Quyết định 07/2006/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành giá quy hoạch nông nghiệp và phát triển nông thôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 07/2006/QĐ-BNN
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 07/2006/QĐ-BNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bùi Bá Bổng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/01/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Xây dựng, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 07/2006/QĐ-BNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Số
07/2006/QĐ-BNN,
ngày
24 tháng 01 năm 2006
về
việc ban hành giá Quy hoạch Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn
BỘ
TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn
cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003
của Chính phủ về Quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị
định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 về Quy
chế Quản lý đầu tư và xây dựng; Nghị
định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính
phủ về Quản lý Dự án đầu tư xây
dựng công trình;
Theo đề nghị của
Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này tập Giá Quy hoạch Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn.
Điều 2. Gía Quy hoạch
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quy định trong
tập giá này được dùng làm căn cứ lập,
thẩm định, phê duyệt, chọn thầu tư vấn
thiết kế quy hoạch, ký kết hợp đồng
kinh tế và thanh toán chi phí điều tra, lập Quy
hoạch Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn trong phạm vi
cả nước.
Điều 3. Quyết
định này thay thế Quyết định số
02/2000/QĐ-BNN-KH ngày 04/01/2000 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về việc ban hành giá Quy hoạch
Nông nghiệp và Nông thôn và có hiệu lực thi hành sau 15 ngày
kể từ ngày đăng công báo.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Bộ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan,
Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
KT.
BỘ TRƯỞNG
Thứ
trưởng Bùi Bá Bổng:
Đã ký
BỘ NÔNG NGHIỆP |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT |
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc |
------------------- |
----------------------------------- |
TẬP
GIÁ QUY HOẠCH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 07/2006/QĐ-BNN ngày
24/01/2006
của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
-------------------
PHẦN
I: QUY ĐỊNH CHUNG VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Giá lập Quy hoạch Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn quy định trong tập giá này là
căn cứ cho việc lập, thẩm định, phê
duyệt, giao nhận thầu tư vấn thiết kế
quy hoạch, ký kết hợp đồng kinh tế và thanh
toán chi phí điều tra, lập Quy hoạch Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn.
2. Phạm
vi áp dụng: áp dụng cho lập các dự án Quy hoạch
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn trong phạm vi cả
nước bằng các nguồn vốn đầu tư:
-
Vốn ngân sách Nhà nước;
- Vốn tín dụng do Nhà
nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư
phát triển của Nhà nước;
- Vốn đầu tư
phát triển của doanh nghiệp Nhà nước tự huy
động, vốn tín dụng thương mại không do
Nhà nước bảo lãnh.
- Vốn đầu tư
của các thành phần kinh tế đầu tư vào
lĩnh vực phát triển nông nghiệp và nông thôn.
3.
Cơ sở xây dựng giá lập Quy hoạch Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn:
3.1. Nghị định số
52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 về Quy chế quản lý
đầu tư và xây dựng
và số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ
về quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình.
3.2. Quyết định số
195/1998/QĐ-BNN-KHCN ngày 05/12/1998 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn về việc ban hành các tiêu chuẩn
ngành:
-
10 TCN 68-84: Quy phạm điều tra lập bản
đồ đất tỷ lệ lớn.
-
10 TCN 343-98: Quy trình Đánh giá đất đai phục
vụ nông nghiệp.
-
10 TCN 345-98: Quy trình Quy hoạch tổng thể nông nghiệp
và nông thôn.
- 10 TCN 344-98: Quy trình Quy hoạch ngành hàng nông
nghiệp.
Và
Quyết định số 64 NN-KHKT/QĐ ngày 09/3/1987
của Bộ Nông nghiệp ban hành tiêu chuẩn ngành 10 TCN
81-87: Quy phạm về quy hoạch hợp tác xã nông
nghiệp.
3.3.
Các quy định của Nhà nước về chế
độ tiền lương, công tác phí, chi phí hội
nghị tại thời điểm tháng 1/2005, gồm:
+
Nghị định số 203/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004
của Chính phủ quy định mức lương
tối thiểu (290.000 đồng/tháng).
+ Nghị
định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính
phủ về chế độ tiền lương
đối với cán bộ, công chức, viên chức và
lực lượng vũ trang.
+ Thông
tư liên tịch số 01/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của
liên tịch Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính,
hướng dẫn thực hiện chuyển xếp
lương cũ sang lương mới đối với
cán bộ, công chức, viên chức.
+ Thông
tư liên tịch số 10/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC ngày
05/01/2005 của liên tịch Bộ Nội vụ, Bộ Lao
động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính,
hướng dẫn thực hiện chế độ
phụ cấp thu hút.
+ Thông
tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày
05/01/2005 của liên tịch
Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Bộ
Tài chính - Uỷ ban Dân tộc và miền núi hướng
dẫn thực hiện chế độ phụ cấp khu
vực.
+ Thông
tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội
vụ hướng dẫn thực hiện chế
độ phụ cấp trách nhiệm công việc
đối với cán bộ, công chức, viên chức.
+ Thông
tư số 06/2005/TT-BNV ngày
05/01/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn
thực hiện chế độ phụ cấp lưu
động đối với cán bộ, công chức, viên
chức.
+ Thông
tư số 07/2005/TT-BNV ngày
05/01/2005 của Bộ Nội vụ, hướng dẫn
thực hiện chế độ phụ cấp
độc hại, nguy hiểm đối với cán
bộ, công chức, viên chức.
+ Thông tư số 118/2004/TT-BTC ngày
8/12/2004 của Bộ Tài chính
quy định chế độ công tác phí, chế
độ hội nghị đối với các cơ quan
hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong
cả nước.
3.4. Quyết
định số 519/2002/QĐ-BKH ngày 26/8/2002 của Bộ
trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
về việc ban hành tạm thời khung giá, định mức
chi phí xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội ngành, lãnh thổ.
4. Quy
hoạch Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quy định
các loại công tác không tách rời trong thành phần hồ
sơ và được tính chi phí theo từng loại công
tác riêng biệt gồm:
a.
Công tác lập Quy hoạch tổng thể nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
b.
Công tác lập Quy hoạch ngành hàng nông nghiệp.
c. Công tác
Điều tra, đánh giá đất đai phục vụ
lập quy hoạch nông nghiệp.
5. Mức
giá Quy hoạch Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chưa
bao gồm chi phí cho công tác khảo sát đo đạc
lập bản đồ địa hình, khảo sát
địa chất, khoáng sản, thuỷ văn, chất
lượng nước, chi phí chuyển quân từ cơ quan
đến vùng cần quy hoạch. Nếu thực hiện
các công việc này thì được phép áp dụng mức
giá của các ngành theo quy định hiện hành.
6.
Mức giá Quy hoạch Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
quy định trong phần II của tập giá này bao
gồm các khoản chi phí: vật liệu, nhân công, máy móc
thiết bị, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, công đoàn chi phí quản lý, thu nhập chịu
thuế tính trước (chưa bao gồm thuế giá
trị gia tăng).
7.
Mức giá Quy hoạch Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
quy định tại văn bản này được xác
định theo các điều kiện chuẩn sau:
7.1.
Ranh giới vùng quy hoạch: là diện tích đất
tự nhiên trong phạm vi lãnh thổ cần quy hoạch
(xã, huyện, tỉnh, vùng kinh tế-sinh thái).
7.2.
Miền địa hình: là vùng đồng bằng.
7.3.
Diện tích tự nhiên của vùng quy hoạch mà trong đó
tỷ lệ giữa diện tích đất nông nghiệp
so với diện tích đất tự nhiên nhỏ hơn
hoặc bằng:
+ Đồng bằng: 80 %.
+ Trung du: 25 %.
+ Miền núi: 8 %.
8. Mức giá lập Quy hoạch
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn được
điều chỉnh với các hệ số trong các
trường hợp sau:
8.1.
Hệ số về ranh giới vùng cần quy hoạch không
nằm trong phạm vi một đơn vị hành chính (xã,
huyện, tỉnh, vùng kinh tế-sinh thái):
- Hai đơn vị hành chính: K1
= 1,05;
- Ba đơn vị hành chính: K1
= 1,10;
- Hơn ba đơn vị hành
chính: K1 = 1,15.
8.2. Hệ số về miền
địa hình:
- Vùng đồng
bằng: K2 = 1,0;
- Vùng trung du: K2 = 1,1;
- Vùng miền núi: K2
= 1,2.
8.3.
Tỷ lệ giữa diện tích đất nông nghiệp
so với diện tích đất tự nhiên vùng quy hoạch
lớn hơn các mức quy định ở điểm
7.3: K3 = 1,05
9. Khi lập Quy hoạch nông
nghiệp và Phát triển nông thôn có quy mô không trùng với quy
mô quy định trong các bảng giá ở phần II
(bảng 1, bảng 2) thì chi phí lập quy hoạch
được xác định như sau:
9.1. Quy mô cần lập quy
hoạch ở phạm vi giữa các quy mô quy định
trong bảng giá, thì chi phí lập quy hoạch được
tính theo công thức:
Gb - Ga
Gx = {[ x ( Qx - Qa ) ] + Ga} x K1
x
Qb - Qa
Trong
đó:
- Gx : Giá lập Quy hoạch nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chưa có thuế giá trị gia tăng cho quy mô
cần tính, (triệu đồng);
- Gb : Giá lập Quy hoạch nông nghiệp và Phát triển
nông thôn cùng loại của quy mô cận trên quy mô cần
tính, (triệu đồng);
- Ga : Giá lập Quy hoạch nông nghiệp và Phát triển
nông thôn cùng loại của quy mô cận dưới quy mô
cần tính, (triệu đồng);
- Qb : Quy mô diện tích đất tự nhiên cận trên
quy mô cần tính, (ha);
- Qa : Quy mô diện tích đất tự nhiên cận
dưới quy mô cần tính, (ha);
- Qx: Quy mô diện tích
đất tự nhiên lập Quy hoạch nông nghiệp và
Phát triển nông thôn cần tính, (ha);
- K1 : Hệ số về ranh giới đơn
vị hành chính;
- K2 : Hệ số về miền địa
hình.
- K3 : Hệ số về tỷ lệ diện
tích đất nông nghiệp so với đất tự
nhiên.
9.2.
Quy mô diện tích đất tự nhiên cần lập quy
hoạch ngoài phạm vi các quy mô quy định trong bảng
giá, thì giá lập quy hoạch được tính theo công
thức:
Ga
Gy = x Qy x K1 x K2
x K3
Qa
Trong
đó:
- Gy : Giá lập Quy hoạch
nông nghiệp và Phát triển nông thôn chưa có thuế giá
trị gia tăng cho quy mô cần tính, (triệu
đồng);
- Qy : Quy mô diện tích
đất tự nhiên lập Quy hoạch nông nghiệp và
Phát triển nông thôn cần tính, (ha);
- Ga : Giá lập Quy hoạch
nông nghiệp và Phát triển nông thôn cùng loại có quy mô
lớn hơn trong bảng giá (nếu Qy > Qa) hoặc
của quy mô cùng loại nhỏ hơn trong bảng giá
(nếu Qy < Qa), (triệu đồng);
- Qa : Quy mô diện
tích đất tự nhiên lập Quy hoạch nông nghiệp
và Phát triển nông thôn cùng loại có quy mô lớn hơn
trong bảng giá (nếu Qy > Qa) hoặc của quy mô cùng
loại nhỏ hơn trong bảng giá (nếu Qy < Qa),
(ha);
- K1 : Hệ số về ranh giới đơn
vị hành chính;
- K2 : Hệ số về miền địa
hình.
- K3 : Hệ số về tỷ lệ diện
tích đất nông nghiệp so với đất tự
nhiên.
10. Nội ngoại suy tỷ lệ chi phí quản lý,
thẩm định, xét duyệt Quy hoạch nông nghiệp
và Phát triển nông thôn được tính tương
tự theo phương pháp trên.
11. Đối với những công việc lập Quy
hoạch Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn khi áp dụng
quy định trong văn bản này không phù hợp hoặc
chưa được quy định định mức
chi phí thì chi phí lập Quy hoạch nông nghiệp và Phát
triển nông thôn được xác định bằng cách
lập dự toán trình Người có thẩm quyền phê
duyệt. Người có thẩm quyền phê duyệt là
Người phê duyệt Dự án Quy hoạch Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn hoặc Người được
uỷ quyền phê duyệt theo quy định.
12. Khi Nhà nước có thay đổi về chế
độ chính sách (tiền lương, giá vật tư,
nhiên liệu, máy móc...) thì tập giá này sẽ
được điều chỉnh theo nội dung hướng
dẫn của các cơ quan có thẩm quyền./.
PHẦN II: BẢNG
GIÁ LẬP QUY HOẠCH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BẢNG
1: BẢNG GIÁ LẬP QUY HOẠCH TỔNG THỂ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(1)
Nội
dung chi phí |
Quy mô
diện tích tự nhiên vùng lập quy hoạch (ĐVT:
1.000 ha) |
|||||||||||||||||||||||||
£ 1 |
3 |
15 |
20 |
30 |
100 |
200 |
300 |
500 |
1,000 |
2,000 |
5,000 |
10,000 |
33,000 |
|||||||||||||
1. Giá lập Quy hoạch tổng thể nông
nghiệp và Phát triển nông thôn theo tỷ lệ bản
đồ (ĐVT: Triệu đồng): |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||
1/2.000 (2) |
238.7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
1/5.000 |
77.0 |
150.4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
1/10.000 |
|
100.3 |
376.0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
1/25.000 |
|
|
308.4 |
375.7 |
496.3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
1/50.000 |
|
|
|
|
452.1 |
581.2 |
755.6 |
906.2 |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
1/100.000 |
|
|
|
|
|
|
|
856.5 |
1027.8 |
1130.6 |
|
|
|
|
||||||||||||
1/250.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
895.2 |
1311.4 |
1695.8 |
1897.7 |
|
||||||||||||
1/500.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1334.1 |
2668.3 |
||||||||||||
1/1.000.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1867.8 |
||||||||||||
2. Tỷ lệ chi phí quản lý, thẩm
định, xét duyệt quy hoạch (ĐVT: % giá lập
QH): |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||
|
7.6 |
7.5 |
7.1 |
7.0 |
6.9 |
6.4 |
6.2 |
6.1 |
5.7 |
5.5 |
5.1 |
5.0 |
4.6 |
4.5 |
||||||||||||
Ghi chú: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||
a. Phần báo cáo
thuyết minh (mỗi loại 10 quyển): |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||
- Báo cáo tóm
tắt. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||
- Báo cáo
thuyết minh tổng hợp có sơ đồ, biểu
đồ minh hoạ và các phụ biểu tính toán kèm theo. |
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||||
- Các báo cáo chuyên đề
(nếu có). |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
b. Phần bản đồ
màu ( 01 bản đồ, biên vẽ theo phơng pháp
số hoá bản đồ): |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||||||
- Bản đồ
quy hoạch tổng thể nông nghiệp và phát triển
nông thôn. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||||||||||||
(2) Trong khi cha ban hành quy phạm quy
hoạch chi tiết nông nghiệp và phát triển nông thôn
nên tạm thời áp dụng theo bảng giá lập Quy
hoạch tổng thể |
|
|||||||||||||||||||||||||
nông nghiệp và
phát triển nông thôn. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||||||||||
II. Để có đủ
hồ sơ trình duyệt quy hoạch tổng thể nông
nghiệp và phát triển nông thôn, chủ đầu t
cần có những tài liệu bắt buộc sau: |
|
|
|
|||||||||||||||||||||||
a. Bản đồ
thổ nhỡng cùng tỷ lệ với bản đồ
của Bảng 1 kèm theo thuyết minh (Chi phí đợc
quy định tại Bảng 3-Phần II) |
|
|
|
|
||||||||||||||||||||||
b. Bản đồ
hiện trạng sử dụng đất cùng tỷ
lệ với bản đồ của Bảng 1 kèm theo
thuyết minh (Chi phí đợc quy định tại
Bảng 3-Phần II) |
|
|
|
|||||||||||||||||||||||
c. Bản đồ
phân hạng mức độ thích nghi cùng tỷ lệ
với bản đồ của Bảng 1 kèm theo
thuyết minh (Chi phí đợc quy định tại
Bảng 3-Phần II) |
|
|
|
|||||||||||||||||||||||
BẢNG 2: BẢNG GIÁ
LẬP QUY HOẠCH NGÀNH HÀNG NÔNG NGHIỆP (1)
Nội
dung chi phí |
Quy mô
diện tích tự nhiên vùng lập quy hoạch (ĐVT:
1.000 ha) |
|||||||||||||
£ 1 |
3 |
15 |
20 |
30 |
100 |
200 |
300 |
500 |
1,000 |
2,000 |
5,000 |
10,000 |
33,000 |
|
1. Giá lập Quy hoạch ngành hàng nông nghiệp
theo tỷ lệ bản đồ (ĐVT: Triệu
đồng): |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
1/2.000 (2) |
158.4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1/5.000 |
66.6 |
129.8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1/10.000 |
|
86.5 |
324.5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1/25.000 |
|
|
266.0 |
324.8 |
442.4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1/50.000 |
|
|
|
|
368.7 |
581.0 |
716.1 |
882.6 |
|
|
|
|
|
|
1/100.000 |
|
|
|
|
|
|
|
853.3 |
985.0 |
1139.3 |
|
|
|
|
1/250.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
949.4 |
1308.3 |
1571.0 |
1674.9 |
|
1/500.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1196.4 |
2764.3 |
1/1.000.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1974.5 |
2. Tỷ lệ chi phí quản lý, thẩm
định, xét duyệt quy hoạch (ĐVT: % giá lập
QH): |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||||
|
7.6 |
7.5 |
7.1 |
7.0 |
6.9 |
6.4 |
6.2 |
6.1 |
5.7 |
5.5 |
5.1 |
5.0 |
4.6 |
4.5 |
Ghi chú:
a. Phần báo cáo
thuyết minh (mỗi loại 10 quyển):
- Báo cáo tóm
tắt.
- Báo cáo thuyết
minh tổng hợp kèm theo sơ đồ, bảng biểu
tính toán.
- Các báo cáo chuyên đề
(nếu có).
- Băng hình,
ảnh, sơ đồ, biểu đồ (nếu có).
b. Phần bản đồ
màu ( mỗi loại 01 bản đồ, biên vẽ theo phơng
pháp số hoá bản đồ):
- Bản đồ
đề xuất quy hoạch sử dụng đất.
- Bản đồ
quy hoạch ngành hàng nông nghiệp.
(2) Trong khi cha ban hành quy phạm quy hoạch chi
tiết ngành hàng nông nghiệp nên tạm thời áp dụng
theo bảng giá lập Quy hoạch ngành hàng nông nghiệp.
II. Để có đủ
hồ sơ trình duyệt quy hoạch ngành hàng nông
nghiệp, chủ đầu t cần có những tài
liệu bắt buộc sau:
a. Bản đồ
thổ nhỡng cùng tỷ lệ với bản đồ
của Bảng 2 kèm theo thuyết minh (Chi phí đợc quy định
tại Bảng 3-Phần II)
b. Bản đồ
hiện trạng sử dụng đất cùng tỷ
lệ với bản đồ của Bảng 2 kèm theo
thuyết minh (Chi phí đợc quy định tại
Bảng 3-Phần II)
c. Bản đồ
phân hạng mức độ thích nghi cùng tỷ lệ
với bản đồ của Bảng 2 kèm theo thuyết
minh (Chi phí đợc quy định tại Bảng
3-Phần II)
Bảng 3
BẢNG GIÁ ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ
ĐẤT ĐAI PHỤC VỤ QUY HOẠCH NÔNG NGHIỆP
|
|
|
Bản đồ |
Bản đồ |
TT |
Nội dung chi phí |
Bản đồ |
hiện trạng |
phân hạng |
|
|
thổ nhỡng |
sử dụng |
mức độ |
|
|
|
đất |
thích nghi |
1 |
Giá
điều tra, đánh giá đất đai |
|
|
|
|
theo tỷ lệ bản đồ (ĐVT:
đồng/ha) |
|
|
|
|
1/2.000 |
90 688 |
45 278 |
47 707 |
|
1/5.000 |
60 033 |
29 835 |
31 867 |
|
1/10.000 |
41 638 |
11 540 |
15 924 |
|
1/25.000 |
27 563 |
7 604 |
10 637 |
|
1/50.000 |
12 191 |
2 774 |
3 570 |
|
1/100.000 |
7 213 |
2 096 |
1 753 |
|
1/250.000 |
447 |
176 |
268 |
2 |
Chi
phí quản lý, thẩm định, |
|
|
|
|
nghiệm thu (ĐVT: % giá) |
7.0 |
6.5 |
6.5 |
Ghi chú:
Mức giá
tại Bảng 3 quy định để điều tra,
đánh giá đất đai phục vụ quy hoạch nông
nghiệp, bao gồm:
1. Điều tra xây
dựng bản đồ thổ nhỡng gồm các
sản phẩm:
- Bản đồ
thổ nhỡng (01 bản đồ, biên vẽ bằng phơng
pháp số hoá bản đồ).
- Báo cáo thuyết minh
bản đồ thổ nhỡng (10 quyển).
2. Điều tra xây
dựng bản đồ hiện trạng sử dụng
đất gồm các sản phẩm:
- Bản đồ
hiện trạng sử dụng đất (01bản
đồ, biên vẽ bằng phơng pháp số hoá bản
đồ).
- Báo cáo thuyết minh
bản đồ hiện trạng sử dụng
đất (10 quyển).
3. Điều tra, đánh
giá, xây dựng bản đồ phân hạng mức
độ thích nghi gồm các sản phẩm:
- Bản đồ phân hạng
mức độ thích nghi đất đai (01bản
đồ, biên vẽ bằng phơng pháp số hoá bản
đồ).
- Báo cáo thuyết minh
bản đồ phân hạng mức độ thích nghi (10
quyển).
KT. BỘ
TRƯỞNG
Thứ
trưởng Bùi Bá Bổng: Đã ký