Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư liên tịch 42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

Cơ quan ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư liên tịch Người ký: Nguyễn Văn Hiếu, Nguyễn Thị Minh, Vũ Văn Tám
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
16/10/2013
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT THÔNG TƯ LIÊN TỊCH 42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT

Điều kiện hỗ trợ áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt
Ngày 16/10/2013, Liên bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư đã ban hành Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản (VietGAP).
Theo đó, từ ngày 29/11/2013, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sản xuất, sơ chế các loại sản phẩm nông, lâm, thủy sản an toàn được hỗ trợ áp dụng VietGAP phải đáp ứng 03 điều kiện như: Sản phẩm đăng ký thực hiện áp dụng VietGAP thuộc Danh mục sản phẩm được hỗ trợ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, Danh mục sản phẩm đặc thù do UBND cấp tỉnh ban hành; Thực hiện áp dụng VietGAP trong quá trình sản xuất, sơ chế đối với loại sản phẩm đăng ký; Có hợp đồng tiêu thụ hoặc phương án tiêu thụ sản phẩm được ghi trong Giấy đăng ký áp dụng VietGAP và có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn tại địa điểm đăng ký áp dụng VietGAP.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm xây dựng, phê duyệt và tổ chức thực hiện Chương trình, Dự án về áp dụng VietGAP được hỗ trợ  từ ngân sách Trung ương. Đặc biệt, khi xây dựng, phê duyệt Dự án VietGAP cần quy định cụ thể nội dung: Chủ đầu tư; địa bàn hoặc đơn vị áp dụng VietGAP; mục tiêu; đối tượng được hỗ trợ; nội dung; cấp độ áp dụng VietGAP;  dự án thành phần (nếu có); sản phẩm của dự án; chế độ quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước đầu tư, hỗ trợ...
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29/11/2013.

Xem chi tiết Thông tư liên tịch 42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT có hiệu lực kể từ ngày 29/11/2013

Tải Thông tư liên tịch 42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư liên tịch 42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư liên tịch 42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư liên tịch 42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN –

BỘ TÀI CHÍNH – BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

--------------------------

Số: 42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------

Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2013

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 01/2012/QĐ-TTG NGÀY 9/01/2012 CỦA
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VIỆC ÁP DỤNG QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT TRONG NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Căn cứ Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 9 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ trưởng Bộ Tài chính; Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 9 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản (sau đây viết tắt là VietGAP).

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn thực hiện Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 9 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản (sau đây viết tắt là Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg).

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sản xuất, sơ chế (sau đây viết tắt là người sản xuất) các loại sản phẩm nông, lâm, thủy sản an toàn thuộc Danh mục sản phẩm được hỗ trợ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định.

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này Sản phẩm nông, lâm, thủy sản an toàn (gọi chung là sản phẩm VietGAP) là sản phẩm thuộc một trong các loại sau:

Đang theo dõi

1. Sản phẩm được sản xuất, sơ chế phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.

Đang theo dõi

2. Sản phẩm được sản xuất, sơ chế phù hợp với VietGAP do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành hoặc GAP khác được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận cho áp dụng.

Đang theo dõi

3. Sản phẩm được sản xuất, sơ chế phù hợp với các tiêu chuẩn nông nghiệp hữu cơ do cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận cho áp dụng.

Đang theo dõi

Điều 4. Điều kiện đối với người sản xuất được hỗ trợ

Người sản xuất được hỗ trợ phải đáp ứng các điều kiện sau:

Đang theo dõi

1. Sản phẩm đăng ký thực hiện áp dụng VietGAP thuộc Danh mục sản phẩm được hỗ trợ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, Danh mục sản phẩm đặc thù do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành;

Giấy đăng ký thực hiện áp dụng VietGAP theo mẫu tại Phụ lục I  ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Thực hiện áp dụng VietGAP trong quá trình sản xuất, sơ chế đối với loại sản phẩm đăng ký.

Đang theo dõi

3. Có hợp đồng tiêu thụ hoặc phương án tiêu thụ sản phẩm được ghi trong Giấy đăng ký áp dụng VietGAP và có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tại địa điểm đăng ký áp dụng VietGAP.

Đang theo dõi

Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg

Đang theo dõi

1. Ngân sách Nhà nước đầu tư và hỗ trợ đầu tư thông qua các Dự án, Chương trình mục tiêu về áp dụng VietGAP và các Dự án, Chương trình mục tiêu khác có liên quan; kinh phí khuyến nông, kinh phí sự nghiệp nghiên cứu khoa học phù hợp với phân cấp của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.

Nội dung, mức đầu tư, hỗ trợ thực hiện theo quy định hiện hành của Chương trình, Dự án có liên quan và các nguồn kinh phí sự nghiệp khác.

Đang theo dõi

2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hàng năm ưu tiên lồng ghép các Chương trình, Dự án phát triển nông nghiệp, nông thôn nêu tại Phụ lục II của Thông tư này, các Chương trình, Dự án khác có liên quan và các nguồn kinh phí sự nghiệp khác để đầu tư, hỗ trợ cho các Dự án áp dụng VietGAP.

Đang theo dõi

Điều 6. Về quy hoạch vùng sản xuất tập trung đủ điều kiện áp dụng VietGAP

Đang theo dõi

1. Nội dung quy hoạch vùng sản xuất tập trung đủ điều kiện áp dụng VietGAP

Đang theo dõi

a) Điều tra, phân tích các nguồn lực, cơ sở hạ tầng, đánh giá thực trạng, yêu cầu sản xuất, tiêu thụ sản phẩm áp dụng VietGAP;

Đang theo dõi

b) Khảo sát địa hình, phân tích mẫu đất, mẫu nước, mẫu không khí của vùng quy hoạch.

Đang theo dõi

2. Quy mô diện tích các vùng sản xuất tập trung đủ điều kiện áp dụng VietGAP do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

Đang theo dõi

3. Việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch thực hiện theo Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 7/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 7/9/2006 của Chính phủ.

Đang theo dõi

Điều 7. Xây dựng dự án áp dụng VietGAP được hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước

Đang theo dõi

1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng, phê duyệt và tổ chức thực hiện Chương trình, Dự án về áp dụng VietGAP được hỗ trợ (sau đây gọi chung là Dự án VietGAP) từ ngân sách Trung ương.

Đang theo dõi

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng, phê duyệt và tổ chức thực hiện Chương trình, Dự án về áp dụng VietGAP được hỗ trợ từ ngân sách địa phương.

Đang theo dõi

3. Khi xây dựng, phê duyệt Dự án VietGAP quy định cụ thể nội dung: chủ đầu tư; địa bàn hoặc đơn vị áp dụng VietGAP; mục tiêu; đối tượng được hỗ trợ; nội dung; cấp độ áp dụng VietGAP;  dự án thành phần (nếu có); sản phẩm của dự án; chế độ quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước đầu tư, hỗ trợ.

Đang theo dõi

4. Đối với Dự án VietGAP có sử dụng vốn viện trợ không hoàn lại áp dụng theo nội dung, mức chi của nhà tài trợ quy định tại các thỏa thuận tài trợ hoặc áp dụng theo mức chi do đại diện nhà tài trợ, Bộ Tài chính và cơ quan chủ quản dự án thống nhất; trường hợp đại diện nhà tài trợ và Bộ Tài chính chưa có thoả thuận về mức chi thì áp dụng theo mức chi quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 8. Quản lý, sử dụng nguồn ngân sách Nhà nước hỗ trợ việc áp dụng VietGAP

Đang theo dõi

1. Đầu tư 100% kinh phí về điều tra cơ bản, khảo sát địa hình, phân tích mẫu đất, mẫu nước, mẫu không khí để xác định các vùng sản xuất tập trung thực hiện các Dự án sản xuất nông, lâm, thủy sản áp dụng VietGAP do cấp có thẩm quyền quyết định;

Ngân sách Trung ương cấp kinh phí cho các Dự án do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện có tính chất liên vùng; ngân sách địa phương cấp kinh phí cho các Dự án thuộc địa phương quản lý.

Đang theo dõi

2. Hỗ trợ cho đầu tư xây dựng, cải tạo cơ sở hạ tầng vùng sản xuất tập trung để phù hợp với yêu cầu VietGAP thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5 Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg.

Đang theo dõi

3. Hỗ trợ thông qua các Chương trình, Dự án về áp dụng VietGAP:

Đang theo dõi

a) Hỗ trợ cho tập huấn, đào tạo, dạy nghề:

Đối tượng: cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, cán bộ khuyến nông các cấp; lao động nông thôn áp dụng VietGAP trong sản xuất, sơ chế.

Nội dung và mức hỗ trợ: thực hiện theo quy định tại các Chương trình, Dự án lồng ghép thực hiện VietGAP.

Đang theo dõi

 b) Hỗ trợ áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới trong sử dụng giống kháng sâu bệnh, thuốc bảo vệ thực vật sinh học, thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc sinh học, áp dụng quản lý dịch hại tổng hợp (IPM), quản lý cây trồng tổng hợp (ICM):  nội dung chi và mức chi theo Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông.

Đang theo dõi

c) Hỗ trợ cấp Giấy chứng nhận sản phẩm VietGAP

Hỗ trợ người sản xuất một lần kinh phí thuê tổ chức chứng nhận đánh giá để cấp Giấy chứng nhận sản phẩm VietGAP (lần đầu hoặc cấp lại Giấy chứng nhận sản phẩm VietGAP);

Người sản xuất gửi Bản đăng ký cấp Giấy chứng nhận sản phẩm VietGAP cho chủ đầu tư dự án VietGAP kèm theo kết quả tự đánh giá nội bộ đạt yêu cầu VietGAP và bản sao Giấy chứng nhận sản phẩm VietGAP được cấp lần đầu (đối với trường hợp đề nghị cấp lại);

Chủ đầu tư dự án VietGAP lựa chọn tổ chức chứng nhận có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật về đấu thầu và trả kinh phí chứng nhận sản phẩm VietGAP cho tổ chức chứng nhận;

Cơ quan chủ quản của dự án VietGAP chịu trách nhiệm về giá dịch vụ chứng nhận sản phẩm VietGAP.

Đang theo dõi

4. Hỗ trợ các hoạt động xúc tiến thương mại theo quy định tại Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại Quốc gia và các văn bản hướng dẫn.

Đang theo dõi

Điều 9. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Ban hành Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt VietGAP (Vietnamese Good Agricultural Practices); Quy chuẩn kỹ thuật về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, sơ chế; Danh mục sản phẩm được hỗ trợ; Công nhận cho áp dụng các tiêu chuẩn GAP khác, tiêu chuẩn nông nghiệp hữu cơ;

Đang theo dõi

b) Hướng dẫn điều tra, quy hoạch các vùng sản xuất tập trung đủ điều kiện áp dụng VietGAP;

Đang theo dõi

c) Lồng ghép các Chương trình, Dự án khác có liên quan để đầu tư, hỗ trợ cho các dự án VietGAP ở Trung ương, chỉ đạo địa phương lồng ghép các Dự án VietGAP vào các Chương trình, Dự án khác của địa phương;

Đang theo dõi

d) Bố trí kinh phí khuyến nông, kinh phí sự nghiệp khoa học được phân bổ hàng năm để thực hiện Dự án, đề tài áp dụng VietGAP;

Đang theo dõi

đ) Trên cơ sở báo cáo của địa phương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện các dự án VietGAP trên phạm vi toàn quốc.

Đang theo dõi

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm: 

Đang theo dõi

a) Phê duyệt quy hoạch các vùng sản xuất tập trung đủ điều kiện áp dụng VietGAP trên địa bàn;

Đang theo dõi

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương, các cơ chế chính sách hiện hành và hướng dẫn tại Thông tư này, sử dụng ngân sách địa phương, nguồn hỗ trợ từ các Chương trình, Dự án Trung ương quyết định mức hỗ trợ cụ thể cho các nội dung quy định tại Điều 8 của Thông tư này;

Chỉ đạo xây dựng, phê duyệt và tổ chức thực hiện các dự án VietGAP từ ngân sách của địa phương theo thẩm quyền;

Đang theo dõi

c) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các dự án VietGAP thuộc thẩm quyền;

Đang theo dõi

d) Quý 4 hàng năm Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Đang theo dõi

Điều 10. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29 tháng 11 năm 2013.

Đang theo dõi

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu sửa đổi cho phù hợp./.

Đang theo dõi

KT. BỘ TRƯỞNG

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

THỨ TRƯỞNG

 

(đã ký)

 

Nguyễn Văn Hiếu

KT. BỘ TRƯỞNG

BỘ TÀI CHÍNH

THỨ TRƯỞNG

 

(đã ký)

 

Nguyễn Thị Minh

KT. BỘ TRƯỞNG

BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

THỨ TRƯỞNG

 

(đã ký)

 

Vũ Văn Tám

Nơi nhận:

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Văn phòng Chính phủ;

- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;

- Văn phòng BCĐ TW về PCTN;

- Tòa án Nhân dân tối cao;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;

- Các Đoàn thể, hội quần chúng ở TW;
-
UBND các Tỉnh, Thành phố trực thuộc TW;

- Sở NN và PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;

- Sở Tài chính, KBNN, Cục thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW;

- Sở KH và ĐT các tỉnh, TP trực thuộc TW;

- Ban chỉ đạo Nhà nước về PCTN;

- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Công báo
;

- Website Chính phủ; Website Bộ NN & PTNT;

- Website Bộ TC; Website Bộ KH & ĐT;

- Lưu: VT Bộ NN & PTNT; Bộ Tài chính, Bộ KH & ĐT.

Phụ lục I

Mẫu Giấy đăng ký áp dụng VietGAP

(Ban hành kèm theo Thông tư  liên tịch số  42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 16  tháng 10  năm 2013  của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

………, ngày……tháng…….năm ….

 

GIẤY ĐĂNG KÝ ÁP DỤNG VietGAP

 

                                                Kính gửi: (Chủ đầu tư dự án áp dụng VietGAP)

 

1. Tên người sản xuất:……………………………………………

2. Địa chỉ:………………………………………………………….

ĐT …………………………Fax …..………….Email……………

3. Quyết định thành lập hoặc Giấy phép kinh doanh (nếu có):

4. Đăng ký áp dụng VietGAP:

 

- Giai đoạn áp dụng: Sản xuất

 

; Sơ chế

 

;   Sản xuất và sơ chế

 

 

- Chủng loại sản phẩm:

- Diện tích sản xuất (ha hoặc m² )

- Công suất sơ chế (kg hoặc tấn/ngày):

- Sản lượng sản xuất/sơ chế (kg hoặc tấn/năm):

- Hợp đồng tiêu thụ sản phẩm:  …… hoặc

- Phương án tiêu thụ sản phẩm VietGAP:….

5. Chúng tôi cam kết áp dụng VietGAP trong quá trình

Sản xuất

 

Sơ chế

 

Sản xuất và sơ chế

 

Đối với sản phẩm…

 

Đề nghị … (Chủ đầu tư dự án) … cho tham gia dự án VietGAP để được hỗ trợ theo Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 9/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ./.

 

Xác nhận của UBND

xã/ phường/ thị trấn

(Ký tên, đóng dấu)

Người sản xuất                                                                          (Ký tên, đóng dấu nếu có)

Đang theo dõi

Phụ lục II

Danh mục dự án, chương trình mục tiêu, nguồn kinh phí khác có liên quan

(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch  số  42 /2013/TTLT- BNNPTNT- BTC – BKHĐT

 ngày  16 tháng 10  năm 2013  của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,

Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

                                                        

DANH MỤC DỰ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU, NGUỒN KINH PHÍ  KHÁC CÓ LIÊN QUAN

 

1. Chương trình mục tiêu Quốc gia vệ sinh an toàn thực phẩm (dự án 5: Bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trong sản xuất nông, lâm, thủy sản) theo Quyết định số 2406/QĐ-TTg ngày 18/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục các Chương trình mục tiêu Quốc gia giai đoạn 2012-2015.

2. Dự án "Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của ngành Nông nghiệp đến năm 2020" thuộc Chương trình quốc gia "Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020" theo Quyết định số 635/QĐ-TTg ngày 30/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ.

3. Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ.

4. Chương trình mục tiêu Quốc gia việc làm và dạy nghề (dự án 2: Đào tạo nghề cho lao động nông thôn) theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020.

5. Chương trình kiên cố hoá kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn theo Quyết định số 66/2000/QĐ-TTg ngày 13/6/2000 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách và cơ chế tài chính thực hiện chương trình kiên cố hoá kênh mương, Quyết định số 132/2001/QĐ-TTg ngày 7/9/2001 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế tài chính thực hiện chương trình phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn, Quyết định số 13/2009/QĐ-TTg ngày 21/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để tiếp tục thực hiện các chương trình kiên cố hoá kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2009 - 2015.

6. Kinh phí khuyến nông theo Nghị định số 02/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 8/01/2010 về khuyến nông.

7. Kinh phí sự nghiệp khoa học theo quy định hiện hành.

8. Các dự án, chương trình mục tiêu khác có liên quan.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư liên tịch 42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư liên tịch 42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT

01

Nghị định 01/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

02

Nghị định 116/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

03

Nghị định 118/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính

04

Nghị định 75/2009/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

05

Quyết định 01/2012/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×