Thông tư 73/2009/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy định tạm thời về thức ăn cho tôm thẻ chân trắng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 73/2009/TT-BNNPTNT

Thông tư 73/2009/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy định tạm thời về thức ăn cho tôm thẻ chân trắng
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:73/2009/TT-BNNPTNTNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Vũ Văn Tám
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
20/11/2009
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 73/2009/TT-BNNPTNT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 73/2009/TT-BNNPTNT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 73/2009/TT-BNNPTNT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔNSỐ 73/2009/TT-BNNPTNT

NGÀY 20 THÁNG 11 NĂM 2009

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ THỨC ĂN CHO TÔM THẺ CHÂN TRẮNG

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định 15/NĐ-CP ngày 19/3/1996 của Chính phủ về việc Quản lý thức ăn chăn nuôi;

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy định tạm thời về thức ăn cho tôm thẻ chân trắng như sau:

Điều 1.Ban hành kèm theo Thông tư này “Quy định tạm thời về thức ăn cho tôm thẻ chân trắng”.

Điều 2.Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3.Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Nuôi trông thuỷ sản, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến sản xuất, kinh doanh, sử dụng thức ăn dùng trong nuôi trồng thuỷ sản chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Vũ Văn Tám

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

QUY ĐỊNH TẠM THỜI

VỀ THỨC ĂN CHO TÔM THẺ CHÂN TRẮNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 73/2009/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng11 năm 2009

của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

Điều 1. Đối tượng, phạm vi áp dụng

1. Đối tượng áp dụng:

Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài hoạt động liên quan đến sản xuất, kinh doanh, gia công; xuất khẩu, nhập khẩu; sử dụng thức ăn dùng cho tôm thẻ chân trắng trên lãnh thổ Việt Nam.

2. Phạm vi điều chỉnh:

Quy định các yêu cầu về chất lượng và chỉ tiêu an toàn vệ sinh của thức ăn hỗn hợp cho tôm thẻ chân trắng được phối chế từ nhiều loại nguyên liệu đảm bảo có đủ các chất dinh dưỡng; sử dụng để ương giống, nuôi tôm thẻ chân trắng thương phẩm.

Điều 2. Quy định về thức ăn dùng cho tôm thẻ chân trắng

1. Yêu cầu kỹ thuật

a) Chỉ tiêu cảm quan của thức ăn dùng cho tôm thẻ chân trắng:

Bảng 1. Chỉ tiêu cảm quan:

TT

Chỉ tiêu

Yêu cầu

1

Hình dạng bên ngoài

Thức ăn có dạng bột, mảnh hoặc dạng viên chìm.

Viên hình trụ hoặc mảnh đều nhau, bề mặt mịn, kích cỡ theo số hiệu của từng loại thức ăn quy định trong Bảng 3a, 3b.

2

Màu sắc

Nâu vàng đến nâu, đặc trưng của nguyên liệu phối chế.

3

Mùi vị

Ðặc trưng của nguyên liệu phối chế, không có mùi men mốc và mùi lạ khác.

b) Các chỉ tiêu vi sinh và an toàn vệ sinh của thức ăn dùng cho tôm thẻ chân trắng:

Bảng 2. chỉ tiêu vi sinh và an toàn vệ sinh:

STT

Chỉ tiêu

Yêu cầu

1

Côn trùng sống

Không cho phép

2

Vi khuẩn gây bệnh (Salmonella)

Không cho phép

3

Nấm độc (Aspergillus flavus)

Không cho phép

4

Độc tố nấm mốc (Aflatoxin B1)

Không lớn hơn 10ppb

5

Các loại thuốc, hóa chất, kháng sinh cấm sử dụng, hạn chế sử dụng theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Theo quy định hiện hành

2. Chỉ tiêu lý, hóa của thức ăn dùng cho tôm thẻ chân trắng

Bảng 3a. Chỉ tiêu lý, hoá:

Số hiệu

Các giai đoạn sử dụng

Dạng thức ăn

Kích cỡ thức ăn

Hàm lượng đạm có khả năng tiêu hoá không thấp hơn

(%)

Hàm lượng lipid thô không thấp hơn

(%)

Hàm lượng xơ thô không cao hơn

(%)

Độ ẩm không cao hơn

(%)

Tỷ lệ vụn nát

( %)

Ðộ bền (giờ quan sát)

1

Tôm giai đoạn Zoae đến Mysis

Bột hoặc mảnh

Không lớn hơn 250 micron

40

6 – 8

3

10

Không lớn hơn 2

Không nhỏ hơn 1

2

Tôm giai đoạn PL1 đến PL15

Bột hoặc mảnh

250 micron – 0,5 mm

40

6 – 8

3

10

3

 Tôm giai đoạn 1 (1,2 đến 2,5 cm)

Mảnh chìm

0,4 – 0,8 mm

38

5 – 7

3

11

4

Tôm giai đoạn 2 (2,5 đến 3,5 cm)

Mảnh chìm

0,7 – 1,68 mm

38

5 – 7

4

11

5

Tôm giai đoạn 3 (từ 1 đến 3 gr)

Mảnh hoặc viên chìm

1,4 – 2,2 mm

38

5 – 7

4

11

6

Tôm giai đoạn 4 (3 đến 12 gr)

Viên chìm

1,5 – 2,3 mm

36

4 – 6

4

11

7

Tôm giai đoạn 5 (12 đến 25 gr)

Viên chìm

1,8 – 2,4 mm

34

4 – 6

4

11

8

Tôm giai đoạn 6 (trên 25 gr)

Viên chìm

2,2 –2,6mm

32

4 – 6

4

11

Bảng 3b. Chỉ tiêu lý, hoá (tiếp theo):

Số hiệu

Các giai đoạn sử dụng

Hàm lượng lyzin, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không nhỏ hơn

Hàm lượng methionin, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không nhỏ hơn

Cát sạn (tro không hòa tan trong HCl 10%), tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không lớn hơn

Hàm lượng canxi, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không lớn hơn

Tỷ lệ canxi/phospho nằm trong khoảng

Hàm lượng natri clorua, tính bằng tỷ lệ % khối lượng, không lớn hơn

1

Tôm giai đoạn

Zoae đến Mysis

2,0

0,9

1

2,3

1,0 - 1,5

2,5

2

Tôm giai đoạn

PL1 đến PL15

1,9

0,8

1

3

Tôm giai đoạn 1

(1,2 đến 2,5 cm)

1,8

0,8

1

4

Tôm giai đoạn 2

(2,5 đến 3,5 cm)

1,8

0,8

1,2

5

Tôm giai đoạn 3

(từ 1 đến 3 gr)

1,7

0,7

1,2

6

Tôm giai đoạn 4

(3 đến 12 gr)

1,6

0,7

1,5

7

Tôm giai đoạn 5

(12 đến 25 gr)

1,5

0,7

1,7

8

Tôm giai đoạn 6

(trên 25 gr)

1,5

0,7

1,7

3. Phương pháp thử

a) Lấy mẫu theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4325-2007, chuẩn bị mẫu thử theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6952 : 2001.

b) Thử chỉ tiêu cảm quan, chỉ tiêu lý, hóa theo TCVN và quy định hiện hành.

4. Bao gói

a) Thức ăn dùng cho tôm thẻ chân trắng phải được đóng gói trong các loại bao PE hoặc bao PP hoặc bao giấy 3 lớp.

b) Bao đựng thức ăn phải bền, kín, không rách, đã được tẩy trùng.

5. Ghi nhãn

a) Việc ghi nhãn trên bao đựng thức ăn dùng cho tôm thẻ chân trắng phải theo đúng các quy định tại Nghị định 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về nhãn hàng hoá và các quy định hiện hành.

b) Các nội dung bắt buộc phải ghi trên nhãn:

- Tên hàng hoá, số công bố tiêu chuẩn chất lượng;

- Tên và địa chỉ của thương nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa;

- Ðịnh lượng của hàng hóa (khối lượng tịnh);

- Thành phần cấu tạo (nguyên liệu chính được sử dụng);

- Chỉ tiêu chất lượng chủ yếu (hàm lượng protein có khả năng tiêu hóa, chất béo thô, độ ẩm, chất xơ thô, hàm lượng khoáng ...);

- Ngày sản xuất, thời hạn sử dụng, thời hạn bảo quản;

- Hướng dẫn bảo quản, hướng dẫn sử dụng (lượng cho ăn, số lần cho ăn, và cách theo dõi lượng thức ăn hàng ngày);

- Thức ăn dùng cho tôm ở giai đoạn, kích cỡ nào;

- Xuất xứ của hàng hoá (với thức ăn được nhập khẩu);

- Cam kết: Thức ăn không chứa các chất bị cấm sử dụng theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Thức ăn dùng cho tôm thẻ chân trắng.

6. Bảo quản

a) Thức ăn dùng cho tôm thẻ chân trắng phải được bảo quản trong kho khô, sạch; để trên bục kê cao ráo, thoáng mát và được tẩy trùng. Kho phải có biện pháp chống chuột và côn trùng phá hoại.

b) Hạn sử dụng không quá 90 ngày.

7. Vận chuyển

a) Phương tiện vận chuyển thức ăn dùng cho tôm thẻ chân trắng phải khô, sạch, được che mưa nắng, không có chất độc hại, đảm bảo yêu cầu về an toàn vệ sinh.

b) Khi bốc dỡ phải nhẹ nhàng, tránh va đập mạnh.

Điều 3. Điều khoản thi hành

Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu, chỉnh sửa.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

loading
×
×
×
Vui lòng đợi