Quyết định 07/2006/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành giá quy hoạch nông nghiệp và phát triển nông thôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 07/2006/QĐ-BNN

Quyết định 07/2006/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành giá quy hoạch nông nghiệp và phát triển nông thôn
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:07/2006/QĐ-BNNNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Bùi Bá Bổng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
24/01/2006
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đầu tư, Xây dựng, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 07/2006/QĐ-BNN

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 07/2006/QĐ-BNN ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Số 07/2006/QĐ-BNN,

ngày 24 tháng 01 năm 2006

về việc ban hành giá Quy hoạch Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

 

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính phủ về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 về Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng; Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về Quản lý Dự án đầu tư xây dựng công trình;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,

 

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tập Giá Quy hoạch Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

Điều 2. Gía Quy hoạch Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quy định trong tập giá này được dùng làm căn cứ lập, thẩm định, phê duyệt, chọn thầu tư vấn thiết kế quy hoạch, ký kết hợp đồng kinh tế và thanh toán chi phí điều tra, lập Quy hoạch Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn trong phạm vi cả nước.

Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 02/2000/QĐ-BNN-KH ngày 04/01/2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành giá Quy hoạch Nông nghiệp và Nông thôn và có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.

Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

KT. BỘ TRƯỞNG

Thứ trưởng Bùi Bá Bổng: Đã ký


 

BỘ NÔNG NGHIỆP

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------------------

-----------------------------------

 

TẬP GIÁ QUY HOẠCH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 07/2006/QĐ-BNN ngày 24/01/2006

của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

-------------------

 

PHẦN I: QUY ĐỊNH CHUNG VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

 

1. Giá lập Quy hoạch Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quy định trong tập giá này là căn cứ cho việc lập, thẩm định, phê duyệt, giao nhận thầu tư vấn thiết kế quy hoạch, ký kết hợp đồng kinh tế và thanh toán chi phí điều tra, lập Quy hoạch Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

2. Phạm vi áp dụng: áp dụng cho lập các dự án Quy hoạch Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn trong phạm vi cả nước bằng các nguồn vốn đầu tư:

- Vốn ngân sách Nhà nước;

- Vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước;

- Vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước tự huy động, vốn tín dụng thương mại không do Nhà nước bảo lãnh.

- Vốn đầu tư của các thành phần kinh tế đầu tư vào lĩnh vực phát triển nông nghiệp và nông thôn.

3. Cơ sở xây dựng giá lập Quy hoạch Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn:

3.1. Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 về Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng và số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

3.2. Quyết định số 195/1998/QĐ-BNN-KHCN ngày 05/12/1998 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành các tiêu chuẩn ngành:

- 10 TCN 68-84: Quy phạm điều tra lập bản đồ đất tỷ lệ lớn.

- 10 TCN 343-98: Quy trình Đánh giá đất đai phục vụ nông nghiệp.

- 10 TCN 345-98: Quy trình Quy hoạch tổng thể nông nghiệp và nông thôn.

- 10 TCN 344-98: Quy trình Quy hoạch ngành hàng nông nghiệp.

Và Quyết định số 64 NN-KHKT/QĐ ngày 09/3/1987 của Bộ Nông nghiệp ban hành tiêu chuẩn ngành 10 TCN 81-87: Quy phạm về quy hoạch hợp tác xã nông nghiệp.

3.3. Các quy định của Nhà nước về chế độ tiền lương, công tác phí, chi phí hội nghị tại thời điểm tháng 1/2005, gồm:

+ Nghị định số 203/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu (290.000 đồng/tháng).

+ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

+ Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của liên tịch Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính, hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức.

+ Thông tư liên tịch số 10/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC ngày 05/01/2005 của liên tịch Bộ Nội vụ, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thu hút.

+ Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của liên tịch Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Uỷ ban Dân tộc và miền núi hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu vực.

+ Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức.

+ Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, công chức, viên chức.

+ Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với cán bộ, công chức, viên chức.

+ Thông tư số 118/2004/TT-BTC ngày 8/12/2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong cả nước.

3.4. Quyết định số 519/2002/QĐ-BKH ngày 26/8/2002 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành tạm thời khung giá, định mức chi phí xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội ngành, lãnh thổ.

4. Quy hoạch Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quy định các loại công tác không tách rời trong thành phần hồ sơ và được tính chi phí theo từng loại công tác riêng biệt gồm:

a. Công tác lập Quy hoạch tổng thể nông nghiệp và Phát triển nông thôn

b. Công tác lập Quy hoạch ngành hàng nông nghiệp.

c. Công tác Điều tra, đánh giá đất đai phục vụ lập quy hoạch nông nghiệp.

5. Mức giá Quy hoạch Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chưa bao gồm chi phí cho công tác khảo sát đo đạc lập bản đồ địa hình, khảo sát địa chất, khoáng sản, thuỷ văn, chất lượng nước, chi phí chuyển quân từ cơ quan đến vùng cần quy hoạch. Nếu thực hiện các công việc này thì được phép áp dụng mức giá của các ngành theo quy định hiện hành.

6. Mức giá Quy hoạch Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quy định trong phần II của tập giá này bao gồm các khoản chi phí: vật liệu, nhân công, máy móc thiết bị, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, công đoàn chi phí quản lý, thu nhập chịu thuế tính trước (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).

7. Mức giá Quy hoạch Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quy định tại văn bản này được xác định theo các điều kiện chuẩn sau:

7.1. Ranh giới vùng quy hoạch: là diện tích đất tự nhiên trong phạm vi lãnh thổ cần quy hoạch (xã, huyện, tỉnh, vùng kinh tế-sinh thái).

7.2. Miền địa hình: là vùng đồng bằng.

7.3. Diện tích tự nhiên của vùng quy hoạch mà trong đó tỷ lệ giữa diện tích đất nông nghiệp so với diện tích đất tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng:

+ Đồng bằng: 80 %.

+ Trung du: 25 %.

+ Miền núi: 8 %.

8. Mức giá lập Quy hoạch Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn được điều chỉnh với các hệ số trong các trường hợp sau:

8.1. Hệ số về ranh giới vùng cần quy hoạch không nằm trong phạm vi một đơn vị hành chính (xã, huyện, tỉnh, vùng kinh tế-sinh thái):

- Hai đơn vị hành chính: K1 = 1,05;

- Ba đơn vị hành chính: K1 = 1,10;

- Hơn ba đơn vị hành chính: K1 = 1,15.

8.2. Hệ số về miền địa hình:

- Vùng đồng bằng: K2 = 1,0;

- Vùng trung du: K2 = 1,1;

- Vùng miền núi: K2 = 1,2.

8.3. Tỷ lệ giữa diện tích đất nông nghiệp so với diện tích đất tự nhiên vùng quy hoạch lớn hơn các mức quy định ở điểm 7.3: K3 = 1,05

9. Khi lập Quy hoạch nông nghiệp và Phát triển nông thôn có quy mô không trùng với quy mô quy định trong các bảng giá ở phần II (bảng 1, bảng 2) thì chi phí lập quy hoạch được xác định như sau:

9.1. Quy mô cần lập quy hoạch ở phạm vi giữa các quy mô quy định trong bảng giá, thì chi phí lập quy hoạch được tính theo công thức:

Gb - Ga

Gx = {[ x ( Qx - Qa ) ] + Ga} x K1 x K2 x K3

Qb - Qa

Trong đó:

- Gx : Giá lập Quy hoạch nông nghiệp và Phát triển nông thôn chưa có thuế giá trị gia tăng cho quy mô cần tính, (triệu đồng);

- Gb : Giá lập Quy hoạch nông nghiệp và Phát triển nông thôn cùng loại của quy mô cận trên quy mô cần tính, (triệu đồng);

- Ga : Giá lập Quy hoạch nông nghiệp và Phát triển nông thôn cùng loại của quy mô cận dưới quy mô cần tính, (triệu đồng);

- Qb : Quy mô diện tích đất tự nhiên cận trên quy mô cần tính, (ha);

- Qa : Quy mô diện tích đất tự nhiên cận dưới quy mô cần tính, (ha);

- Qx: Quy mô diện tích đất tự nhiên lập Quy hoạch nông nghiệp và Phát triển nông thôn cần tính, (ha);

- K1 : Hệ số về ranh giới đơn vị hành chính;

- K2 : Hệ số về miền địa hình.

- K3 : Hệ số về tỷ lệ diện tích đất nông nghiệp so với đất tự nhiên.

9.2. Quy mô diện tích đất tự nhiên cần lập quy hoạch ngoài phạm vi các quy mô quy định trong bảng giá, thì giá lập quy hoạch được tính theo công thức:

Ga

Gy = x Qy x K1 x K2 x K3

Qa

Trong đó:

- Gy : Giá lập Quy hoạch nông nghiệp và Phát triển nông thôn chưa có thuế giá trị gia tăng cho quy mô cần tính, (triệu đồng);

- Qy : Quy mô diện tích đất tự nhiên lập Quy hoạch nông nghiệp và Phát triển nông thôn cần tính, (ha);

- Ga : Giá lập Quy hoạch nông nghiệp và Phát triển nông thôn cùng loại có quy mô lớn hơn trong bảng giá (nếu Qy > Qa) hoặc của quy mô cùng loại nhỏ hơn trong bảng giá (nếu Qy < Qa), (triệu đồng);

- Qa : Quy mô diện tích đất tự nhiên lập Quy hoạch nông nghiệp và Phát triển nông thôn cùng loại có quy mô lớn hơn trong bảng giá (nếu Qy > Qa) hoặc của quy mô cùng loại nhỏ hơn trong bảng giá (nếu Qy < Qa), (ha);

- K1 : Hệ số về ranh giới đơn vị hành chính;

- K2 : Hệ số về miền địa hình.

- K3 : Hệ số về tỷ lệ diện tích đất nông nghiệp so với đất tự nhiên.

10. Nội ngoại suy tỷ lệ chi phí quản lý, thẩm định, xét duyệt Quy hoạch nông nghiệp và Phát triển nông thôn được tính tương tự theo phương pháp trên.

11. Đối với những công việc lập Quy hoạch Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn khi áp dụng quy định trong văn bản này không phù hợp hoặc chưa được quy định định mức chi phí thì chi phí lập Quy hoạch nông nghiệp và Phát triển nông thôn được xác định bằng cách lập dự toán trình Người có thẩm quyền phê duyệt. Người có thẩm quyền phê duyệt là Người phê duyệt Dự án Quy hoạch Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn hoặc Người được uỷ quyền phê duyệt theo quy định.

12. Khi Nhà nước có thay đổi về chế độ chính sách (tiền lương, giá vật tư, nhiên liệu, máy móc...) thì tập giá này sẽ được điều chỉnh theo nội dung hướng dẫn của các cơ quan có thẩm quyền./.

 


PHẦN II: BẢNG GIÁ LẬP QUY HOẠCH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

BẢNG 1: BẢNG GIÁ LẬP QUY HOẠCH TỔNG THỂ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN (1)

Nội dung

chi phí

Quy mô diện tích tự nhiên vùng lập quy hoạch (ĐVT: 1.000 ha)

£ 1

3

15

20

30

100

200

300

500

1,000

2,000

5,000

10,000

33,000

1. Giá lập Quy hoạch tổng thể nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo tỷ lệ bản đồ (ĐVT: Triệu đồng):

 

 

 

 

 

 

1/2.000 (2)

238.7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1/5.000

77.0

150.4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1/10.000

 

100.3

376.0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1/25.000

 

 

308.4

375.7

496.3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1/50.000

 

 

 

 

452.1

581.2

755.6

906.2

 

 

 

 

 

 

1/100.000

 

 

 

 

 

 

 

856.5

1027.8

1130.6

 

 

 

 

1/250.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

895.2

1311.4

1695.8

1897.7

 

1/500.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1334.1

2668.3

1/1.000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1867.8

2. Tỷ lệ chi phí quản lý, thẩm định, xét duyệt quy hoạch (ĐVT: % giá lập QH):

 

 

 

 

 

 

 

 

7.6

7.5

7.1

7.0

6.9

6.4

6.2

6.1

5.7

5.5

5.1

5.0

4.6

4.5

Ghi chú:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I. (1) Sản phẩm giao nộp theo quy định lập dự án quy hoạch tổng thể nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Bảng 1 gồm:

 

 

 

 

a. Phần báo cáo thuyết minh (mỗi loại 10 quyển):

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Báo cáo tóm tắt.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Báo cáo thuyết minh tổng hợp có sơ đồ, biểu đồ minh hoạ và các phụ biểu tính toán kèm theo.

 

 

 

 

 

 

- Các báo cáo chuyên đề (nếu có).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b. Phần bản đồ màu ( 01 bản đồ, biên vẽ theo ph­ơng pháp số hoá bản đồ):

 

 

 

 

 

 

 

 

- Bản đồ quy hoạch tổng thể nông nghiệp và phát triển nông thôn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

(2) Trong khi ch­a ban hành quy phạm quy hoạch chi tiết nông nghiệp và phát triển nông thôn nên tạm thời áp dụng theo bảng giá lập Quy hoạch tổng thể

 

nông nghiệp và phát triển nông thôn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Để có đủ hồ sơ trình duyệt quy hoạch tổng thể nông nghiệp và phát triển nông thôn, chủ đầu t­ cần có những tài liệu bắt buộc sau:

 

 

 

a. Bản đồ thổ nh­ỡng cùng tỷ lệ với bản đồ của Bảng 1 kèm theo thuyết minh (Chi phí đ­ợc quy định tại Bảng 3-Phần II)

 

 

 

 

b. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng tỷ lệ với bản đồ của Bảng 1 kèm theo thuyết minh (Chi phí đ­ợc quy định tại Bảng 3-Phần II)

 

 

 

c. Bản đồ phân hạng mức độ thích nghi cùng tỷ lệ với bản đồ của Bảng 1 kèm theo thuyết minh (Chi phí đ­ợc quy định tại Bảng 3-Phần II)

 

 

 

BẢNG 2: BẢNG GIÁ LẬP QUY HOẠCH NGÀNH HÀNG NÔNG NGHIỆP (1)

 

Nội dung chi phí

 

 

Quy mô diện tích tự nhiên vùng lập quy hoạch (ĐVT: 1.000 ha)

£ 1

3

15

20

30

100

200

300

500

1,000

2,000

5,000

10,000

33,000

1. Giá lập Quy hoạch ngành hàng nông nghiệp theo tỷ lệ bản đồ (ĐVT: Triệu đồng):

 

 

 

 

 

 

 

 

1/2.000 (2)

158.4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1/5.000

66.6

129.8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1/10.000

 

86.5

324.5

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1/25.000

 

 

266.0

324.8

442.4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1/50.000

 

 

 

 

368.7

581.0

716.1

882.6

 

 

 

 

 

 

1/100.000

 

 

 

 

 

 

 

853.3

985.0

1139.3

 

 

 

 

1/250.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

949.4

1308.3

1571.0

1674.9

 

1/500.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1196.4

2764.3

1/1.000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1974.5

2. Tỷ lệ chi phí quản lý, thẩm định, xét duyệt quy hoạch (ĐVT: % giá lập QH):

 

 

 

 

 

 

 

 

7.6

7.5

7.1

7.0

6.9

6.4

6.2

6.1

5.7

5.5

5.1

5.0

4.6

4.5

Ghi chú:

I. (1) Sản phẩm giao nộp theo quy định lập dự án quy hoạch ngành hàng nông nghiệp tại Bảng 2 gồm:

a. Phần báo cáo thuyết minh (mỗi loại 10 quyển):

- Báo cáo tóm tắt.

- Báo cáo thuyết minh tổng hợp kèm theo sơ đồ, bảng biểu tính toán.

- Các báo cáo chuyên đề (nếu có).

- Băng hình, ảnh, sơ đồ, biểu đồ (nếu có).

b. Phần bản đồ màu ( mỗi loại 01 bản đồ, biên vẽ theo ph­ơng pháp số hoá bản đồ):

- Bản đồ đề xuất quy hoạch sử dụng đất.

- Bản đồ quy hoạch ngành hàng nông nghiệp.

(2) Trong khi ch­a ban hành quy phạm quy hoạch chi tiết ngành hàng nông nghiệp nên tạm thời áp dụng theo bảng giá lập Quy hoạch ngành hàng nông nghiệp.

II. Để có đủ hồ sơ trình duyệt quy hoạch ngành hàng nông nghiệp, chủ đầu t­ cần có những tài liệu bắt buộc sau:

a. Bản đồ thổ nh­ỡng cùng tỷ lệ với bản đồ của Bảng 2 kèm theo thuyết minh (Chi phí đ­ợc quy định tại Bảng 3-Phần II)

b. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng tỷ lệ với bản đồ của Bảng 2 kèm theo thuyết minh (Chi phí đ­ợc quy định tại Bảng 3-Phần II)

c. Bản đồ phân hạng mức độ thích nghi cùng tỷ lệ với bản đồ của Bảng 2 kèm theo thuyết minh (Chi phí đ­ợc quy định tại Bảng 3-Phần II)


Bảng 3

 

BẢNG GIÁ ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ ĐẤT ĐAI PHỤC VỤ QUY HOẠCH NÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

Bản đồ

Bản đồ

TT

Nội dung chi phí

Bản đồ

hiện trạng

phân hạng

 

 

thổ nh­ỡng

sử dụng

mức độ

 

 

 

đất

thích nghi

1

Giá điều tra, đánh giá đất đai

 

 

 

 

theo tỷ lệ bản đồ (ĐVT: đồng/ha)

 

 

 

 

1/2.000

90 688

45 278

47 707

 

1/5.000

60 033

29 835

31 867

 

1/10.000

41 638

11 540

15 924

 

1/25.000

27 563

7 604

10 637

 

1/50.000

12 191

2 774

3 570

 

1/100.000

7 213

2 096

1 753

 

1/250.000

447

176

268

2

Chi phí quản lý, thẩm định,

 

 

 

 

nghiệm thu (ĐVT: % giá)

7.0

6.5

6.5

Ghi chú:

Mức giá tại Bảng 3 quy định để điều tra, đánh giá đất đai phục vụ quy hoạch nông nghiệp, bao gồm:

1. Điều tra xây dựng bản đồ thổ nh­ỡng gồm các sản phẩm:

- Bản đồ thổ nh­ỡng (01 bản đồ, biên vẽ bằng ph­ơng pháp số hoá bản đồ).

- Báo cáo thuyết minh bản đồ thổ nh­ỡng (10 quyển).

2. Điều tra xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất gồm các sản phẩm:

- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất (01bản đồ, biên vẽ bằng ph­ơng pháp số hoá bản đồ).

- Báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất (10 quyển).

3. Điều tra, đánh giá, xây dựng bản đồ phân hạng mức độ thích nghi gồm các sản phẩm:

- Bản đồ phân hạng mức độ thích nghi đất đai (01bản đồ, biên vẽ bằng ph­ơng pháp số hoá bản đồ).

- Báo cáo thuyết minh bản đồ phân hạng mức độ thích nghi (10 quyển).

KT. BỘ TRƯỞNG

Thứ trưởng Bùi Bá Bổng: Đã ký

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi