Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11730:2016 Thuốc bảo vệ thực vật-Xác định hàm lượng hoạt chất imidacloprid

Số hiệu: TCVN 11730:2016 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
30/12/2016
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 11730:2016

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11730:2016

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11730:2016 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11730:2016 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11730:2016

THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HOẠT CHẤT IMIDACLOPRID

Pesticides - Determination of imidacloprid content

Lời nói đầu

TCVN 11730:2016 do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG HOẠT CHẤT IMIDACLOPRID

Pesticides - Determination of imidacloprid content

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc ký lỏng hiu năng cao (HPLC) để xác định hàm lượng hoạt chất imidacloprid trong sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật có chứa imidacloprid.

2 Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).

TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử

3 Nguyên tắc

Hàm lượng imidacloprid được xác định bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) với detector tử ngoại (UV). Kết quả được tính dựa trên sự so sánh giữa số đo diện tích píc mẫu thử và số đo diện tích píc chất chuẩn.

4 Thuốc thử

Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích, nước ít nhất đạt loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696) trừ khi có quy định khác.

4.1 Chất chuẩn imidacloprid, đã biết hàm lượng.

4.2 Acetonitrile, dùng cho HPLC

4.3 Dung môi pha động

Cho 700 ml nước cất 2 lần khử ion vào cốc thủy tinh 1000 ml (5.1) thêm 300 ml acetonitrile (4.2) siêu âm đuổi khí bằng máy siêu âm( 5.6) trong 15 min

4.4 Dung dịch chuẩn làm việc

Dùng cân phân tích (5.7) cân khoảng 0,01 g chất chuẩn imidacloprid (4.1), chính xác đến 0,00001 g vào bình định mức 10 ml (5.2), thêm 9 ml Acetonitrile (4.2), siêu âm trong 15 min, làm lạnh đến nhiệt độ phòng và định mức đến vạch bằng Acetonitrile (4.2)-dung dịch A.

Dùng pipet (5.3) hút chính xác 1 ml dung dịch A vào bình định mức 10 ml (5.2), định mức đến vạch bằng dung môi pha động (4.3). Đặt vào máy siêu âm (5.6) để đuổi bọt khí trước khi bơm vào máy.

CHÚ THÍCH: Chất chuẩn bảo quản trong tlạnh phải được đưa về nhiệt độ phòng trước khi cân.

5 Dụng cụ, thiết bị

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và cụ thể như sau:

5.1 Cốc thutinh, dung tích 1000 ml.

5.2 Bình định mức, dung tích 10 ml.

5.3 Pipet, dung tích 1 ml; 5 ml; 10 ml.

5.4 Xyranh bơm mẫu, dung tích 50 μl, chia vạch đến 1 μl, hoặc bơm mẫu tự động

5.5 Màng lọc PTFE, có kích thước lỗ 0,45 μm.

5.6 Máy siêu âm.

5.7 Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,00001 g.

5.8 Thiết bị sắc ký lng hiệu năng cao, được trang bị như sau:

- Máy sắc ký lng hiệu năng cao với detector tử ngoại (UV)

- Hệ thống bơm cao áp

- Máy tích phân hoặc máy vi tính

- Cột RP C18, 250 mm, đường kính 4,6 mm, cỡ hạt pha tĩnh 5 μm hoặc loại tương đương

- Bộ bơm mẫu tự động hoặc bơm mẫu bằng tay.

6 Cách tiến hành

6.1 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu

6.1.1 Lấy mẫu

Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này, nên lấy mẫu theo quy định trong Phụ lục A của TCVN 8143:2009[2].

6.1.2 Chuẩn bị mẫu

Mu cần được làm đồng nhất trước khi cân: Đối với mẫu dạng lỏng phải lắc đều, nếu bị đông đặc do nhiệt độ tan chảy thấp cần được làm nhiệt độ phòng; đối với mẫu dạng bột, hạt phải được trộn đều.

6.1.3 Chuẩn bị dung dịch mẫu thử

Dùng cân phân tích (5.7) cân mẫu thử chứa khoảng 0,01 g hoạt chất imidacloprid, chính xác đến 0,00001 g vào bình định mức 10 ml (5.2), thêm 9 ml acetonitrile (4.2), siêu âm trong 15 min, làm lạnh đến nhiệt độ phòng và định mức đến vạch bằng acetonitrile (4.2)-Dung dịch B .

Dùng pipet (5.3) hút chính xác 1 ml dung dịch B vào bình định mức 10 ml (5.2), định mức đến vạch bằng dung môi pha động (4.3). Đặt vào máy siêu âm (5.6) để đuổi bọt khí, lọc qua màng lọc 0,45 μm (5.5) nếu cần trước khi bơm vào máy.

6.2 Xác định hàm lượng hoạt chất

6.2.1 Điều kiện phân tích

Pha động:

theo 4.3

Bước sóng:

260 nm

Tốc độ dòng:

1 ml/min

Thể tích bơm mẫu:

20 μl

Nhiệt độ buồng cột:

45°C

6.2.2 Xác định

Bơm dung dịch chuẩn làm việc (4.4) cho đến khi số đo diện tích của pic chất chuẩn thay đổi không lớn hơn 1 %. Sau đó, bơm lần lượt dung dịch mẫu thử (6.1.3), lặp lại 2 lần.

7 Tính kết quả

Hàm lượng hoạt chất imidacloprid trong mẫu, X, biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%) được tính theo công thức:

Trong đó:

Sm là số đo diện tích của pic mẫu th;

Sclà số đo diện tích của pic chuẩn;

mc là khối lượng chất chuẩn, tính bằng gam (g);

mm là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g);

P là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng phần trăm (%).

8 Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:

a) mọi thông tin cần thiết về việc nhn biết đầy đ mẫu thử;

b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng;

c) phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn tiêu chuẩn này;

d) mọi thao tác không được quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc những điều được coi là tự chọn, và bất kỳ chi tiết nào có ảnh hưởng tới kết quả;

e) kết quả th nghiệm thu được.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] CIPAC HANDBOOK H, MT 852 page 70

[2] TCVN 8143 : 2009, Thuốc bảo vệ thực vật - Xác định hàm lượng hoạt chất cypermethrin

[3] CDS Tomlin, The Pesticide Manual, Thirteeth Edition, 2003

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11730:2016

01

Quyết định 4212/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×