Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10684-6:2018 Cây công nghiệp lâu năm - Tiêu chuẩn cây giống, hạt giống - Phần 6: Chè

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10684-6:2018

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10684-6:2018 Cây công nghiệp lâu năm - Tiêu chuẩn cây giống, hạt giống - Phần 6: Chè
Số hiệu:TCVN 10684-6:2018Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:28/12/2018Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10684-6:2018

CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM - TIÊU CHUẨN CÂY GIỐNG, HẠT GIỐNG - PHẦN 6: CHÈ

Perennial Industrial Crops - Standards for Seeds and Seedlings - Part 6: Tea

 

Lời nói đầu

Bộ TCVN 10684 Cây công nghiệp lâu năm - Tiêu chuẩn cây giống, hạt giống gồm các phần đã được công bố như sau:

1. TCVN 10684:2015 Cây công nghiệp lâu năm - Tiêu chuẩn cây giống - Phần 1: Cây giống ca cao.

2. TCVN 10684-3:2018 Cây công nghiệp lâu năm - Tiêu chuẩn cây giống, hạt giống - Phần 3: Điều.

3. TCVN 10684-4:2018 Cây công nghiệp lâu năm - Tiêu chuẩn cây giống, hạt giống - Phần 4: Hồ tiêu.

4. TCVN 10684-5:2018 Cây công nghiệp lâu năm - Tiêu chuẩn cây giống, hạt giống - Phần 5: Cây dừa.

TCVN 10684-6:2018 do Cục Trồng trọt biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM - TIÊU CHUẨN CÂY GIỐNG, HẠT GIỐNG - PHẦN 6: CHÈ

Perennial Industrial Crops - Standards for Seeds and Seedlings - Part 6: Tea

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng đối với cây giống chè (Camellia sinensis) được nhân vô tính bằng phương pháp giâm hom.

2  Thuật ngữ, định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

2.1

Cây đầu dòng (Elite trees)

Cây có năng suất, chất lượng cao và ổn định, tính chống chịu tốt hơn hẳn các cây khác trong quần thể một giống (giống địa phương, giống mới chọn tạo, giống nhập nội), được công nhận để làm nguồn vật liệu nhân giống.

2.2

Vườn cây dầu dòng/vườn nuôi hom (Budwood nursery)

Vườn trồng những cây được nhân bằng phương pháp vô tính từ cây đầu dòng, được công nhận để làm nguồn vật liệu nhân giống.

3. Yêu cầu kỹ thuật

3.1  Yêu cầu về quản lý vườn ươm

3.1.1  Địa điểm

Vườn ươm được xây dựng nơi có nguồn nước tưới và thoát nước tốt, thuận tiện giao thông, ít gió bão hoặc trồng cây chắn gió để không ảnh hưởng đến cây giống.

3.1.2  Hồ sơ vườn ươm

Nhà sản xuất phải lập hồ sơ quản lý vườn ươm cây giống, trong đó ghi rõ: tên giống, nguồn gốc giống, ngày giâm, số lượng hom giâm và tỷ lệ sống từng đợt, số lượng cây giống xuất vườn.

3.2  Phân nhóm giống chè

3.2.1  Giống chè nhóm 1 (Group 1)

Gồm các giống thuộc thứ chè Shan (Camellia sinensis var. shan) và Assamica (Camellia sinensis var. assamica), cây sinh trưởng khỏe, kiểu cây gỗ hoặc bán gỗ (PH1, PH11, PH12, PH14, Chất Tiền, Tham Vè,...).

3.2.2  Giống chè nhóm 2 (Group 2)

Gồm các giống thuộc thứ chè Trung Quốc lá to (Camellia sinensis var. macrophylla), chè lai, cây sinh trưởng trung bình, kiểu cây bán gỗ (LDP1, LDP2, PH8, PH9, TRI777, Bát tiên,...).

3.2.3  Giống chè nhóm 3 (Group 3)

Gồm các giống thuộc thứ chè Trung Quốc lá nhỏ (Camellia sinensis var. microphylla), chè lai, kiểu cây bụi (Kim Tuyên, Thuý Ngọc, Phúc Vân Tiên, Hùng Đỉnh Bạch, PT95, Keo Am Tích,...).

3.3  Bầu cây

3.3.1  Giá thể làm bầu

Đất làm bầu phải tơi xốp, có thành phần cơ giới trung bình, không có nguồn bệnh, khả năng giữ ẩm tốt và đủ dinh dưỡng. Khi lấy đất đóng bầu cần gạt lớp đất mặt từ 10 cm đến 20 cm, đập nhỏ, đường kính hạt đất không quá 0,5 cm, loại bỏ các tạp chất.

3.3.2  Quy cách bầu

- Túi bầu làm bằng vật liệu thích hợp (ví dụ như nhựa dẻo PE).

- Kích thước túi bầu (trải phẳng): Chiều rộng 10 cm (giống chè nhóm 1), 9 cm (giống chè nhóm 2), 8 cm (giống chè nhóm 3); chiều dài từ 16 cm đến 18 cm.

- Mỗi túi bầu được đục 6 lỗ thoát nước nửa phía dưới, đường kính lỗ từ 0,6 cm đến 0,8 cm.

- Đất cho vào bầu được nén chặt vừa phải, ngang với mặt bầu; bầu thẳng, không nhăn nhúm hoặc bị gẫy gập.

3.4  Hom giống

- Hom giống khai thác từ vườn cây đầu dòng được chăm sóc theo quy trình nuôi hom, sinh trưởng tốt;

- Hom bánh tẻ, không có sâu, bệnh; cắt bằng kéo sắc, không dập xước, có lá và 1 mầm nách,

Bảo quản hom nơi râm mát, thường xuyên phun nước làm ẩm mặt lá và không khí nơi để hom. Trường hợp phải vận chuyển đi xa cần bảo quản hom trong túi PE, buộc kín, phun ẩm nhưng không quá 5 ngày (vụ Hè Thu), 8 ngày (vụ Đông Xuân).

3.5  Cây giống

- Cây giống khi xuất vườn phải được ngắt bỏ hết nụ hoa, lá màu xanh sáng; không bị sâu, bệnh hại; thân cây thẳng, cứng cáp; bộ rễ sinh trưởng khỏe, túi bầu nguyên vẹn;

- Cây giống khi xuất vườn phải đảm bảo các yêu cầu tại Điều 3.1, 3.3, 3.4 và các yêu cầu tại Bảng 1.

Bảng 1 - Yêu cầu cây giống chè khi xuất vườn

Chỉ tiêu

Yêu cầu

Giống chè nhóm 1

Giống chè nhóm 2

Giống chè nhóm 3

Hình thái chung

Cây sinh trưởng khỏe, thân cây thẳng, cứng cáp, mức hóa nâu than cây ≥ 50 %, bầu nguyên vẹn, cây đã được huấn luyện từ 10 ngày đến 15 ngày.

Bộ lá

8 lá thật trên cây

Đường kính thân

≥ 0,30 cm

≥ 0,25 cm

≥ 0,20 cm

Chiều cao cây

Từ 25 cm đến 34 cm tính từ mặt bầu

Từ 25 cm đến 29 cm tính từ mặt bầu

Từ 20 cm đến 30 cm tính từ mặt bầu

Tuổi cây

Từ 10 tháng đến 12 tháng kể từ khi cắm hom vào bầu

Từ 8 tháng đến 12 tháng kể từ khi cắm hom vào bầu

Từ 8 tháng đến 12 tháng kể từ khi cắm hom vào bầu

Sâu, bệnh

Không bị nhiễm sâu bệnh hại nguy hiểm như rầy xanh, bọ, cánh tơ, nhện đỏ, bọ xít muỗi, thối búp chè.

Tỷ lệ cây đúng giống

100 % cây đúng giống.

4  Phương pháp kiểm tra

Phương pháp kiểm tra các chỉ tiêu của cây giống chè xuất vườn được quy định trong Bảng 2.

Bảng 2 - Chỉ tiêu và phương pháp kiểm tra cây giống chè xuất vườn

Tên chỉ tiêu

Phương pháp kiểm tra

Hình thái chung

Quan sát bằng mắt thường, đánh giá và nhận xét.

Bộ lá, mức độ hóa nâu thân cây

Quan sát bằng mắt thường, đánh giá và nhận xét.

Đường kính thân

Sử dụng thước kẹp có độ chính xác 0,1 mm, đo tại vị trí phía trên mặt bầu 1 cm.

Chiều cao cây

Sử dụng thước có độ chính xác 1 mm, đo từ mặt bầu tới đỉnh sinh trưởng của phần thân ghép.

Tuổi cây

Kiểm tra nhật ký/hồ sơ lô cây giống của cơ sở sản xuất cây giống.

Sâu, bệnh

Quan sát bằng mắt thường hoặc kính lúp.

Tỷ lệ cây đúng giống

Đánh giá dựa vào hồ sơ nguồn gốc vật liệu nhân giống, bản mô tả hình thái, các chỉ tiêu nông học đặc trưng của giống; kiểm tra ADN khi cần thiết.

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi