Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 69/2006/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định bảo mật dữ liệu thử nghiệm nông hoá phẩm
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔNG
SỐ 69/2006/QĐ-BNN NGÀY 13 THÁNG 9 NĂM 2006 VỀ VIỆC BAN HÀNH
QUY ĐỊNH BẢO MẬT DỮ LIỆU THỬ NGHIỆM NÔNG HÓA PHẨM
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Điều 128 Luật sở hữu trí tuệ;
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát: Đã ký
QUY ĐỊNH
BẢO MẬT DỮ LIỆU THỬ NGHIỆM NÔNG HOÁ PHẨM
(Ban hành theo Quyết định số 69 /2006/QĐ-BNN, ngày 13 tháng 9 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Quy định này quy định trách nhiệm, trình tự thủ tục, tổ chức thực hiện đối với việc bảo mật dữ liệu thử nghiệm nông hoá phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn (sau đây gọi là dữ liệu thử nghiệm).
Dữ liệu thử nghiệm nông hoá phẩm cần được bảo mật là thông tin về các thành phần hoá chất có tính mới trong sản phẩm và có giá trị thương mại mà tác giả phải đầu tư nhiều công sức để tạo ra hoặc những thông tin bí mật khác nếu bị lộ có thể gây ra cạnh tranh không lành mạnh.
Nông hoá phẩm là các sản phẩm hoá học sử dụng trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn, bao gồm: phân bón hoá học; hoá chất bảo vệ thực vật; hoá chất sử dụng trong chăn nuôi; thuốc thú y dạng hoá dược; hoá chất sử dụng trong bảo quản, chế biến nông lâm sản.
Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có liên quan đến bảo mật dữ liệu thử nghiệm nông hoá phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Thời gian sửa đổi, bổ sung hồ sơ không quá 15 ngày, kể từ ngày người yêu cầu bảo mật nhận được thông báo bằng văn bản (theo dấu bưu điện nơi đến).
Thời hạn bảo mật dữ liệu thử nghiệm tối đa là 5 năm kể từ khi cơ quan cấp phép nhận được hồ sơ hợp lệ.
Mọi tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các yêu cầu về bảo mật quy định trong Quyết định này, thì tuỳ theo mức độ vi phạm bị xử lý theo quy định của pháp luật.
BỘ TRƯỞNG
(Đã ký)
Cao Đức Phát


QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔNG
SỐ 69/2006/QĐ-BNN NGÀY 13
THÁNG 9 NĂM 2006 VỀ VIỆC BAN HÀNH
QUY ĐỊNH BẢO MẬT DỮ LIỆU THỬ
NGHIỆM NÔNG HÓA PHẨM
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Điều 128
Luật sở hữu trí tuệ;
Căn cứ Nghị định
số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
Theo đề nghị của
Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1: Ban hành kèm theo
Quyết định này "Quy định bảo mật dữ liệu
thử nghiệm nông hoá phẩm".
Điều
2: Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể
từ ngày đăng Công báo.
Điều
3: Chánh Văn phòng,
Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Thủ
trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
BỘ
TRƯỞNG
Cao
Đức Phát: Đã ký
QUY ĐỊNH
BẢO MẬT DỮ LIỆU THỬ
NGHIỆM NÔNG HOÁ PHẨM
(Ban hành theo Quyết
định số 69 /2006/QĐ-BNN, ngày 13
tháng 9 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn).
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định
này quy định trách nhiệm, trình tự thủ tục,
tổ chức thực hiện đối với việc
bảo mật dữ liệu thử nghiệm nông hoá phẩm
trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn (sau
đây gọi là dữ liệu thử nghiệm).
Dữ liệu
thử nghiệm nông hoá phẩm cần được
bảo mật là thông tin về các thành phần hoá chất
có tính mới trong sản phẩm và có giá trị
thương mại mà tác giả phải đầu tư
nhiều công sức để tạo ra hoặc những thông
tin bí mật khác nếu bị lộ có thể gây ra
cạnh tranh không lành mạnh.
Nông hoá phẩm
là các sản phẩm hoá học sử dụng trong lĩnh
vực nông nghiệp và phát triển nông thôn, bao gồm: phân
bón hoá học; hoá chất bảo vệ thực vật; hoá
chất sử dụng trong
chăn nuôi; thuốc thú y dạng hoá dược; hoá
chất sử dụng trong bảo quản, chế biến
nông lâm sản.
Điều
2. Đối
tượng áp dụng
Quy định
này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong
nước và nước ngoài có liên quan đến bảo
mật dữ liệu thử nghiệm nông hoá phẩm trong
lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Chương II
TRÌNH TỰ THỦ TỤC BẢO MẬT
Điều
3: Điều
kiện bảo mật dữ liệu thử nghiệm
1. Người
nộp đơn đăng ký kinh doanh nông hoá phẩm
phải có văn bản yêu cầu bảo mật dữ
liệu của sản phẩm đăng ký và nêu cụ
thể thông tin cần bảo mật
2. Có đủ
cơ sở, bằng chứng chứng minh tính mới và giá
trị thương mại của dữ liệu thử
nghiệm nếu bị lộ có thể gây cạnh tranh không
lành mạnh.
Điều
4: Đơn
đăng ký bảo mật dữ liệu thử
nghiệm
1. Đơn yêu
cầu bảo mật dữ liệu thử nghiệm theo
mẫu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
phải gửi kèm trong hồ sơ đăng ký cấp
phép kinh doanh, lưu thông nông hoá phẩm.
2. Tài liệu,
thông tin về dữ liệu thử nghiệm cần
bảo mật.
3. Các tài
liệu liên quan khác (nếu có).
Điều
5. Tiếp nhận
hồ sơ có đơn đăng ký bảo mật
dữ liệu thử nghiệm
1. Hồ sơ
có đơn đăng ký bảo mật dữ liệu
thử nghiệm phải nộp trực tiếp cho cơ
quan có thẩm quyền theo quy định tại
Điều 11 của Quy định này
2. Cơ quan có
thẩm quyền đóng dấu xác nhận ngày nhận
hồ sơ có đơn đăng ký bảo mật
dữ liệu thử nghiệm, vào sổ đăng ký
bảo mật và gửi văn bản xác nhận
đơn và hồ sơ cho người nộp hồ
sơ.
Điều
6. Xem xét hồ
sơ có đơn đăng ký bảo mật
1. Trong thời
hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được
hồ sơ có đơn đăng ký bảo mật,
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải
kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ có
đơn đăng ký bảo mật và tiến hành
thẩm định nội dung yêu cầu bảo mật
trong đơn theo quy định.
2. Trong
trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu
cầu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ
chối và thông báo bằng văn bản cho người
đăng ký bảo mật để kip thời sửa
chữa, bổ sung.
Thời gian
sửa đổi, bổ sung hồ sơ không quá 15 ngày,
kể từ ngày người yêu cầu bảo mật
nhận được thông báo bằng văn bản (theo
dấu bưu điện nơi đến).
Điều
7. Thời hạn
bảo mật dữ liệu thử nghiệm
Thời hạn
bảo mật dữ liệu thử nghiệm tối
đa là 5 năm kể từ khi cơ quan cấp phép
nhận được hồ sơ hợp lệ.
Chương III
TRÁCH NHIỆM BẢO MẬT
Điều
8. Trách nhiệm của người
yêu cầu bảo mật
1. Nộp
đơn yêu cầu bảo mật theo quy định
2. Cung cấp
đầy đủ dữ liệu thử nghiệm
cần bảo mật và các thông tin có liên quan.
3. Chịu trách
nhiệm về tính xác thực của dữ liệu
thử nghiệm và độ an toàn đối với thông
tin cần bảo mật đến thời điểm
nộp hồ sơ và trong thời gian bảo mật.
4. Nộp phí và
lệ phí theo quy định của pháp luật.
Điều
9. Trách nhiệm
của cơ quan bảo mật dữ liệu thử
nghiệm
1. Tiếp
nhận đơn yêu cầu bảo mật và các thông tin có
liên quan.
2. Quản lý
dữ liệu thử nghiệm được bảo
mật không để bị lộ cho một bên thứ ba
biết và theo các quy định của Nhà nước
về bảo mật.
3. Trong
trường hợp cần thiết vì sức khoẻ
cộng đồng, an toàn môi trường hoặc an ninh
quốc gia với sự đồng ý bằng văn
bản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
được phép cung cấp thông tin có liên quan đến
dữ liệu thử nghiệm được bảo mật
đến các đối tượng có thẩm quyền
liên quan nhưng phải thông báo bằng văn bản cho
người có dữ liệu thử nghiệm
được bảo mật biết và có biện pháp
hạn chế khả năng lợi dụng những thông
tin được tiết lộ để cạnh tranh
không lành mạnh.
Điều
10: Xử lý vi
phạm
Mọi tổ
chức, cá nhân có hành vi vi phạm các yêu cầu về
bảo mật quy định trong Quyết định này,
thì tuỳ theo mức độ vi phạm bị xử lý
theo quy định của pháp luật.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
11. Phân công tổ
chức thực hiện.
1. Vụ Khoa
học công nghệ: Làm đầu mối giúp Bộ
trưởng thống nhất quản lý, chỉ
đạo các hoạt động liên quan đến
bảo mật dữ liệu thử nghiệm.
2. Cục
Bảo vệ thực vật: Thực hiện việc
bảo mật dữ liệu thử nghiệm đối
với hoá chất bảo vệ thực vật sử
dụng trong nông nghiệp, hoá chất sử dụng bảo
quản nông lâm sản.
3. Cục
Trồng trọt: Thực hiện việc bảo mật
dữ liệu thử nghiệm đối với phân bón
hoá học sử dụng trong trồng trọt.
4. Cục
Chăn nuôi: Thực hiện việc bảo mật dữ
liệu thử nghiệm đối với hoá chất
sử dụng trong chăn nuôi.
5. Cục Thú y:
Thực hiện việc bảo mật thông tin về
dữ liệu thử nghiệm đối với thuốc
thú y dạng hoá dược.
BỘ
TRƯỞNG
(Đã
ký)
Cao
Đức Phát
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây