Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 66/2005/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn về việc ban hành quy định về quản lý và sử dụng bò đực giống
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/2005/QĐ-BNN |
Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG BÒ ĐỰC GIỐNG
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Pháp lệnh Giống vật nuôi số 16/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24/3/2004 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội khóa 11;
Căn cứ Nghị định 86/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nông nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
|
KT BỘ TRƯỞNG |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG BÒ ĐỰC GIỐNG
(Ban hành kèm theo QĐ số 66 /2005 /QĐ-BNN ngày31 tháng 10 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
b) Trạm thụ tinh nhân tạo bò;
c) Hộ chăn nuôi gia đình.
3. Tinh bò đông lạnh là tinh được bảo quản trong Nitơ lỏng ở nhiệt độ - 1960C.
4. Tinh bò lỏng là tinh pha loãng theo tiêu chuẩn quy định (có mật độ 80-100 triệu tinh trùng/ml) và bảo quản ở nhiệt độ 50C.
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG BÒ ĐỰC GIỐNG
ĐỂ SẢN XUẤT TINH ĐÔNG LẠNH
3. Chuồng trại phải bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn vệ sinh thú y và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về thú y và pháp luật về bảo vệ môi trường. Diện tích chuồng nuôi tối thiểu 10 m2/con và sân chơi 15-20 m2/con.
b) Tài liệu về nguồn gốc xuất xứ và chất lượng của bò đực giống, tinh; môi trường pha loãng hoặc môi trường bảo quản tinh bò nhập khẩu.
c) Khi nhập tinh lần đầu phải có: Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với đơn vị phải đăng ký kinh doanh) hoặc Giấy phép đầu tư (đối với Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài);
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG BÒ ĐỰC GIỐNG ĐỂ SẢN XUẤT
TINH LỎNG SỬ DỤNG CHO THỤ TINH NHÂN TẠO
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG BÒ ĐỰC
GIỐNG ĐỂ PHỐI GIỐNG TRỰC TIẾP
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI CHĂN NUÔI BÒ ĐỰC GIỐNG
b) Tổ chức xây dựng và ban hành các biểu mẫu theo dõi, đánh giá chất lượng giống, các phần mềm quản lý và những quy định đánh số thống nhất đối với bò đực giống trên phạm vi cả nước;
c) Thẩm định hồ sơ, tổ chức Hội đồng đánh giá kết quả khảo nghiệm và cấp phép nhập khẩu bò đực giống, tinh bò giống, môi trường pha loãng và bảo quản tinh dịch bò;
d) Tổ chức kiểm tra, đánh giá việc thực hiện quy định quản lý và sử dụng bò đực giống của các cơ sở chăn nuôi bò đực giống.
b) Hàng năm xây dựng kế hoạch giám định, bình tuyển bò đực giống trên phạm vi của địa phương; chỉ đạo cơ quan quản lý nhà nước về ngành nông nghiệp cấp huyện tổ chức thực hiện việc bình tuyển, giám định đàn bò đực giống của các cơ sở chăn nuôi trên địa bàn do tỉnh, thành phố quản lý;
c) Tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy định quản lý và sử dụng bò đực giống của các cơ sở chăn nuôi bò đực giống trên địa bàn do tỉnh, thành phố quản lý;
d) Định kỳ báo cáo Cục Nông nghiệp về công tác quản lý nhà nước chất lượng bò đực giống trên địa bàn tỉnh, thành phố một lần/năm vào tháng 11 hàng năm.
b) Phối hợp với uỷ ban nhân dân cấp xã tổ chức, hướng dẫn đăng ký và cấp chứng chỉ chất lượng giống đối với bò đực giống sử dụng để phối giống trực tiếp nuôi tại cơ sở chăn nuôi;
c) Tổ chức thực hiện việc giám định, bình tuyển bò đực giống sử dụng để phối giống trực tiếp trên địa bàn huyện;
d) Định kỳ báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công tác quản lý nhà nước về chất lượng bò đực giống trên địa bàn tháng 11 hàng năm.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, giải quyết./.
KT BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng Bùi Bá Bổng
PHỤ LỤC 1
TÊN TỔ CHỨC
Số:. ........ / |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc ..., ngày tháng năm |
ĐƠN XIN NHẬP KHẨU TINH BÒ GIỐNG
Kính gửi: Cục Nông nghiệp- Bộ Nông nghiệp và PTNT
Tên tổ chức, cá nhân xin nhập khẩu:................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh số:...............................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................
Điện thoại: ; Fax: ............................................................................................
Đề nghị Cục Nông nghiệp cho phép nhập khẩu......... liều tinh bò giống. Cụ thể như sau:
STT |
Tên giống bò |
Phẩm cấp giống |
Số hiệu bò đực giống |
Số lượng liều tinh |
Năm sản xuất |
Xuất xứ |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số: .............................................................................................................
Bằng chữ: ...........................................................................................................
Thời gian nhập khẩu: ..........................................................................................
Cảng nhập khẩu: .................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng Pháp lệnh Giống vật nuôi, Pháp lệnh Thú y, quy định kiểm dịch và các thủ tục hải quan của Nhà nước Việt Nam.
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu
(Ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC 2:
TÊN TỔ CHỨC
Số:.......... / V/v: Nhập khẩu môi trường pha loãng tinh bò |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
..., ngày tháng năm |
ĐƠN XIN NHẬP KHẨU ĐỂ KHẢO NGHIỆM
MÔI TRƯỜNG PHA LOÃNG TINH BÒ
Kính gửi: Cục Nông nghiệp- Bộ Nông nghiệp và PTNT
Tên tổ chức, cá nhân xin nhập khẩu:................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh số: ...........................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................
Điện thoại: ................................... ; Fax: ...........................................................
Đề nghị Cục Nông nghiệp cho phép nhập khẩu môi trường dùng để pha loãng , bảo tồn tinh bò có số lượng và một số chỉ tiêu kỹ thuật chính như sau:
STT |
Tên môi trường pha loãng |
Thành phần và chỉ tiêu kỹ thuật của môi trường |
Số lượng (ml) |
Xuất xứ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Tổng số: ............................................................................................................
Bằng chữ:...........................................................................................................
Thời gian nhập khẩu: ........................................................................................
Cảng nhập khẩu: ................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng Pháp lệnh Giống vật nuôi, Pháp lệnh Thú y, quy định kiểm dịch và các thủ tục hải quan của Nhà nước Việt Nam.
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu
(Ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC 3:
TÊN TỔ CHỨC
Số:.......... / |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
..., ngày tháng năm |
ĐƠN XIN KHẢO NGHIỆM MÔI TRƯỜNG
PHA LOÃNG TINH BÒ
Kính gửi: Cục Nông nghiệp- Bộ Nông nghiệp và PTNT
Tên tổ chức, cá nhân xin khảo nghiệm:............................................................
Giấy đăng ký kinh doanh số: .............................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................
Điện thoại: ........................................Fax: .........................................................
Đề nghị Cục Nông nghiệp cho phép khảo nghiệm môi trường dùng để pha loãng, bảo tồn tinh bò có số lượng và một số chỉ tiêu kỹ thuật chính như sau:
STT |
Tên môi trường pha loãng |
Thành phần và chỉ tiêu kỹ thuật của môi trường |
Số lượng (ml) |
Xuất xứ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Tổng số: ..............................................................................................................
Bằng chữ:............................................................................................................
Thời gian khảo nghiệm ......................................................................................
Địa điểm khảo nghiệm: ......................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng Pháp lệnh Giống vật nuôi, Pháp lệnh Thú y, quy định kiểm dịch và chịu mọi chi phí để thực hiện khảo nghiệm.
Tổ chức, cá nhân khảo nghiệm
(Ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC 4:
TÊN TỔ CHỨC
Số:.......... / |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
..., ngày tháng năm |
ĐƠN XIN KHẢO NGHIỆM TINH BÒ GIỐNG
Kính gửi: Cục Nông nghiệp- Bộ Nông nghiệp và PTNT
Tên tổ chức, cá nhân xin khảo nghiệm:..............................................................
Giấy đăng ký kinh doanh số: .............................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................
Điện thoại: ..............................................; Fax: .................................................
Đề nghị Cục Nông nghiệp cho phép khảo nghiệm ....….liều tinh bò giống. Cụ thể như sau:
STT |
Tên giống bò |
Phẩm cấp giống |
Số hiệu bò đực giống |
Số lượng liều tinh |
Năm sản xuất |
Xuất xứ |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng số: .............................................................................................................
Bằng chữ:............................................................................................................
Thời gian khảo nghiệm: .....................................................................................
Địa điểm khảo nghiệm: ......................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng Pháp lệnh Giống vật nuôi, Pháp lệnh Thú y, quy định kiểm dịch và chịu mọi chi phí để thực hiện khảo nghiệm.
Tổ chức, cá nhân khảo nghiệm
(Ký tên, đóng dấu)
thuộc tính Quyết định 66/2005/QĐ-BNN
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 66/2005/QĐ-BNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bùi Bá Bổng |
Ngày ban hành: | 31/10/2005 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Từ ngày 15/01/2020, Quyết định này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 22/2019/TT-BNNPTNT.
Xem chi tiết Quyết định66/2005/QĐ-BNN tại đây
tải Quyết định 66/2005/QĐ-BNN
QUYẾT ĐỊNH
của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông nông Số
66/2005/QĐ-BNN
ngày
31 tháng 10 năm 2005
Ban hành Quy định về
quản lý và sử dụng bò đực giống
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
Căn
cứ Pháp lệnh Giống vật nuôi số 16/2004/PL-UBTVQH11
ngày 24/3/2004 của Uỷ ban thường vụ Quốc
hội khóa 11;
Căn cứ Nghị
định 86/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị
của Cục trưởng Cục Nông nghiệp,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này " Quy định về quản
lý và sử dụng bò đực giống".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15
ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều
3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng
Cục Nông nghiệp, Vụ trưởng Vụ Khoa
học Công nghệ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn
vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
KT BỘ
TRƯỞNG
Thứ
trưởng Bùi Bá Bổng
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN
|
|
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
|
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
BÒ ĐỰC GIỐNG
(Ban hành kèm theo QĐ số 66 /2005 /QĐ-BNN ngày31 tháng 10 năm
2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn)
Chương I
NHỮNG QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy
định này áp dụng đối với tổ chức,
cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài nuôi
bò đực giống tại Việt Nam để sản
xuất tinh đông lạnh, tinh lỏng sử dụng trong
thụ tinh nhân tạo hoặc để phối giống
trực tiếp (sau đây gọi là cơ sở nuôi bò đực
giống).
Điều 2. Cơ sở nuôi bò đực giống phải thực
hiện các quy định trong Pháp lệnh giống vật
nuôi và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên
quan.
Điều
3. Các thuật ngữ
dùng trong Quy định này được hiểu như
sau:
1. Cơ sở nuôi bò đực giống là nơi nuôi
bò đực để sản xuất tinh sử dụng
thụ tinh nhân tạo hoặc để phối giống
trực tiếp, bao gồm:
a) Các doanh
nghiệp, cơ sở nghiên cứu và trang trại chăn
nuôi;
b) Trạm
thụ tinh nhân tạo bò;
c) Hộ chăn
nuôi gia đình.
2. Chứng chỉ chất lượng
giống là văn bản của cơ quan quản lý
ngành nông nghiệp chứng nhận phẩm cấp giống
đối với bò đực giống.
3. Tinh bò đông lạnh là tinh được
bảo quản trong Nitơ lỏng ở nhiệt độ
- 196 0 C.
4. Tinh bò lỏng là tinh pha loãng theo tiêu chuẩn quy định
(có mật độ 80-100
triệu tinh trùng/ml) và bảo quản ở nhiệt độ
5 0C.
Điều 4. Cơ sở
nuôi bò đực giống phải thực hiện các quy định
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: về
công bố tiêu chuẩn chất lượng sản
phẩm, hàng hoá chuyên ngành nông nghiệp; theo Danh mục hàng
hoá giống vật nuôi phải công bố tiêu chuẩn
chất lượng và các quy định khác về quản
lý giống vật nuôi.
Chương
II
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG BÒ
ĐỰC GIỐNG
ĐỂ
SẢN XUẤT TINH ĐÔNG LẠNH
Điều 5. Cơ sở nuôi bò đực giống để
sản xuất tinh đông lạnh sử dụng cho
thụ tinh nhân tạo phải bảo đảm các điều
kiện quy định tại điểm a, b, c, đ và e
khoản 1 Điều 19 và khoản 1, Điều 20 của
Pháp lệnh giống vật nuôi, đồng thời
phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
1.
Bò đực nuôi để sản xuất tinh đông
lạnh sử dụng trong thụ tinh nhân tạo là bò đực
đã được kiểm tra năng suất cá thể.
Bò đực giống phải có lý lịch ba đời,
kèm theo phiếu kiểm dịch thú y, chứng chỉ
chất lượng giống do cơ quan quản lý nhà nước ngành nông
nghiệp có thẩm quyền cấp (Cục nông
nghiệp-Bộ Nông nghiệp&PTNT).
Mỗi đực giống đều được đánh
số và vào sổ theo dõi theo quy định hiện hành.
2.
Số lượng bò đực
giống để sản xuất tinh đông
lạnh trong một cơ
sở nuôi bò đực giống không ít hơn 5 con cho
một giống.
3.
Chuồng trại phải bảo đảm tiêu chuẩn
kỹ thuật, tiêu chuẩn vệ sinh thú y và bảo
vệ môi trường theo quy định của pháp
luật về thú y và pháp luật về bảo vệ môi trường.
Diện tích chuồng nuôi tối thiểu 10 m2/con và
sân chơi 15-20 m2/con.
4.
Có hoặc thuê nhân viên kỹ thuật có trình độ
từ Đại học chăn nuôi thú y trở lên và được
đào tạo, cấp chứng chỉ về kỹ
thuật khai thác, pha chế, sản xuất và bảo
quản tinh đông lạnh.
5.
Có sổ sách theo dõi chất lượng tinh, đủ trang
thiết bị và vật tư chuyên ngành phục vụ cho
kiểm tra, đánh giá chất lượng tinh, pha chế
và bảo quản tinh.
Điều
6. Trong thời gian sản xuất tinh, bò đực
giống phải được theo dõi và kiểm tra định
kỳ mỗi tháng một lần về chỉ tiêu tỷ
lệ tinh trùng kỳ hình (K). Mỗi lần khai thác tinh
phải kiểm tra các chỉ tiêu: màu sắc, mùi, lượng
xuất tinh (V), hoạt lực của tinh trùng (A), nồng độ
tinh trùng (C). Kết quả kiểm tra chất lượng
tinh phải được ghi chép đầy đủ,
chính xác vào sổ sách, biểu mẫu theo quy định.
Điều 7. Việc
sản xuất, pha chế, kiểm tra chất lượng,
bảo tồn, phân phối, vận chuyển tinh bò phải
thực hiện theo các quy định tại Quy trình kỹ
thuật thụ tinh nhân tạo bò do Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn ban hành.
Điều 8. Cơ sở nuôi bò đực
giống phải thực hiện bình tuyển, giám định
bò đực giống hàng năm theo các tiêu chuẩn của
Bộ Nông nghiệp và PTNT đã ban hành và loại bỏ
những bò không đủ tiêu chuẩn giống. Các cơ
sở nuôi bò đực giống phải báo cáo định
kỳ với Cục Nông nghiệp sáu tháng/lần chất lượng
bò giống, chất lượng tinh, kết quả sản
xuất và tiêu thụ tinh bò với (Cục Nông nghiệp) cơ
quan quản lý nhà nước về ngành nông nghiệp có
thẩm quyền.
Điều 9. Số
lần khai thác tinh không quá ba lần/tuần, tuổi
bắt đầu khai thác và sử dụng tinh của bò đực
giống không ít hơn 24 tháng tuổi và thời gian sử
dụng không quá 5 năm.
Điều 10. Bò đực
giống phải được tiêm phòng định kỳ
vacxin và kiểm tra các bệnh truyền nhiễm theo định
kỳ. Nghiêm cấm khai thác tinh, lưu hành và sử dụng
tinh dịch bò đực giống đang bị bệnh,
trong thời kỳ ủ bệnh hoặc trong ổ
dịch.
Điều 11.
Môi trường pha loãng, tinh bò đông lạnh mới
sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu
lần đầu chỉ được đưa vào
sử dụng và lưu thông trên thị trường sau khi đã
được khảo nghiệm và có quyết định
của Cục trưởng Cục Nông nghiệp cho phép
ứng dụng trong sản xuất trên cơ sở kết
quả nghiệm thu, đánh giá của Hội đồng
Khoa học do Cục thành lập. Chi phí khảo nghiệm do
tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu
chịu trách nhiệm.
Điều 12. Tổ
chức, cá nhân nhập khẩu bò đực giống có
trong Danh mục giống vật nuôi được nhập
khẩu; tinh bò giống; môi trường pha loãng tinh bò
phải làm hồ sơ xin nhập khẩu gửi cho
Cục Nông nghiệp. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn
xin nhập khẩu theo mẫu quy định;
b) Tài liệu về nguồn gốc xuất
xứ và chất lượng của bò đực
giống, tinh; môi trường pha loãng hoặc môi trường
bảo quản tinh bò nhập khẩu.
c) Khi nhập tinh lần đầu
phải có: Bản sao có công chứng Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (đối với đơn
vị phải đăng ký kinh doanh) hoặc Giấy phép đầu
tư (đối với Doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài);
Điều
13. Đối với bò đực giống, tinh bò
giống chưa có trong Danh mục giống vật nuôi được
phép sản xuất kinh doanh tại Việt Nam phải có đơn
xin khảo nghiệm. Tinh bò đông lạnh chỉ được
đưa vào sử dụng và lưu thông trên thị trường
sau khi có quyết định của Cục trưởng
Cục Nông nghiệp cho phép ứng dụng trong sản
xuất trên cơ sở kết quả nghiệm thu, đánh
giá của Hội đồng khoa học do Cục thành
lập. Phí khảo nghiệm do tổ chức, cá nhân
nhập khẩu chịu trách nhiệm.
Chương
III
QUẢN
LÝ VÀ SỬ DỤNG BÒ ĐỰC GIỐNG ĐỂ SẢN
XUẤT
TINH
LỎNG SỬ DỤNG CHO THỤ TINH NHÂN TẠO
Điều 14. Cơ sở nuôi bò đực giống để
sản xuất tinh lỏng sử dụng cho thụ tinh
nhân tạo phải bảo đảm các điều
kiện quy định tại Điều 5 của quy định
này, số
lượng bò đực giống để sản
xuất tinh lỏng trong một cơ sở nuôi bò đực
giống không ít hơn 3 con.
Điều 15. Trong thời
gian sản xuất tinh lỏng, bò đực giống
phải được theo dõi và kiểm tra định
kỳ 03 tháng một lần chỉ tiêu tỷ lệ tinh
trùng kỳ hình (K). Mỗi lần khai thác tinh phải
kiểm tra các chỉ tiêu: màu sắc, mùi, lượng
xuất tinh (V), hoạt lực của tinh trùng (A), nồng độ
tinh trùng (C). Kết quả kiểm tra chất lượng
tinh dịch phải được ghi chép đầy đủ,
chính xác vào sổ sách, biểu mẫu theo quy định.
Điều
16. Việc sản xuất, pha chế, kiểm tra
chất lượng, bảo tồn, phân phối, vận
chuyển và vệ sinh thú y tinh dịch bò phải tuân
thủ theo các quy định tại Quy trình kỹ thuật
thụ tinh nhân tạo bò do Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn ban hành. Bao bì đựng tinh lỏng
phải được dán nhãn ghi rõ giống; số
hiệu bò đực giống; cơ sở sản
xuất; ngày sản xuất.
Điều 17. Cơ sở
nuôi bò đực giống phải thực hiện: Điều
8, 9, 10, 11, 12, 13 của quy định này.
Chương IV
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG BÒ
ĐỰC
GIỐNG
ĐỂ PHỐI GIỐNG TRỰC TIẾP
Điều
18.
Cơ sở nuôi bò đực giống để
phối giống trực tiếp phải bảo đảm các điều
kiện quy định tại Điều 5 của quy định
này.
Điều
19. Bò đực giống sử dụng để
phối giống trực tiếp phải được
sản xuất từ cơ sở giống, đáp ứng
các điều kiện quy định tại Điều 19
của Pháp lệnh giống vật nuôi, người chăn nuôi phải đăng
ký với Uỷ ban nhân dân cấp xã.
Điều 20. Bò đực giống sử dụng
để phối giống trực tiếp phải được tiêm phòng định
kỳ vacxin và kiểm tra các bệnh truyền nhiễm theo
quy định của ngành Thú y. Nghiêm cấm sử dụng
bò đực giống đang bị bệnh, trong thời
gian ủ bệnh hoặc trong ổ dịch để
phối giống trực tiếp.
Điều 21. Bò đực
giống sử dụng để phối giống trực
tiếp không quá ba lần/tuần. Tuổi bò đực
bắt đầu phối giống trực tiếp không ít
hơn 16 tháng tuổi đối với bò lai, 18 tháng
tuổi đối với bò ngoại và thời gian sử
dụng không quá 5 năm.
Điều 22. Bò đực
giống để phối giống trực tiếp
phải được cơ quản lý nhà nước
cấp huyện thực hiện việc bình tuyển, giám định
giống hàng năm theo các tiêu chuẩn của ngành nông
nghiệp đã ban hành. Bò đực giống không đạt
tiêu chuẩn phải loại thải kịp thời và báo
cáo với Uỷ ban nhân dân cấp xã, nơi đã đăng
ký nuôi bò đực giống.
Chương
V
TRÁCH NHIỆM
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
ĐỐI
VỚI CHĂN NUÔI BÒ ĐỰC GIỐNG
Điều
23. Phân cấp quản lý nhà nước đối
với chăn nuôi bò đực giống như sau:
1.
Cục Nông nghiệp có trách nhiệm:
a) Thực hiện quản lý nhà nước
về chất lượng bò đực giống trên
phạm vi cả nước, quản lý và cấp chứng
chỉ chất lượng giống cho các cơ sở chăn
nuôi bò đực giống sản xuất tinh đông
lạnh;
b) Tổ chức xây dựng và ban
hành các biểu mẫu theo dõi, đánh giá chất lượng
giống, các phần mềm quản lý và những quy định
đánh số thống nhất đối với bò đực
giống trên phạm vi cả nước;
c) Thẩm định hồ sơ,
tổ chức Hội đồng đánh giá kết quả
khảo nghiệm và cấp
phép nhập khẩu bò đực giống, tinh bò giống,
môi trường pha loãng và bảo quản tinh dịch bò;
d) Tổ chức kiểm tra, đánh
giá việc thực hiện quy định quản lý và
sử dụng bò đực giống của các cơ
sở chăn nuôi bò đực giống.
2. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh và thành phố
trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:
a) Thực
hiện quản lý nhà nước về chất lượng
bò đực giống sản xuất tinh lỏng trên
phạm vi tỉnh, thành phố và cấp chứng chỉ
chất lượng giống cho cơ sở chăn nuôi bò đực
giống do tỉnh, thành phố quản lý;
b) Hàng năm
xây dựng kế hoạch giám định, bình tuyển bò đực
giống trên phạm vi của địa phương;
chỉ đạo cơ quan quản lý nhà nước
về ngành nông nghiệp cấp huyện tổ chức
thực hiện việc bình tuyển, giám định đàn
bò đực giống của các cơ sở chăn nuôi
trên địa bàn do tỉnh, thành phố quản lý;
c) Tổ chức kiểm tra, thanh
tra việc thực hiện quy định quản lý và
sử dụng bò đực giống của các cơ
sở chăn nuôi bò đực giống trên địa bàn do tỉnh, thành
phố quản lý;
d) Định kỳ báo cáo Cục
Nông nghiệp về công tác quản lý nhà nước
chất lượng bò đực giống trên địa
bàn tỉnh, thành phố một lần/năm vào tháng 11 hàng
năm.
3. Cơ quan quản lý nhà nước
về ngành Nông nghiệp cấp huyện có trách nhiệm:
a) Quản lý nhà nước đối
với chất lượng bò đực giống sử
dụng để phối giống trực tiếp nuôi
tại cơ sở chăn nuôi trên địa bàn;
b) Phối hợp với uỷ ban
nhân dân cấp xã tổ chức, hướng dẫn đăng
ký và cấp chứng chỉ chất lượng giống đối
với bò đực giống sử dụng để
phối giống trực tiếp nuôi tại cơ sở chăn
nuôi;
c) Tổ chức thực hiện
việc giám định, bình tuyển bò đực giống
sử dụng để phối giống trực tiếp
trên địa bàn huyện;
d) Định kỳ báo cáo
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công tác quản lý
nhà nước về chất lượng bò đực
giống trên địa bàn tháng 11 hàng năm.
Chương
VI
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 24: Cục trưởng Cục Nông
nghiệp, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương trong phạm vi và chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng
dẫn thi hành Quy định này.
Trong quá
trình thực hiện Quy định này, nếu có vướng
mắc phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn xem xét, giải quyết./.
KT BỘ
TRƯỞNG
Thứ
trưởng Bùi Bá Bổng
PHỤ LỤC 1
TÊN TỔ CHỨC Số:.
........ / |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
..., ngày tháng năm |
V/v:
Nhập khẩu tinh bò
ĐƠN XIN NHẬP KHẨU TINH
BÒ GIỐNG
Kính gửi: Cục Nông nghiệp- Bộ
Nông nghiệp và PTNT
Tên tổ chức, cá nhân xin nhập khẩu:................................................................
Giấy
đăng ký kinh doanh
số:...............................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................
Điện thoại: ; Fax:
............................................................................................
Đề nghị Cục Nông nghiệp cho
phép nhập khẩu......... liều tinh bò giống. Cụ
thể như sau:
STT |
Tên giống bò |
Phẩm cấp giống |
Số hiệu bò đực
giống |
Số lượng liều tinh |
Năm sản xuất |
Xuất xứ |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:
.............................................................................................................
Bằng chữ: ...........................................................................................................
Thời gian nhập khẩu:
..........................................................................................
Cảng nhập khẩu: .................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng
Pháp lệnh Giống vật nuôi, Pháp lệnh Thú y, quy định
kiểm dịch và các thủ tục hải quan của Nhà nước
Việt Nam.
Tổ
chức, cá nhân nhập khẩu
(Ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC 2:
TÊN TỔ CHỨC Số:.......... / |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
..., ngày tháng
năm |
V/v:
Nhập khẩu môi trường
pha loãng tinh bò
ĐƠN XIN NHẬP KHẨU ĐỂ KHẢO NGHIỆM
MÔI TRƯỜNG PHA LOàNG TINH BÒ
Kính gửi: Cục Nông nghiệp- Bộ
Nông nghiệp và PTNT
Tên tổ chức, cá nhân xin nhập
khẩu:................................................................
Giấy
đăng ký kinh doanh số:
...........................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................
Điện
thoại: ................................... ; Fax:
...........................................................
Đề nghị Cục Nông nghiệp cho
phép nhập khẩu môi trường dùng để pha loãng ,
bảo tồn tinh bò có số
lượng và một số chỉ tiêu kỹ thuật
chính như sau:
STT |
Tên môi trường pha loãng |
Thành phần và chỉ tiêu kỹ
thuật của môi trường |
Số lượng (ml) |
Xuất xứ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Tổng số:
............................................................................................................
Bằng
chữ:...........................................................................................................
Thời gian nhập khẩu:
........................................................................................
Cảng nhập khẩu: ................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng
Pháp lệnh Giống vật nuôi, Pháp lệnh Thú y, quy định
kiểm dịch và các thủ tục hải quan của Nhà nước
Việt Nam.
Tổ
chức, cá nhân nhập khẩu
(Ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC 3:
TÊN TỔ CHỨC Số:.......... / |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
..., ngày tháng năm |
V/v: Khảo nghiệm môi trường
pha loãng tinh bò
ĐƠN XIN KHẢO NGHIỆM MÔI
TRƯỜNG
PHA LOàNG TINH BÒ
Kính gửi: Cục Nông nghiệp- Bộ
Nông nghiệp và PTNT
Tên
tổ chức, cá nhân xin khảo
nghiệm:............................................................
Giấy
đăng ký kinh doanh số:
.............................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................
Điện
thoại: ........................................Fax:
.........................................................
Đề nghị Cục Nông nghiệp cho
phép khảo nghiệm môi trường dùng để pha
loãng, bảo tồn tinh bò có số lượng và một
số chỉ tiêu kỹ thuật chính như sau:
STT |
Tên môi trường pha loãng |
Thành phần và chỉ tiêu kỹ
thuật của môi trường |
Số lượng (ml) |
Xuất xứ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Tổng số:
..............................................................................................................
Bằng
chữ:............................................................................................................
Thời gian khảo nghiệm
......................................................................................
Địa điểm khảo nghiệm:
......................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng
Pháp lệnh Giống vật nuôi, Pháp lệnh Thú y, quy định
kiểm dịch và chịu mọi chi phí để thực
hiện khảo nghiệm.
Tổ
chức, cá nhân khảo nghiệm
(Ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC 4:
TÊN TỔ CHỨC Số:.......... / |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
..., ngày tháng năm |
V/v: Khảo nghiệm tinh bò
ĐƠN XIN KHẢO NGHIỆM TINH
BÒ GIỐNG
Kính gửi: Cục Nông nghiệp- Bộ
Nông nghiệp và PTNT
Tên
tổ chức, cá nhân xin khảo
nghiệm:..............................................................
Giấy
đăng ký kinh doanh số:
.............................................................................
Địa chỉ:
.............................................................................................................
Điện
thoại: ..............................................; Fax:
.................................................
Đề nghị Cục Nông nghiệp cho
phép khảo nghiệm ....….liều tinh bò giống. Cụ
thể như sau:
STT |
Tên giống bò |
Phẩm cấp giống |
Số hiệu bò đực
giống |
Số lượng liều tinh |
Năm sản xuất |
Xuất xứ |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng số:
.............................................................................................................
Bằng
chữ:............................................................................................................
Thời gian khảo nghiệm:
.....................................................................................
Địa điểm khảo nghiệm:
......................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng
Pháp lệnh Giống vật nuôi, Pháp lệnh Thú y, quy định
kiểm dịch và chịu mọi chi phí để thực
hiện khảo nghiệm.
Tổ chức, cá nhân khảo nghiệm
(Ký tên, đóng dấu)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây