
Hình 17- Kích thước của máy ủi (kiểu xích)
a Về chi tiết, xem Hình 16
Hình 18 - Kích thước của máy ủi (kiểu bánh lốp)
a Xem 3.1.10
Hình 19 - Kích thước của giá cào
a Xem 3.1.10
Hình 20 - Kích thước của tời
a Xem 3.1.10
Hình 21 - Kích thước của thanh kéo lắc
4.2.3 Kích thước bao
Xem Hình 22
Về định nghĩa của các kích thước, xem Phụ lục A
CHÚ DẪN
LL6 | có bàn ủi |
LL7 | có bàn ủi và giá cào |
LL8 | có bàn ủi và tời |
LL9 | có bàn ủi và thanh kéo lắc |
a Xem 3.1.10 |
Hình 22 - Kích thước bao của máy ủi
4.3 Thuật ngữ (xem các chữ số trên hình vẽ sơ đồ)
4.3.1 Thuật ngữ và định nghĩa
Các thuật ngữ sau được định nghĩa ở đây để có thể hiểu rõ hơn về thuật ngữ của máy ủi.
4.3.1.1 Cơ cấu điều chỉnh (jack)
Cấu kiện điều chỉnh được bằng cơ khí để tạo ra độ dốc hoặc độ nghiêng của bàn ủi.
4.3.1.2 Cấu kiện chịu nén dọc (strut)
Cấu kiện hoặc trụ đỡ có kích thước chiều dài cố định sau khi lắp
4.3.2 Trang bị ủi
Xem 3.1.6 và Hình 23
Hình 23 - Trang bị ủi
g) Trang bị ủi đất
CHÚ DẪN |
|
| |
1 | Dầm, xà đẩy | 13 | Xylanh nâng |
2 | Lưỡi cắt | 14 | Ổ trục xoay xylanh |
3 | Lưỡi cắt đầu mút | 15 | Thanh chống xiên bàn ủi ngang |
4 | Khung chữ C | 16 | Cơ cấu xylanh nghiêng |
5 | Khớp xoay bàn ủi | 17 | Xylanh tạo góc bàn ủi |
6 | Trục xoay | 18 | Giá đỡ ống, chạc hoặc trục xoay |
7 | Ổ trục | 19 | Cấu kiện giảm chấn |
8 | Giá đỡ góc | 20 | Khung tạo độ nghiêng |
9 | Cơ cấu điều chỉnh | 21 | Khung tạo góc |
10 | Cấu kiện tạo góc bàn ủi | 22 | Bảo vệ chống tràn |
11 | Bàn ủi | 23 | Bulông kẹp lưỡi cắt |
12 | Chạc xylanh |
|
|
Hình 23 - Trang bị ủi (kết thúc)
4.3.3 Giá cào
Xem Hình 24
CHÚ DẪN
1 đầu răng cào
2 quai nối
3 thân răng cào
4 thanh lắp răng cào
5 xylanh nâng
6 xylanh tạo độ nghiêng thân răng cào
7 giá lắp
8 hộp ổ trục thân răng cào
9 chốt thân răng cào
Hình 24 - Giá cào
4.3.4 Tời
Xem Hình 25
CHÚ DẪN
1 | bộ phận bảo vệ cáp |
2 | tang trống quấn cáp |
3 | thân hộp tời |
Hình 25 - Tời
4.3.5 Thanh kéo điều hướng
Xem Hình 26
CHÚ DẪN
1 chốt
2 chốt hãm
3 thanh điều hướng biên độ lắc
4 thanh kéo
Hình 26 - Thanh kéo điều hướng
5 Đặc tính kỹ thuật trong thương mại
Sau đây là đặc tính kỹ thuật trong thương mại. Các đơn vị đo phải được hiển thị là các đơn vị của hệ SI (Hệ thống quốc tế).
5.1 Động cơ
Phải công bố các thông tin sau:
a) nhà sản xuất và mẫu (model);
b) kiểu đốt cháy (nghĩa là động cơ diezel hoặc động cơ xăng);
c) kiểu chu kỳ (nghĩa là hai hoặc bốn kỳ);
d) dạng hút không khí (nghĩa là hút khí tự nhiên, có tăng áp cơ khí hoặc tăng áp tuốc bô);
e) số xylanh;
f) đường kính xylanh;
g) hành trình của pittông;
h) dung tích làm việc của xylanh;
i) hệ thống làm mát (nghĩa là làm mát bằng không khí hoặc làm mát bằng nước);
j) loại nhiên liệu;
k) công suất hữu ích theo ISO 9249;
l) tốc độ danh định của động cơ theo ISO 9249;
m) momen lớn nhất tại một tốc độ đã cho của động cơ;
n) kiểu bộ khởi động;
o) điện áp của hệ thống điện.
5.2 Truyền động
Phải công bố các thông tin sau, khi thích hợp:
a) kiểu truyền động, ví dụ;
- sang số bằng tay với ly hợp gắn bánh đà;
- sang số có dẫn động với bộ biến đổi momen;
- thủy tĩnh;
- điện.
b) số lượng số truyền (tiến và lùi)
c) tốc độ di chuyển lớn nhất (nên có biểu đồ lực kéo - tốc độ)
5.3 Hệ thống thủy lực
5.3.1 Bơm
Phải công bố các thông tin sau:
a) kiểu bơm
b) bơm ở áp suất đã cho, ở tốc độ danh định của động cơ.
5.3.2 Mô tơ (động cơ)
Phải công bố kiểu và chức năng của mô tơ thủy lực
5.3.3 Áp suất thủy lực
5.3.3.1 Áp suất làm việc của mạch
Phải công bố áp suất danh nghĩa do bơm tạo ra trên mạch thủy lực riêng.
5.3.3.2 Áp suất duy trì cân bằng của mạch
Phải công bố áp suất tĩnh lớn nhất trong một mạch riêng được giới hạn bằng một van an toàn ở lưu lượng không lớn hơn 10 % lưu lượng danh định của mạch.
5.4 Các dung lượng chất lỏng của hệ thống
Phải công bố các thông tin sau, khi thích hợp:
a) thùng nhiên liệu;
b) hộp trục khuỷu của động cơ;
c) hệ thống làm mát;
d) truyền động;
e) bộ vi sai;
f) Bộ truyền động cuối cùng;
g) hệ thống thủy lực.
5.5 Đặc tính kỹ thuật của bàn ủi
Phải công bố kiểu bàn ủi và các kích thước cho:
a) các máy ủi xiên và
b) các máy ủi thẳng
5.6 Khối lượng
Phải công bố các khối lượng sau:
a) khối lượng vận hành
b) khối lượng chuyên chở
5.7 Kích thước bao
Phải công bố các kích thước bao
5.8 Máy ủi kiểu bánh xích
5.8.1 Hệ thống lái và hệ thống phanh
VÍ DỤ:
- kiểu (tang trống, đĩa, ướt hoặc khô)
- hệ thống dẫn động (thủy lực, cơ khí)
5.8.2 Bộ truyền động cuối cùng
VÍ DỤ:
- kiểu (giảm tốc đơn hoặc kép, hành tinh);
- tỷ số truyền;
- bôi trơn.
5.8.3 Xích và bánh đè xích
VÍ DỤ:
- bước xích;
- chiều rộng mắt xích;
- chiều cao mấu bám xích;
- diện tích tiếp xúc với nền đất [L2x2 (W4)];
- số bánh đè xích (mỗi bên).
5.8.4 Áp lực tiếp xúc trung bình với nền đất
Phải qui định áp lực tiếp xúc trung bình với nền đất [ISO 16754],
5.9 Máy ủi kiểu bánh lốp
5.9.1 Trục dẫn động (kiểu qui định)
VÍ DỤ
- cố định hoặc dao động;
- bánh răng côn và bánh răng liền trục;
- truyền động vi sai;
- truyền động thủy tĩnh;
- bộ truyền động cuối kiểu hành tinh.
5.9.2 Điều khiển lái (kiểu qui định)
Theo ISO 5010.
VÍ DỤ:
- lái bằng tay, lái bằng truyền động thủy tĩnh;
- lái bằng cơ cấu lái được nối khớp bản lề;
- đặc tính: bán kính quay vòng, trái và phải, v.v...
5.9.3 Phanh
5.9.3.1 Phanh vận hành
VÍ DỤ:
- kiểu (tang trống, đĩa, ướt hoặc khô);
- kiểu hệ thống dẫn động (hoàn toàn bằng khí nén, hoàn toàn bằng thủy lực, khí nén và thủy lực,....)
5.9.3.2 Phanh thứ cấp
VÍ DỤ:
- kiểu;
- hệ thống dẫn động.
5.9.3.3 Phanh đỗ
VÍ DỤ:
- kiểu;
- hệ thống dẫn động.
5.9.4 Lốp
VÍ DỤ:
- cỡ và kiểu lốp;
- mấu bám;
- số lớp bố qui định;
- cỡ vành.
Phụ lục A
(Quy định)
Kích thước máy ủi
Phụ lục A định nghĩa các kích thước của máy ủi và qui định mã của các kích thước này.
Mã | Thuật ngữ và định nghĩa | Hình minh họa |
HH1 | Chiều cao bàn ủi khoảng cách trên tọa độ Z giữa GRP và đỉnh của bàn ủi (trừ biển tên gọi và các bộ phận bảo vệ chống chảy tràn) với bàn ủi tựa trên mặt đất ở vị trí điểm giữa (khi thích hợp), không bị nghiêng hoặc có góc nghiêng. | |
HH2 | Chiều cao nâng khoảng cách trên tọa độ Z giữa GRP và đỉnh thấp nhất của lưỡi cắt ở vị trí điểm giữa của bước (khi thích hợp), với bàn ủi không bị nghiêng hoặc có góc nghiêng, hoặc điểm thấp nhất đối với giá cào với răng cào ở vị trí được nâng lên | |
HH3 | Chiều sâu cắt khoảng cách trên tọa độ Z giữa GRP và đỉnh thấp nhất của lưỡi cắt (vị trí điểm giữa của bước với bàn ủi không bị nghiêng hoặc có góc nghiêng) hoặc điểm thấp nhất đối với giá cào với răng cào ở dưới mặt đất. | |
HH4 | Chiều cao nghiêng khoảng cách trên tọa độ Z giữa GRP và lưỡi cắt đầu mút được nâng lên với lưỡi cắt đầu mút kia trên GRP. Nếu các đầu mút đối diện thay đổi, cần qui định cả hai. | |
HH5 | Chiều cao lớn nhất của tời khoảng cách trên tọa độ Z giữa GRP và điểm cao nhất của tời. | |
HH6 | Chiều cao tâm tang trống của tời khoảng cách trên tọa độ Z giữa GRP và tâm của tang trống. | |
HH7 | Chiều cao của thanh kéo khoảng cách trên tọa độ Z giữa GRP và đường tâm của quai nối thanh kéo. | |
HH8 | Chiều rộng quai nối khoảng cách trên tọa độ Z giữa hai mặt phẳng đi qua các bề mặt bên trong của quai nối thanh kéo (chạc). | |
WW1 | Chiều rộng lớn nhất khoảng cách trên tọa độ Y giữa hai mặt phẳng đi qua các điểm xa nhất của trang bị. | |
WW2 | Chiều rộng của bàn ủi góc khoảng cách trên tọa độ Y giữa hai mặt phẳng Y đi qua các điểm xa nhất của bàn ủi khi bàn ủi có vị trí góc lớn nhất và tựa trên GRP. | |
WW3 | Chiều rộng của khung C khoảng cách trên tọa độ Y giữa hai mặt phẳng Y đi qua các điểm xa nhất của khung C. | |
WW4 | Chiều rộng làm việc của các thân răng cào khoảng cách trên tọa độ Y giữa hai mặt phẳng Y đi qua các điểm ở ngoài cùng của các răng của các thân răng ngoài. | |
WW5 | Khoảng cách tâm giữa các thân răng cào khoảng cách trên tọa độ Y giữa các đường tâm của hai thân răng cào. | |
LL1 | Phần nhô phía trước khoảng cách trên tọa độ X giữa hai mặt phẳng X đi qua tâm trục của bánh sao chủ động hoặc bánh căng xích I dẫn hướng sau của các máy ủi xích hoặc tâm của các bánh xe sau của các máy ủi bánh lốp và điểm xa nhất phía trước của trang bị. Bản ủi ở vị trí trung điểm với bàn ủi không bị nghiêng hoặc có góc nghiêng trang bị tựa trên GRP và điểm xa nhất là lưỡi cắt đầu mút. | |
LL2 | Phần nhô phía trước của bàn ủi xiên là khoảng cách trên tọa độ X giữa hai mặt phẳng X đi qua tâm trục của bánh sao chủ động hoặc bánh dẫn hướng phía sau của các máy ủi xích hoặc tâm của các bánh xe sau của các máy ủi bánh lốp và lưỡi cắt đầu mút xa nhất về phía trước của bàn ủi, khi bàn ủi ở vị trí góc lớn nhất. Bàn ủi ở vị trí trung điểm, không bị nghiêng có góc lớn nhất, trang bị tựa trên GRP. | |
LL3 | Phần nhô phía sau khoảng cách trên tọa độ X giữa hai mặt phẳng X đi qua bề mặt lắp khung giá phía sau của máy và điểm xa nhất phía sau của trang bị. Đối với giá cào, răng cào phải ở trên GRP và kích thước là khoảng cách tới điểm xa nhất phía sau của giá cào. L4 là kích thước của máy cơ sở như đã định nghĩa trong ISO 6746-1. | |
LL4 | Phần nhô của trục khoảng cách trên tọa độ X giữa hai mặt phẳng X đi qua bề mặt lắp khung giá phía sau của máy và tâm của tang trống của tời hoặc đường trục thẳng đứng của lỗ chốt thanh kéo. L4 là kích thước của máy cơ sở như đã định nghĩa trong ISO 6746-1. | |
LL6 | Chiều dài lớn nhất khoảng cách trên tọa độ X giữa hai mặt phẳng X đi qua các điểm xa nhất về phía trước và phía sau của máy, có bàn ủi của máy ủi. | |
LL7 | Chiều dài lớn nhất khoảng cách trên tọa độ X giữa hai mặt phẳng X đi qua các điểm xa nhất về phía trước và phía sau của máy, kể cả bàn ủi và giá cào của máy ủi. | |
LL8 | Chiều dài lớn nhất khoảng cách trên tọa độ X giữa hai mặt phẳng X đi qua các điểm xa nhất về phía trước và phía sau của máy, kể cả bàn ủi và tời của máy ủi. | |
LL9 | Chiều dài lớn nhất khoảng cách trên tọa độ X giữa hai mặt phẳng X đi qua các điểm xa nhất về phía trước và phía sau của máy, kể cả bàn ủi và thanh lắc của máy ủi. | |
AA1 | Góc độ dốc Góc lớn nhất trong mặt phẳng Y được tạo thành bởi đỉnh của bàn ủi hoặc thân giá cào trong quá trình di chuyển tới vị trí giới hạn phía trước và phía sau xung quanh trục xoay của bàn ủi hoặc thân giá cào với lưỡi cắt hoặc điểm của thân giá cào trên GRP. | |
AA2 | Góc bàn ủi Góc lớn nhất trong mặt phẳng Z được tạo thành bởi bàn ủi trong quá trình di chuyển tới vị trí giới hạn phía bên trái và bên phải xung quanh vị trí giữa của bàn ủi. | |
AA3 | Góc của thanh kéo lắc Góc lớn nhất trong mặt phẳng Z được tạo thành bởi thanh kéo lắc trong quá trình di chuyển tới vị trí giới hạn phía bên trái và bên phải xung quanh vị trí giữa. |
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 3450:2011, Earth-moving machinery - Wheeled or high-speed rubber-tracked machines - Performance requirements and test procedures for brake systems (Máy làm đất - Máy kéo bánh lốp hoặc máy kéo xích cao su cao tốc - Yêu cầu về đặc tính và qui trình thử đối với hệ thống phanh)
[2] ISO 6165:2012, Earth-moving machinery - Basic types - Identification and terms and definitions (Máy làm đất - Kiểu cơ sở - Nhận biết, thuật ngữ và định nghĩa).
[3] ISO 6016:2008, Earth-moving machinery - Methods of measuring the masses of whole machines, their equipment and components (Máy làm đất - Phương pháp đo các khối lượng của toàn bộ máy, các trang bị và chi tiết của máy).
[4] ISO 7464:1983, Earth-moving machinery - Method of test for the measurement of drawbar pull (Máy làm đất - Phương pháp thử để đo lực kéo của thanh kéo).
[5] ISO 10265:2008, Earth-moving machinery - Crawler machines - Performance requirements and test procedures for braking systems (Máy làm đất - Máy kiểu xích - Yêu cầu về đặc tính và qui trình thử cho các hệ thống phanh).
[6] ISO 10266:1992, Earth-moving machinery - Determination of slope limits for machine fluid systems operation - static test method (Máy làm đất - Xác định các giới hạn độ dốc cho vận hành các hệ thống chất lỏng của máy - Phương pháp thử tĩnh).
[7] ISO 16754:2008, Earth-moving machinery - Determination of average ground contact pressure for crawler machines (Máy làm đất - Xác định áp lực tiếp xúc trung bình với nền đất cho các máy kiểu xích).