Thông tư 01/2006/TT-BTS của Bộ Thuỷ sản về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 191/2004/NĐ-CP ngày 18/11/2004 về quản lý hoạt động thủy sản của tàu cá nước ngoài trong vùng biển của Việt Nam
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 01/2006/TT-BTS
Cơ quan ban hành: | Bộ Thủy sản | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 01/2006/TT-BTS | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lương Lê Phương |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 06/02/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 01/2006/TT-BTS
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ
THỦY SẢN SỐ 01/2006/TT-BTS NGÀY 06 THÁNG 02 NĂM 2006
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH
SỐ 191/2004/NĐ-CP
NGÀY 18 THÁNG 11 NĂM 2004 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN CỦA TÀU CÁ
NƯỚC NGOÀI
TRONG VÙNG BIỂN CỦA VIỆT NAM
Căn cứ
Nghị định số 43/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 5 năm
2003 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Thủy sản;
Căn cứ quy
định tài khoản 1 Điều 23 Nghị định
số 191/2004/NĐ-CP ngày 18/11 năm 2004 của Chính phủ
về quản lý hoạt động thủy sản
của tàu cá nước ngoài trong vùng biển của
Việt Nam (sau đây gọi là Nghị định), Bộ
Thuỷ sản hướng dẫn thực hiện
Nghị định như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG (Điều
2 Chương I của Nghị định)
Đối tượng áp dụng Nghị định là:
1. Các chủ tàu cá nước ngoài (tàu vẫn đăng
ký ở nước ngoài) hoạt động thuỷ
sản trong vùng biển của Việt Nam để
thực hiện hiệp định mà Việt Nam ký kết
với nước ngoài; các dự án đầu tư đã
được cấp Giấy phép đầu tư; các
dự án hoặc hợp đồng hợp tác về các
hoạt động thuỷ sản được quy
định tại các điểm a, b và c khoản 1
Điều 6 của Nghị định đã
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Các cơ quan nhà nước Trung ương và
địa phương có chức năng quản lý
hoạt động thuỷ sản của tàu cá
nước ngoài trong vùng biển của Việt Nam.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam là
đối tác của phía Nước ngoài trong việc
thực hiện các hiệp định, dự án hoặc
hợp đồng hợp tác liên quan hoạt động
thuỷ sản của tàu cá nước ngoài trong vùng
biển của Việt Nam.
II. ĐIỀU
KIỆN, THỦ TỤC, THẨM QUYỀN CẤP, GIA
HẠN, THU HỒI
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN CHO TÀU CÁ
NƯỚC NGOÀI (Chương II của Nghị
định).
1. Gia hạn Giấy phép hoạt động thuỷ
sản (khoản 3 Điều 5 của Nghị
định):
a) Giấy phép hoạt động thuỷ sản
được gia hạn căn cứ vào thời hạn
của Hiệp định, giấy phép đầu tư
hoặc dự án hợp tác trong các lĩnh vực thuỷ
sản đã được phê duyệt, số lần gia
hạn Giấy phép không quá ba (03) lần, thời hạn
mỗi lần gia hạn không quá 12 tháng.
b) Mẫu gia hạn Giấy phép hoạt động
thuỷ sản (sau đây gọi tắt là Giấy phép) theo
quy định tại phụ lục I của Thông tư
này.
2. Điều kiện cấp giấy phép (hướng dẫn
một số nội dung quy định tại Điều
6 Nghị định):
a) Thực hiện quy định tại điểm d,
Khoản 1 Điều 6 của Nghị định, các dự
án hợp tác về kinh doanh, thu mua thủy sản, vận
chuyển thủy sản phải được Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương phê duyệt chấp thuận trực tiếp
vào dự án hoặc bằng văn bản chấp thuận
riêng.
b) Giấy chứng đăng ký tàu cá và giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật của tàu cá (Khoản 2 Điều
6 của Nghị định):
Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá do cơ quan
có thẩm quyền của quốc gia mà tàu cá mang quốc tịch
cấp.
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu
cá do cơ quan đăng kiểm có thẩm quyền của
quốc gia mà tàu cá mang quốc tịch cấp hoặc do cơ
quan đăng kiểm tàu cá của Bộ Thủy sản
Việt Nam cấp;
c) Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị
thu phát sóng vô tuyến điện (Khoản 3 Điều 6 của
Nghị định):
Việc cấp phép sử dụng tần số và thiết
bị phát sóng vô tuyến điện của tàu cá nước
ngoài hoạt động thủy sản ở vùng biển của
Việt Nam theo quy định tại Nghị định của
Chính phủ số 24/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 1 năm 2004 quy định
chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
Bưu chính viễn thông.
3. Về thủ tục cấp, gia hạn giấy phép (hướng
dẫn quy định tại các điểm a và b Khoản
1, điểm a Khoản 2; Khoản 3 Điều 7 của
Nghị định):
a) Mẫu đơn xin cấp giấy phép được
quy định tại Phụ lục II của Thông tư này.
Mẫu đơn xin gia hạn giấy phép được
quy định tại Phụ lục III của Thông tư này.
b) Các giấy tờ, văn bản liên quan quy định
tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 6 của Nghị định
nộp trong hồ sơ xin cấp giấy phép là bản sao
có công chứng.
c) Cơ quan có thẩm quyền cấp, gia hạn giấy
phép là Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy
sản.
4. Đổi và cấp lại giấy phép:
4.1 Các trường hợp sau đây được cấp
lại giấy phép:
a) Giấy phép cũ bị rách, nát trong quá trình sử dụng;
b) Giấy phép bị mất trong các trường hợp
có lý do chính đáng và phải được chính quyền
địa phương nơi có cảng đăng ký trong
Giấy phép xác định về nơi và thời gian
xảy ra việc mất Giấy phép;
4.2 Các trường hợp sau đây được
đổi Giấy phép (để cấp Giấy phép
mới):
a) Thay đổi tàu cá do tàu cá cũ bị hỏng không
có khả năng phục hồi;
b) Thay đổi nghề nghiệp hoạt động
ghi trong Giấy phép đã được cấp.
4.3 Cơ quan có thẩm quyền đổi và cấp
lại Giấy phép là Cục Khai thác và Bảo vệ
nguồn lợi thuỷ sản.
4.4 Hồ sơ xin đổi và cấp lại Giấy
phép nộp cho Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn
lợi thuỷ sản bao gồm:
a) Đơn xin đổi hoặc cấp lại
Giấy phép, trình bày rõ lý do; có xác nhận của chính
quyền địa phương theo quy định tại
điểm b khoản 4.1 Mục II Thông tư này trong
trường hợp mất Giấy phép;
b) Giấy phép cũ, trừ trường hợp mất
Giấy phép;
c) Các giấy tờ, văn bản liên quan quy
định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 6
Nghị định số 191 (đối với
trường hợp xin đổi Giấy phép do thay đổi
tàu cá).
4.5 Xét duyệt cấp lại, đổi giấy phép:
a) Cục Khai thác và Bảo về nguồn lợi thủy
sản xét cấp lại hoặc đổi giấy phép
trong thời gian không quá 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận
được đơn và hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ; trường hợp không cấp lại hoặc
đổi giấy phép thì phải có văn bản trả
lời và nêu rõ lý do.
b) Thời hạn của Giấy phép cấp lại
như thời hạn của Giấy phép đã cấp;
thời hạn của Giấy phép đổi theo quy
định tại khoản 2 Điều 5 của Nghị
định.
5. Lệ phí cấp Giấy phép, gia
hạn, đổi, cấp lại Giấy phép theo quy
định của Bộ Tài Chính.
III. TRÁCH
NHIỆM CỦA CHỦ TÀU CÁ NƯỚC NGOÀI
HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN TRONG VÙNG BIỂN CỦA
VIỆT NAM
(Hướng dẫn
Điều 11, Điều 12, Điều 13 Chương III
của Nghị định)
1. Thực hiện quy định
tại Khoản 1 Điều 12 Nghị định số
191, khi đến Việt Nam tàu cá nước ngoài phải
làm thủ tục nhập cảnh tại Cảng biển
hoặc Cảng cá đã ghi trong Giấy phép tại mục
Địa điểm tập kết làm thủ tục
xuất nhập cảnh.
2. Những người nước
ngoài làm việc trên tàu cá phải có hộ chiếu theo quy
định tại điểm đ khoản 2 Điều
12 Nghị định số 191. Đối với giám sát
viên hoặc người Việt Nam làm việc trên tàu cá
nước ngoài phải có giấy tờ tuỳ thân phù
hợp với danh sách thuyền viên và những người
làm việc trên tàu cá nước ngoài; giám sát viên còn phải
có quyết định của Cục Khai thác và Bảo
vệ nguồn lợi thuỷ sản về việc
được cử làm giám sát viên trên tàu cá nước
ngoài.
3. Ghi nhật ký hoạt động và
báo cáo hoạt động của tàu cá nước ngoài:
Thực hiện quy định
tại khoản 3 Điều 12 Nghị định số
191, mọi tàu cá nước ngoài được cấp
Giấy phép hoạt động thuỷ sản trong vùng
biển của Việt Nam phải thực hiện ghi
nhật ký hoạt động và chấp hành nghiêm chỉnh
chế độ báo cáo sau đây:
3.1 Đối với tàu cá hoạt động
điều tra, thăm dò nguồn lợi thủy sản phải
thực hiện Báo cáo chuyến biển.
Báo cáo chuyến biển (bằng
tiếng Việt hoặc tiếng Anh) do thuyền
trưởng thực hiện, gửi Cục Khai thác và
Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản và đối
tác Việt Nam. Báo cáo gồm các nội dung:
a) Khu vực hoạt động
được xác định bằng tọa độ (ghi
rõ từng ngày của chuyến biển).
b) Nội dung điều tra, thăm
dò nguồn lợi thuỷ sản;
c) Sản phẩm thuỷ sản thu
được và các kết quả hoạt động khác
đạt được trong chuyến biển và từng
ngày của chuyến biển;
d) Mục tiêu, khu vực và thời
gian dự kiến của chuyến biển sau;
đ) Sự thay đổi
người Việt Nam, người nước ngoài làm
việc trên tàu cá so với Giấy phép đã cấp;
e) Những vấn đề khác,
nếu có.
3.2 Đối với tàu cá hoạt
động khai thác thuỷ sản phải thực hiện
ghi nhật ký khai thác thuỷ sản theo mẫu quy
định tại Phụ lục IV của Thông tư này,
thuyền trưởng phải gửi báo cáo kết thúc chuyến
biển (bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh)
đến Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi
thuỷ sản và đối tác Việt Nam. Báo cáo kết
thúc chuyến biển gồm các nội dung:
a) Khu vực hoạt động
được xác định bằng toạ độ;
b) Thời gian chuyến biển,
thời gian thực tế hoạt động trên biển;
c) Các loại nghề đã sử
dụng;
d) Tổng sản lượng và
chủng loại thuỷ sản trên tàu cá;
d) Sự thay đổi người
Việt Nam, người nước ngoài làm việc trên tàu
cá so với Giấy phép đã cấp.
e. Phương tiện bảo
quản thuỷ sản;
g) Thuỷ sản đã khai thác
được bán ở Việt Nam hay đưa ra
nước ngoài;
h) Những vấn đề khác,
nếu có.
3.3 Đối với tàu cá hoạt
động về huấn luyện kỹ thuật,
chuyển giao công nghệ thuyền trưởng phải
thực hiện báo cáo chuyến biển (bằng tiếng
Việt hoặc tiếng Anh) gửi Cục Khai thác và
Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản và đối
tác Việt Nam. Báo cáo gồm các nội dung:
a) Khu vực hoạt động
được xác định bằng tạo độ;
b) Thời gian hoạt động
của chuyến biển;
c) Nội dung huấn luyện kỹ
thuật, chuyển giao công nghệ trong chuyến biển;
d) Các kết quả đạt
được trong chuyến biển;
đ) Mục tiêu,khu vực và thời
gian dự kiến của chuyến biển sau;
e) Sự thay đổi người
Việt Nam, người nước ngoài làm việc trên tàu
cá so với Giấy phép đã cấp;
g) Những vấn đề khác,
nếu có.
3.4 Đối với tàu cá hoạt
động về kinh doanh, thu mua thuỷ sản, vận
chuyển thủy sản, thuyền trưởng phải
thực hiện báo cáo chuyến biển (bằng tiếng
Việt hoặc tiếng Anh) gửi cho đối tác
Việt Nam. Báo cáo gồm các nội dung:
a) Mục đích hoạt động
của tàu trong chuyến biển (mua, bán thuỷ sản,
sản phẩm thuỷ sản hay vận chuyển thuê);
b) Địa điểm nhận hàng
và khu vực thu mua thuỷ sản, sản phẩm thuỷ
sản;
c) Phương tiện bảo
quản, hình thức bao gói thuỷ sản, sản phẩm
thuỷ sản;
d) Thuỷ sản, sản phẩm
thuỷ sản sau khi thu mua, vận chuyển
được bán ở Việt Nam hay đưa ra
nước ngoài;
d) Tổng số hàng thuỷ sản,
sản phẩm thuỷ sản có trên tàu cá và chủng
loại thuỷ sản, sản phẩm thuỷ sản;
e) Thời gian lưu lại cảng
hoặc khu vực thu mua thuỷ sản;
g) Những vấn đề khác liên
quan nếu có.
4. Thực hiện quy định
tại khoản 7 Điều 12 Nghị định,
Chủ tàu cá nước ngoài phải thông báo cho cơ quan
lực lượng biên phòng của địa phương
khi tàu vào trú đậu tại các cảng, bến cá của
Việt Nam trong mọi trường hợp.
5. Trách nhiệm của chủ tàu cá
nước ngoài khi tàu kết thúc hoạt động (khoản
1 Điều 13 Nghị đinh):
Khi tàu cá nước ngoài kết thúc
hoạt động và rời khỏi vùng biển của
Việt Nam, chủ tàu cá phải thực hiện
đầy đủ các nghĩa vụ theo Giấy phép
đầu tư đã được cấp, Dự án
đã được phê duyệt hoặc hợp
đồng đã được ký kết; giải
quyết xong tất cả các vấn đề có liên quan
với đối tác Việt Nam (nếu có) và thực
hiện các quy định sau đây:
a) Thông báo trước cho Cục Khai
thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản
biết ít nhất là bảy (07) ngày nếu là trường
hợp Giấy phép hết hạn hoặc đúng
định kỳ tàu cá rời khỏi vùng biển Việt
Nam; trước ít nhất là ba (03) ngày trong trường
hợp khác; thực hiện chế độ báo cáo nêu tại
khoản 3 Mục III thông tư này;
b) Trả giám sát viên Việt Nam
tại địa điểm đã được quy
định;
c) Làm thủ tục xuất cảnh
tại cửa khẩu quy định trong Giấy phép.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC ĐỐI VỚI
HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN CỦA TÀU CÁ
NƯỚC NGOÀI
TRONG VÙNG BIỂN CỦA VIỆT NAM
(Chương IV của Nghị định)
Thực hiện quy định
tại khoản 2 Điều 14 của Nghị định
số 191, việc cử giám sát viên Việt Nam lên tàu cá
nước ngoài để thực hiện giám sát phải
theo quy định sau đây:
1. Các trường hợp cử giám
sát viên:
a) Cục khai thác và Bảo vệ
nguồn lợi thuỷ sản cử từ 1 đến 2
giám sát viên làm việc trên tàu cá nước ngoài hoạt
động về các lĩnh vực sau:
- Khai thác thuỷ sản;
- Điều tra, thăm dò nguồn
lợi thuỷ sản;
- Huấn luyện kỹ thuật,
chuyển giao công nghệ thuỷ sản.
b) Không thực hiện quy định
tại điểm a khoản này trong trường hợp
đã có người của cơ quan nghiên cứu về
hải sản thuộc Bộ thuỷ sản làm việc
trên tàu cá nước ngoài theo Dự án hoặc hợp
đồng đã được phê duyệt; những
người này phải thực hiện các quy định
tại khoản 3, khoản 4 Mục IV của Thông tư
này.
2. Thông báo về việc cử giám sát
viên, đào tạo giám sát viên trên tàu cá nước ngoài.
Cục Khai thác và Bảo vệ
nguồn lợi thuỷ sản thông báo cho chủ tàu cá
nước ngoài biết khi nhận Giấy phép về
số giám sát viên, địa điểm nhận và trả
giám sát viên, thời gian làm việc của giám sát viên trên tàu;
tập huấn cho các giám sát viên về các nội dung liên
quan quy định tại khoản 3, khoản 4 Mục IV
Thông tư này.
3. Nhiệm vụ của giám sát viên
trên tàu cá nước ngoài.
a) Giám sát các hoạt động và
việc tuân thủ Pháp luật Việt Nam của
người và tàu cá nước ngoài hoạt động
thuỷ sản trong vùng biển của Việt Nam;
b) Báo cáo cho Cục Khai thác và Bảo
vệ nguồn lợi thuỷ sản, cơ quan quản lý
giám sát viên hoặc các cơ quan có thẩm quyền biết các
thông tin liên quan đến hoạt động của tàu cá
nước ngoài theo nhiệm vụ được giao
một cách đầy đủ, kịp thời.
4. Quyền hạn của giám sát viên:
a) Có quyền yêu cầu sĩ quan,
thuyền viên và người làm việc trên tàu thực
hiện nghiêm chỉnh pháp luật Việt Nam và các quy
định ghi trong Giấy phép;
b) Có quyền yêu cầu thuyền
trưởng đưa phương tiện về cảng
hoặc bến đậu gần nhất trong
trường hợp phát hiện người và tàu cá
nước ngoài có hành vi vi phạm nghiêm trọng pháp
luật Việt Nam;
c) Được kiểm tra, giám sát
mọi hoạt động trên phương tiện, kể
cả các thiết bị dò cá, thông tin liên lạc…. của
phương tiện;
d) Được quyền sử
dụng các thiết bị thông tin liên lạc của tàu cá
nước ngoài để làm việc khi cần thiết.
5. Quyền lợi của Giám sát viên:
a) Được chủ tàu cá
nước ngoài bảo đảm điều kiện làm
việc, sinh hoạt trên tàu cá nước ngoài theo tiêu
chuẩn sỹ quan trên tàu cá;
b) Được hưởng chế
độ lương, công tác phí, bồi dưỡng đi
biển và các chế độ khác (nếu có) theo quy
định của pháp luật hiện hành;
c) Được hưởng các
chế độ bồi dưỡng, thù lao khác từ các
đối tác hợp tác nếu có ghi trong hiệp
định, dự án hoặc hợp đồng hợp
tác.
V. KIỂM TRA, KIỂM SOÁT VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
(Chương V của Nghị định)
1. Kiểm tra, kiểm soát hoạt
động thuỷ sản của tàu cá nước ngoài
trong vùng biển Việt Nam (Điều 17 của Nghị
định):
a) Các lực lượng kiểm tra,
kiểm soát theo quy định tại khoản 1
Điều 17 Nghị định thực hiện kiểm
tra, kiểm soát hoạt động thuỷ sản của
tàu cá nước ngoài trong vùng biển Việt Nam để
phát hiện, ngăn chặn kịp thời các hành vi vi
phạm pháp luật Việt Nam.
b) Thanh tra Bảo vệ nguồn
lợi thuỷ sản phối hợp với các lực
lượng được quy định tại
điểm a khoản này để xây dựng quy
định về cơ chế phối hợp trong
việc tổ chức tuần tra kiểm soát, bắt
giữ tàu cá nước ngoài vi phạm pháp luật Việt
Nam khi hoạt động trong vùng biển củaViệt
Nam; tổ chức mạng lưới thông tin liên lạc giữa
các lực lượng để quản lý chặt chẽ
hoạt động thuỷ sản của tàu cá
nước ngoài trong vùng biển của Việt Nam, trình
Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản và Bộ
trưởng các Bộ có liên quan ban hành.
2. Xử lý vi phạm hành chính
(Điều 18 của Nghị định)
a) Chủ tàu cá nước ngoài có
Giấy phép, khi tiến hành hoạt động thuỷ
sản trong vùng biển của Việt Nam mà có các hành vi vi
phạm quy định của Pháp luật Việt Nam trong
lĩnh vực thuỷ sản thì bị xử phạt theo
Nghị định của Chính phủ số 128 ngày 11 tháng
10 năm 2005 quy định về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực thuỷ sản; trong khi hoạt
động thuỷ sản mà có các hành vi vi phạm các quy
định của pháp luật Việt Nam trong các lĩnh vực
khác thì bị xử phạt theo quy định tại các
Nghị định khác của chính phủ về xử phạt
vi phạm hành chính liên quan tới hành vi vi phạm.
b) Tàu cá nước ngoài hoạt động
thủy sản trong vùng biển Việt Nam không có giấy
phép thì bị xử lý theo quy định của pháp luật
Việt Nam đối với trường hợp xâm phạm
vùng biển Việt Nam tiến hành hoạt động
thủy sản.
VI. PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC
(hướng dẫn quy định tại khoản 3
Điều 14; điểm a khoản 2 Điều 15,
khoản 3
Điều 16 của Nghị định)
1. Trong thời hạn 07 ngày kể
từ ngày tàu cá nước ngoài được cấp, gia
hạn, đổi hoặc thu hồi Giấy phép, Cục
Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản có
trách nhiệm thông báo và gửi bản sao Giấy phép
đến các Bộ, ngành và UBND tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương có liên quan theo quy
định tại khoản 3 Điều 14 và khoản 1
Điều 17 Nghị định số 191 để
phối hợp quản lý hoạt động của tàu cá
nước ngoài.
2. Các lực lượng làm nhiệm
vụ kiểm tra, kiểm soát trên biển khi phát biện
các hành vi vi phạm pháp luật Việt Nam của tàu cá
nước ngoài thì tiến hành lập biên bản vi
phạm, điều tra, xử lý theo quy định của
pháp luật Việt Nam, đồng thời thông báo về
Cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản
chậm nhất là 07 ngày kể từ ngày lập biên
bản vi phạm.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
2. Các Vụ, Cục, Viện, Trung tâm
thuộc Bộ Thuỷ sản, các Sở Thuỷ sản,
các Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn có quản lý
thuỷ sản theo chức năng nhiệm vụ,
quyền hạn của mình hướng dẫn, đôn
đốc, kiểm tra thực hiện Thông tư này; trong
quá trình thực hiện có vấn đề vướng
mắc phải kịp thời phản ánh về Bộ
Thuỷ sản.
3. Việc sửa đổi, bổ
sung nội dung Thông tư này do Bộ trưởng Bộ Thuỷ
sản xem xét, quyết định.
KT. Bộ trưởng
Thứ trưởng
Lương Lê Phương
PHỤ LỤC I
BỘ THỦY SẢN ministry of fisheries CỤC KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ
NGUỒI LỢI THỦY SẢN The national directorate of aquatic resources exploitation and protection Số giấy phép gia
hạn/Exiensinglicence number: Lần/ Time :………………………… |
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc ------------------- Socialist republic of vietnam Independence - Freedom-Happines ---------------- |
GIA HAN GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN
Extension of licence for
fisheries operations
CỤC
TRƯỞNG CỤC KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ NGUỒN
LỢI THỦY SẢN
director of the national
directorate of aquatic
resources exloitation
and protection
Cho phép/Allows:
Tên tàu/Name of vessel :………………………………………….
Quốc tịch/Nationality :…………………………………………….
Số giấy phép/ License number:……………………………………
Số đăng ký tàu /Regstration number of vessel:
Nơi đăng ký tàu: (Regitry place of vessel)
Được tiếp tục hoạt động trong
vùng biển nước cộng hoà xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam cho đến ngày…… theo các nội dung ghi trong
giấy phép và : ………………
…………………………………………………………………………………….
To continiue operating in the sea waters of the Socialist Republic of
Vietnam until…………
…………………………………………………………………………………….
In accordance with stipulations defined in the licens, and…………………
…………………………………………………………………………………….
Ngày…..tháng……năm........
NGƯỜI
CẤP GIA HẠN
License issuing
officer
(Ký và đóng
dấu)
PHỤ LỤC
II
CỘNG HÒA
Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh Phúc
Socialist
Republic of Vietnam
Independence -
Freedom - Happines
------------------------------------------
ĐƠN XIN CẤP
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN
TRONG VÙNG BIỂN CỦA VIỆT NAM
License
application Form for Fisheries operation in Vietnam seas
1. Người xin phép/ Applicant:
- Họ tên cá nhân, tổ chức/Name of person or orgnization:
- Điạc chỉ cá nhân hoặc nơi đặt đại
diện tại Việt Nam (Nếu có):
Address of representative/ representative office in Viet nam (if available)
2. Tàu xin hoạt động tại Việt Nam/Vessel
conducting fisheries activities in Vietnam:
- Tên tàu (nếu có) - Màu
sơn (nếu có)
Name of vessel (if
available): Color (if
available)
- Mô tả đặc điểm/Description:
- Số
đăng ký/ Registration number: -
Nơi dăng ký/ Registration place:
Tổng số người làm việc trên tàu/Number of
people Working on board:
Trong đó/Includning: -
Người nước ngoài/Foreigner:
-
Người Việt Nam (nếu có)/Vietnamese (if any):
- Hô hiệu máy
thông tin: - Tần
số làm việc
Calling out information
of vessel: Radio frequency
- Công suất động cơ chính/Power of main engine:
3. Thuyền trưởng hoặc người quản lý
tàu/Captain or vessel manager:
- Họ và tên/Full name: -
Quốc tịch/Nationality:
- Sinh ngày tháng năm……… - Nơi sinh:
Date of birth Place of
birth
- Địa chỉ thường trú/Residence:
4. Xin hoạt động trong lĩnh vực (đánh
dấu vào mục phù hợp):
Field of activity
- Điều tra, thăm dò quyền lợi thuỷ
sản/Servey, exploration ¨
- Khai thác thuỷ sản/Capture fisheries ¨ Nghề/ Fishing gears:
- Huấn luyện kỹ thuật/ Technical training ¨
- Chuyển giao công nghệ/ Technology transfer ¨
- Kinh doanh, thu mua, vận chuyển thuỷ sản ¨
Trade, purchase, transportation
5. Địa điểm và thời gian xin phép/Area and
duration for activites:
- Địa điểm, khu vực hoạt động/
Area of operations:
Thời gian tiếp tục hoạt động
từ............... đến................
Period of operation from........................... to.................
6. Cam kết/Commitment:
Khi hoạt động trong vùng biển của Việt
Nam chúng tôi sẽ nghiêm chỉnh thực hiện các quy
định của pháp luật Việt Nam; các quy
định ghi trong Giấy phép hoạt động thuỷ
sản; các điều khoản cam
kết trong dự án, hợp đồng đã ký
kết.
While operating in Vietnam seas the fisheries vessel shall comply with Vietnamese
laws and regulations and fulfill all provisions stated in the licenses, signed
projects and contracts.
Ngày..........tháng.........năm...........
Done in
...................
Người làm đơn
Signature
(Ghi rõ họ
tên, chức vụ)
PHỤ LỤC III
CỘNG HÒA
Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh Phúc
Socialist
Republic of Vietnam
Independence -
Freedom - Happines
------------------------------------------
ĐƠN XIN GIA
HẠN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN
TRONG VÙNG BIỂN CỦA VIỆT NAM
License
extension application Form for Fisheries operations in Vietnam seas
1. Người xin phép/Applicant:
- Họ tên cá nhân, tổ chức/Name of person or orgnization:
- Địa chỉ cá nhân hoặc nơi đặt trụ sở
chính của tổ chức:
Address of person or orgnization
- Địa chỉ người đại diện/
nơi đặt đại diện tại Việt Nam
(nếu có)
Address of representative/ representative office in Vietnam (is available)
2. Tàu xin gia hạn hoạt động tại Việt
Nam/Vessel conducting fisheries activities in Vietnam:
- Tên tàu (nếu có)/Name of vessel (if available):
- Quốc tịch/Nationality:
- Số đăng ký/Registration number:
- Nơi dăng ký/ Registration place:
3. Số giấy phép hoạt động thuỷ sản
đã được cấp:
Nunber of issued fisheries license:
4. Xin gia hạn hoạt động trong lĩnh vực
(đánh dấu vào mục phù hợp):
Activities requested for extension
- Điều tra, thăm dò nguồn lợi thuỷ
sản/Servey, exploration ¨
- Khai thác thuỷ sản/Capture fisheries ¨ Nghề/ Fishing gears:
- Huấn luyện kỹ thuật/ Technical training ¨
- Chuyển giao công nghệ/ Technology transfer ¨
- Kinh doanh, thu mua, vận chuyển thuỷ sản ¨
Trade, purchase, transportation
5. Địa điểm và thời gian xin phép tiếp
tục hoạt động:
Area and duration for extension orperations
- Địa điểm, khu vực hoạt động/
Area of orperations:
Thời gian tiếp tục hoạt động
từ............... đến................
Period of extension operation from................. to...........
6. Cam kết/ Commitment:
Khi hoạt động trong vùng biển của Việt
Nam chúng tôi sẽ nghiêm chỉnh thực hiện các quy
định của pháp luật Việt Nam; các quy
định ghi trong giấy phép hoạt động thuỷ
sản đã được cấp; các điều
khoản cam kết trong dự án, hợp đồng đã
ký kết.
While operating in Vietnam seas the fisheries vessel shall comply with Vietnamese
laws and regulation and fulfill all provisions stated in the licenses, signed
projects and contracts.
Ngày..........tháng.........năm...........
Done in
...................
Người làm đơn
Signature
(Ghi rõ họ
tên, chức vụ)
PHỤ LỤC
IV
MẪU NHẬT
KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN CỦA TÀU CÁ NƯỚC NGOÀI
Fishing logbook
of foreign vessels
TT No |
Thời điểm thả lưới/
Time of casting |
Vị trí tàu khi thả lưới (vĩ
độ Bắc, kinh độ Đông)/Vessel position while
casting net (attitude, longitude) |
Thời điểm thu lưới/Time of
net pulling |
Vị trí tàu khi thu lưới (vĩ
độ Bắc, kinh độ Đông)/ Vessel position while
pulling net (attitude, longitude) |
Sản lượng mẻ lưới
(kg)/catch (kg) |
Sản lượng các loại hải
sản chủ yếu khai thác được (kg) main
species (kg) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
sản lượng của ngày khai thác/Total catch |
|
|
|
|
Chữ
ký của thuyền trưởng/Signature of master