Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 58/2007/QĐ-BNN Quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch thực vật

Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 58/2007/QĐ-BNN Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Bùi Bá Bổng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
15/06/2007
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 58/2007/QĐ-BNN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 58/2007/QĐ-BNN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 58/2007/QĐ-BNN DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
*****

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do - Hạnh phúc
*****

Số: 58/2007/QĐ-BNN

Hà Nội, ngày 15 tháng 06 năm 2007

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TRANG PHỤC, PHÙ HIỆU, CẤP HIỆU, BIỂN HIỆU, THẺ KIỂM DỊCH THỰC VẬT VÀ CHẾ ĐỘ CẤP PHÁT, SỬ DỤNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC KIỂM DỊCH THỰC VẬT

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Pháp lệnh bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 02/2007/NĐ-CP ngày 05/01/2007 của Chính phủ về Kiểm dịch thực vật;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch thực vật và chế độ cấp phát, sử dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức kiểm dịch thực vật.”

Đang theo dõi

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười lăm ngày, kể từ ngày đăng Công báo, thay thế Quyết định số 192/NN-BVTV/QĐ ngày 31/3/1994 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Đang theo dõi

Điều 3. Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Đang theo dõi

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Bá Bổng

QUY ĐỊNH

VỀ TRANG PHỤC, PHÙ HIỆU, CẤP HIỆU, BIỂN HIỆU, THẺ KIỂM DỊCH THỰC VẬT VÀ CHẾ ĐỘ CẤP PHÁT, SỬ DỤNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC KIỂM DỊCH THỰC VẬT
(ban hành kèm theo Quyết định số 58/2007/QĐ-BNN ngày 15 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Chương 1:

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Quy định về trang phục, phù hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch thực vật và chế độ cấp phát, sử dụng.

Quy định này áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác kiểm dịch thực vật có chức danh theo tiêu chuẩn do nhà nước quy định và cán bộ lãnh đạo kiêm nhiệm các chức danh đó.

Đang theo dõi

Điều 2. Mục đích sử dụng

Đang theo dõi

1. Kiểm dịch thực vật hiệu được in trên một số loại giấy tờ, biểu mẫu, phương tiện công tác chuyên dùng, vật lưu niệm và các biểu trưng khác của ngành.

Đang theo dõi

2. Phù hiệu kiểm dịch thực vật được gắn trên mũ kê pi, mũ mềm và đeo trên ve cổ áo trang phục kiểm dịch thực vật.

Đang theo dõi

3. Cấp hiệu kiểm dịch thực vật được gắn trên vai áo trang phục kiểm dịch thực vật để phân biệt chức vụ của lãnh đạo cơ quan kiểm dịch thực vật có thẩm quyền các cấp và ngạch bậc của cán bộ, công chức, viên chức chuyên môn, nghiệp vụ kiểm dịch thực vật.

Đang theo dõi

4. Biểu hiệu kiểm dịch thực vật được đeo ở ngực trái trang phục kiểm dịch thực vật.

Đang theo dõi

5. Thẻ kiểm dịch thực vật do Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật cấp để sử dụng và xuất trình trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức kiểm dịch thực vật.

Đang theo dõi

6. Trang phục kiểm dịch thực vật gồm: quần, áo (xuân-hè, thu-đông), mũ kê pi, mũ mềm, cà vạt (caravat), giầy, áo đi mưa, cặp đựng tài liệu, áo ấm và một số trang phục niên hạn khác được cán bộ, công chức, viên chức quy định tại Điều 1 sử dụng trong khi thi hành công vụ.

Đang theo dõi

Điều 3. Hành vi nghiêm cấm

Đang theo dõi

1. Nghiêm cấm việc tẩy xoá, sửa chữa thẻ kiểm dịch thực vật hoặc cho mượn trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch thực vật; khi làm mất phải khai báo với cơ quan chủ quản.

Đang theo dõi

2. Nghiêm cấm các tổ chức, cá nhân sản xuất, tàng trữ, vận chuyển, mua bán và sử dụng trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch thực vật trái với Quy định này.

Đang theo dõi

Chương 2:

TRANG PHỤC KIỂM DỊCH THỰC VẬT

Đang theo dõi

Điều 4. Quần áo đồng phục

Đang theo dõi

1. Quần áo xuân - hè: Quần màu xanh tím than sẫm, kiểu quần âu; áo màu trắng, kiểu bludông (blouson) cổ bẻ, cộc tay hoặc dài tay.

Đang theo dõi

2. Quần áo thu – đông: Quần áo màu xanh tím than sẫm. Quần kiểu quần âu; áo may kiểu áo vét (vest) có hai ve, cổ áo phần trên to, hai thân 4 túi có nắp, một hàng khuy cùng màu với màu quần áo (kiểu K-82 của lực lượng vũ trang).

Đang theo dõi

3. Áo mặc trong áo thu – đông là áo sơ mi màu trắng, dài tay, cổ đứng dùng cho cả nam và nữ.

Đang theo dõi

4. Áo chống rét màu xanh tím than sẫm, kiểu măng tô san, cổ hai ve to để đeo phù hiệu; có 02 túi chéo, chìm ở bên hông, một hàng khuy.

Đang theo dõi

5. Riêng đối với nữ có thể thay quần bằng Jíp (juyp) màu xanh tím than sẫm dài quá gối.

Đang theo dõi

Điều 5. Cà vạt

Kiểu mẫu thông thường, màu xanh tím than sẫm dùng chung cho cả nam và nữ.

Đang theo dõi

Điều 6. Mũ

Đang theo dõi

1. Mũ kêpi: Lưỡi trai màu đen, vành đai màu xanh lá cây, thân mũ màu xanh tím than sẫm.

Đang theo dõi

2. Mũ mềm: Màu xanh tím than sẫm, kiểu mũ mềm của lực lượng vũ trang.

Đang theo dõi

Điều 7. Giầy, dép

Giầy màu đen, thấp cổ, gót cao vừa phải dùng cho cả xuân – hè, thu – đông.

Dép có quai hậu màu đen, gót cao vừa phải dùng cho trang phục xuân – hè.

Đang theo dõi

Điều 8. Cặp đựng tài liệu

Cặp đựng tài liệu màu đen, được làm bằng da hoặc giả da, có nắp.

Đang theo dõi

Điều 9. Trang phục niên hạn khác

Bao gồm ủng cao su, găng tay, quần áo bảo hộ lao động, áo blu (blouse) trắng, áo đi mưa, thắt lưng, khẩu trang… được cấp phát theo quy định.

Đang theo dõi

Chương 3:

KIỂM DỊCH THỰC VẬT HIỆU, PHÙ HIỆU VÀ CẤP HIỆU KIỂM DỊCH THỰC VẬT

Đang theo dõi

Điều 10. Kiểm dịch thực vật hiệu (hình 1 Phụ lục 1)

Hình tròn nền màu đỏ tươi. Chính giữa hình tròn có một bông lúa màu vàng, phần gốc của bông lúa ở về phía đáy hình tròn và ngọn chạy dài tới mép phía trên của hình tròn, 1 con rắn màu trắng bạc quấn lấy bông lúa. Phía sau bông lúa và con rắn có 1 hình cánh én nằm thẳng góc với trục bông lúa và có màu xanh lơ nhạt. Phía dưới hình cánh én là một mỏ neo màu đen, cán mỏ neo ẩn sau bông lúa và con rắn, 2 móc neo  chìa ra 2 bên phần gốc bông lúa. Phía dưới mỏ neo và gốc bông lúa, phần đáy hình tròn có một phần bánh xe răng cưa màu xanh đậm. Dưới đáy bánh xe là hình mặt phẳng viền vàng, nền màu xanh lá cây bên trong có chữ KDTV (viết tắt của kiểm dịch thực vật) màu đen.

Đang theo dõi

Điều 11. Phù hiệu kiểm dịch thực vật

Đang theo dõi

1. Phù hiệu gắn trên mũ kêpi (hình 2 Phụ lục 1) gồm hai phần. Phần bên trong là toàn bộ phần kiểm dịch thực vật hiệu được làm bằng kim loại, đường kính 35 mm. Phần bên ngoài là hai cành lá màu vàng bằng kim loại được gắn liền và ôm lấy hình tròn bên trong.

Đang theo dõi

2. Phù hiệu gắn trên mũ mềm là kiểm dịch thực vật hiệu đeo ở mũ kêpi, có đường kính 30 mm nhưng không có hình hai cành lá màu vàng ôm phía ngoài.

Đang theo dõi

3. Phù hiệu đeo ở ve cổ áo (hình 4 Phụ lục 1): có hình bình hành, góc nhọn là 45o, góc tù là 135o, dài 55 mm, cao 30 mm, nền màu xanh tím than. Chính giữa là một phần của kiểm dịch thực vật hiệu (hình 3 Phụ lục 1) gồm một bông lúa màu vàng và một con rắn màu trắng bạc quấn từ gốc lên đến ngọn bông lúa, đầu rắn quay ra phía ngoài của bông lúa. Phía sau bông lúa và con rắn có 1 hình cánh én nằm thẳng góc với trục bông lúa và có màu xanh lơ nhạt. Phía dưới hình cánh én là một nỏ neo màu đen, cán mỏ neo ẩn sau bông lúa và con rắn, 2 móc neo chìa ra 2 bên phần gốc bông lúa.

Đang theo dõi

Điều 12. Cấp hiệu kiểm dịch thực vật

Đang theo dõi

1. Cấp hiệu kiểm dịch thực vật kiểu cơ bản (hình 7 Phụ lục 2) là một hình ngũ giác, viền xung quanh màu vàng sáng, một đầu bằng, đầu kia nhọn ở phía mút (cấu tạo bởi một hình thang đứng, đáy lớn 45 mm, đáy nhỏ 40 mm, cao 110 mm và một hình tam giác cân có đáy chung với đáy nhỏ của hình thang và chiều cao 10 mm). Ở phía đầu nhọn của cấp hiệu gắn cúc của cấp hiệu.

Cúc của cấp hiệu (hình 5 Phụ lục 2) là một hình tròn bằng kim loại đường kính 14 mm, nền màu vàng sáng trên có một cụm lá (3 chiếc lá) màu xanh lá cây đậm, cuống lá chụm lại ở một phía còn ngọn lá xòe ra ở phía đối diện.

Đang theo dõi

2. Sao năm cánh trên nền cấp hiệu (hình 6 Phụ lục 2) bằng kim loại, nền màu vàng sáng bóng, hình nổi; có kích thước 15 mm, chiều cao 5 mm. Sao được gắn thành hàng thẳng dọc và cách đều nhau ở giữa cấp hiệu thể hiện chức vụ lãnh đạo cơ quan kiểm dịch thực vật các cấp.

Đang theo dõi

3. Gạch của cấp hiệu bằng lụa màu vàng sáng bóng có chiều dài 44 mm, chiều rộng 4 mm được gắn lên nền phía đáy lớn của cấp hiệu dùng để phân biệt các ngạch khác nhau của cán bộ, công chức chuyên môn, nghiệp vụ. Mỗi ngạch cách nhau 2 mm.

Đang theo dõi

Điều 13. Quy định cấp hiệu cho từng cấp

Đang theo dõi

1. Cán bộ, công chức, viên chức có chuyên môn, nghiệp vụ về kiểm dịch thực vật: Là cấp hiệu kiểu cơ bản, có nền cấp hiệu màu xanh tím than đồng màu với nền phù hiệu đeo ở ve cổ áo.

Đang theo dõi

2. Chuyên viên làm công tác kiểm dịch thực vật tại Cục Bảo vệ thực vật: là cấp hiệu kiểu cơ bản có nền màu xanh lá cây đậm.

Đang theo dõi

3. Quy định cho từng ngạch bậc

Đang theo dõi

a) Ngạch kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật (hình 8 Phụ lục 2): có gắn 01 gạch hình chữ vê (V);

Đang theo dõi

b) Ngạch kiểm dịch viên thực vật (hình 9 Phụ lục 2): có gắn 01 gạch ngang;

Đang theo dõi

c) Ngạch kiểm dịch viên chính thực vật (hình 10 Phụ lục 2) có gắn 02 gạch ngang;

Đang theo dõi

d) Ngạch kiểm dịch viên cao cấp thực vật (hình 11 Phụ lục 2) có gắn 03 gạch ngang;

Đang theo dõi

đ) Ngạch chuyên viên (hình 12 Phụ lục 2) có gắn 01 gạch ngang;

Đang theo dõi

e) Ngạch chuyên viên chính (hình 13 Phụ lục 2) có gắn 02 gạch ngang;

Đang theo dõi

g) Ngạch chuyên viên cao cấp (hình 14 Phụ lục 2) có gắn 03 gạch ngang.

Đang theo dõi

4. Quy định cấp hiệu theo chức vụ:

Đang theo dõi

a) Cấp hiệu lãnh đạo Trạm Kiểm dịch thực vật của các đơn vị kiểm dịch thực vật trực thuộc Cục Bảo vệ thực vật và tương đương: là cấp hiệu theo quy định tại khoản 1 Điều này.

- Cấp hiệu của cấp phó có gắn 01 ngôi sao (hình 15 Phụ lục 2);

- Cấp hiệu của cấp trưởng có gắn 02 ngôi sao (hình 16 Phụ lục 2).

Đang theo dõi

b) Cấp hiệu lãnh đạo tại các đơn vị kiểm dịch thực vật trực thuộc Cục Bảo vệ thực vật và tương đương: là cấp hiệu theo quy định tại khoản 1 Điều này.

- Cấp hiệu của cấp phó có gắn 03 ngôi sao (hình 17 Phụ lục 2);

- Cấp hiệu của cấp trưởng có gắn 04 ngôi sao (hình 18 Phụ lục 2);

Đang theo dõi

c) Cấp hiệu lãnh đạo Phòng Kiểm dịch thực vật thuộc Cục Bảo vệ thực vật: là cấp hiệu theo quy định tại khoản 2 Điều này:

- Cấp hiệu của Phó Trưởng phòng có gắn 01 ngôi sao (hình 19 Phụ lục 2);

- Cấp hiệu của Trưởng phòng có gắn 02 ngôi sao (hình 20 Phụ lục 2).

Đang theo dõi

d) Cấp hiệu lãnh đạo Cục Bảo vệ thực vật: là cấp hiệu theo quy định tại khoản 2 Điều này.

- Cấp hiệu của Phó Cục trưởng có gắn 03 ngôi sao (hình 21 Phụ lục 2);

- Cấp hiệu của Cục trưởng có gắn 04 ngôi sao (hình 22 Phụ lục 2).

Đang theo dõi

Chương 4:

BIỂN HIỆU VÀ THẺ KIỂM DỊCH THỰC VẬT

Đang theo dõi

Điều 14. Biển hiệu kiểm dịch thực vật (hình 23 Phụ lục 3)

Hình chữ nhật bằng kim loại có ghim cài, viền màu đỏ rộng 0,4 mm bên trong có chữ “Kiểm dịch thực vật Việt Nam – Plant quarantine service of Vietnam” màu vàng. Bên trong đường viền có nền màu xanh lá cây, phần bên trái có phù hiệu kiểm dịch thực vật gồm bông lúa, mỏ neo, cánh én và con rắn quấn bông lúa. Phần còn lại bên phải có họ và tên cán bộ kiểm dịch thực vật và số hiệu thẻ kiểm dịch thực vật.

Đang theo dõi

Điều 15. Thẻ kiểm dịch thực vật

Đang theo dõi

1. Thẻ kiểm dịch thực vật là loại giấy chứng nhận về hình ảnh, họ tên, năm sinh, chức danh, đơn vị công tác của mỗi cán bộ, công chức làm công tác kiểm dịch thực vật hoặc kiêm nhiệm được công nhận hợp pháp.

Thẻ kiểm dịch thực vật được cấp cho các cán bộ, công chức, viên chức làm công tác kiểm dịch thực vật theo Điều 1 của Quy định này. Khi không hoạt động hoặc ngừng hoạt động từ 6 tháng trở lên trong lĩnh vực kiểm dịch thực vật thì người được cấp phải nộp lại thẻ cho cơ quan đã cấp.

Đang theo dõi

2. Thẻ được làm bằng bìa cứng có ép plastic; hình chữ nhật, rộng 70 mm, dài 100 mm, có 02 đường viền màu xanh lá cây; nền màu trắng in hoa văn màu vàng nhạt. Hai mặt của thẻ kiểm dịch thực vật được quy định như sau:

Đang theo dõi

a) Mặt trước (hình 24 Phụ lục 3):

Bên trái từ trên xuống là tên cơ quan cấp thẻ; kiểm dịch thực vật hiệu hình tròn có đường kính 19 mm; ảnh của người được cấp thẻ (ảnh chụp kiểu chứng minh thư 20 x 30 mm mang trang sắc phục kiểm dịch thực vật), góc dưới bên phải của ảnh được đóng dấu nổi của cơ quan cấp thẻ;

Bên phải từ trên xuống chữ hoa “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”; hàng dưới “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”; riêng chữ hoa “THẺ KIỂM DỊCH THỰC VẬT” được in màu đỏ; số hiệu, họ tên, năm sinh, chức danh, nơi công tác;

Đang theo dõi

b) Mặt sau (hình 25 Phụ lục 3): Phía trên chữ hoa “NHỮNG QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐƯỢC CẤP THẺ KIỂM DỊCH THỰC VẬT” được in màu đỏ; nội dung của những quy định; địa danh, ngày, tháng, năm cấp thẻ; chức danh, chữ ký, họ tên người cấp thẻ và đóng dấu.

Đang theo dõi

3. Tiêu chuẩn được cấp thẻ kiểm dịch thực vật:

Đang theo dõi

a) Có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên (chuyên ngành bảo vệ thực vật hoặc trồng trọt hoặc sinh học);

Đang theo dõi

b) Đã hoàn thành ít nhất một lớp tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ về công tác kiểm dịch thực vật do Cục bảo vệ thực vật hoặc các đơn vị được Cục Bảo vệ thực vật ủy quyền tổ chức tập huấn.

Đang theo dõi

Chương 5:

QUY TẮC SỬ DỤNG VÀ CHẾ ĐỘ CẤP PHÁT TRANG PHỤC, PHÙ HIỆU, BIỂN HIỆU, CẤP HIỆU KIỂM DỊCH THỰC VẬT

Đang theo dõi

Điều 16.  Quy định mang trang phục, phù hiệu, biển hiệu, cấp hiệu kiểm dịch thực vật

Trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu kiểm dịch thực vật phải được mang chỉnh tề và đồng bộ, cụ thể là:

Đang theo dõi

1. Quần áo xuân – hè, thu – đông phải đồng bộ.

Đang theo dõi

2. Áo phải cài khuy cổ tay, cổ áo, trường hợp cần phải xắn tay áo thì phải xắn gọn.

Đang theo dõi

3. Phù hiệu đeo ở ve cổ áo phải đeo ở ve trên (nếu 2 ve cổ bẻ) phải đặt 2 cạnh của phù hiệu song song với 2 cạnh của ve áo và cách 2 cạnh đó 3 – 4 mm, hình đầu rắn trên bông lúa quay ra ngoài. Nếu mặc áo vét (K-82) thì phù hiệu đeo ở ve áo vét (K-82) chứ không đeo ở ve cổ sơ mi lót bên trong. Không đeo phù hiệu ở ve cổ áo khoác bên ngoài áo vét (K-82) hoặc bên ngoài áo sơ mi bludông.

Đang theo dõi

4. Phù hiệu đeo ở mũ thì cạnh dưới của phù hiệu phải tiếp sát đường vành mũ nối với lưỡi trai, còn cạnh trên có thể chờm trên thân mũ (cả mũ kê pi và mũ mềm).

Đang theo dõi

5. Biển hiệu đeo ở phía trên ngực trái (trên hoặc chờm lên túi ngực trái), được phép đeo và áo khoác ngoài nhưng không được đeo vào áo mưa.

Đang theo dõi

6. Đã đeo phù hiệu ở mũ thì phải đeo phù hiệu ở ve cổ áo. Đã đeo cấp hiệu ở vai thì phải đeo phù hiệu ở ve cổ áo và ở mũ.

Đang theo dõi

Điều 17. Chế độ cấp phát và sử dụng trang phục, phù hiệu, biển hiệu, cấp hiệu

Việc sử dụng trang phục, phù hiệu, biển hiệu, cấp hiệu phải đúng đối tượng, hợp lý, đảm bảo tư thế cán bộ, công chức, viên chức nhà nước. Số lượng và thời hạn sử dụng trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu được áp dụng tuỳ theo mức hư hao thực tế do điều kiện sử dụng ở từng vùng, từng địa bàn hoạt động của người sử dụng trong thời hạn cụ thể sau đây:

Đang theo dõi

1. Quần áo xuân – hè: 01 bộ/01 năm (năm đầu cấp 02 bộ);

Đang theo dõi

a) Nam: 01 áo cộc tay hoặc dài tay, 01 quần;

Đang theo dõi

b) Nữ: 01 áo cộc tay hoặc dài tay, 01 quần hoặc Jíp (juyp).

Đang theo dõi

2. Quần áo thu – đông: 01 bộ/02 năm (năm đầu cấp 02 bộ);

Đối với các tỉnh, thành phố phía Nam có thể thay bộ thu đông bằng bộ xuân hè: 01 bộ/01 năm.

Đang theo dõi

3. Áo sơ mi trắng mặc trong áo thu – đông: 01 chiếc/ 02 năm (năm đầu cấp 02 chiếc).

Đang theo dõi

4. Kiểm dịch thực vật hiệu, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu: Khi hỏng thì đổi.

Đang theo dõi

5. Mũ kê phi, mũ mềm: 01 chiếc/ 02 năm.

Đang theo dõi

6. Cà vạt (Cravat): 01 chiếc/ 02 năm.

Đang theo dõi

7. Giầy da: 01 đôi/ 02 năm.

Đang theo dõi

8. Dép quai hậu: 01 đôi/ 01 năm.

Đang theo dõi

9. Tất chân: 02 đôi/01 năm.

Đang theo dõi

10. Áo chống rét: 01 chiếc/ 05 năm.

Đang theo dõi

11. Cặp đựng tài liệu: 01 chiếc/02 năm.

Đang theo dõi

12. Áo đi mưa: 01 chiếc/02 năm.

Đang theo dõi

13. Trang phục niên hạn khác sử dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức thường xuyên tiếp xúc với các yếu tố độc hại:

Đang theo dõi

a) Quần áo bảo hộ lao động: 01 bộ/01 năm (năm đầu cấp 02 bộ);

Đang theo dõi

b) Ủng cao su: Khi hỏng thì đổi;

Đang theo dõi

c) Găng tay cao su: Khi hỏng thì đổi;

Đang theo dõi

d) Áo blu (blouse) trắng (làm việc trong phòng thí nghiệm): 01 chiếc/01 năm (năm đầu cấp 02 chiếc);

Đang theo dõi

đ) Kính bảo hộ lao động: Khi hỏng thì đổi;

Đang theo dõi

e) Khẩu trang: Khi hỏng thì đổi (lần đầu cấp 02 chiếc);

Đang theo dõi

g) Thắt lưng giả da: 01 chiếc/03 năm.

Đang theo dõi

Điều 18. Quản lý việc cấp phát và sử dụng trang phục, phù hiệu, biển hiệu, cấp hiệu

Đang theo dõi

1. Việc quản lý trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch thực vật phải đúng chế độ, quy tắc sử dụng, đúng đối tượng theo Quy định này.

Đang theo dõi

2. Đối tượng theo quy định tại Điều 1 của Quy định này khi thôi đảm nhận công tác kiểm dịch thực vật, phải nộp lại cho cơ quan quản lý toàn bộ mũ kê pi, mũ mềm, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch thực vật.

Đang theo dõi

3. Kinh phí may sắm trang phục được trích từ nguồn kinh phí hàng năm của đơn vị.

Đang theo dõi

4. Cục Bảo vệ thực vật chịu trách nhiệm hướng dẫn việc may sắm, quản lý và cấp phát cấp hiệu, phù hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch thực vật trong toàn quốc. Việc cấp phát không nhất thiết phải đúng kỳ hạn nhưng phải đảm bảo đúng thời hạn sử dụng đã quy định.

Đang theo dõi

5. Thủ trưởng các đơn vị kiểm dịch thực vật thuộc Cục Bảo vệ thực vật, Chi cục Bảo vệ thực vật các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức may sắm, cấp phát trang phục theo đúng Quy định này./.

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 1

BIỂU TƯỢNG, KIỂM DỊCH HIỆU, PHÙ HIỆU KIỂM DỊCH THỰC VẬT

(ban hành kèm theo Quyết định số 58/2007/QĐ-BNN ngày 15 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Quyết định 58/2007/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch thực vật và chế độ cấp phát, sử dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức kiểm dịch thực vật

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 2

CẤP HIỆU KIỂM DỊCH THỰC VẬT

(ban hành kèm theo Quyết định số 58/2007/QĐ-BNN ngày 15 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Quyết định 58/2007/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch thực vật và chế độ cấp phát, sử dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức kiểm dịch thực vật

Quyết định 58/2007/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch thực vật và chế độ cấp phát, sử dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức kiểm dịch thực vật

Quyết định 58/2007/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch thực vật và chế độ cấp phát, sử dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức kiểm dịch thực vật
Quyết định 58/2007/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch thực vật và chế độ cấp phát, sử dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức kiểm dịch thực vậtQuyết định 58/2007/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch thực vật và chế độ cấp phát, sử dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức kiểm dịch thực vậtQuyết định 58/2007/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch thực vật và chế độ cấp phát, sử dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức kiểm dịch thực vật
Quyết định 58/2007/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch thực vật và chế độ cấp phát, sử dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức kiểm dịch thực vật
Quyết định 58/2007/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch thực vật và chế độ cấp phát, sử dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức kiểm dịch thực vật
Quyết định 58/2007/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch thực vật và chế độ cấp phát, sử dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức kiểm dịch thực vật

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 3

BIỂN HIỆU, THẺ KIỂM DỊCH THỰC VẬT

(ban hành kèm theo Quyết định số 58/2007/QĐ-BNN ngày 15 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Quyết định 58/2007/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch thực vật và chế độ cấp phát, sử dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức kiểm dịch thực vật

Quyết định 58/2007/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch thực vật và chế độ cấp phát, sử dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức kiểm dịch thực vật

Đang theo dõi
Phụ lục đính kèm Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 58/2007/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định về trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu, thẻ kiểm dịch thực vật và chế độ cấp phát, sử dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức kiểm dịch thực vật

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 58/2007/QĐ-BNN

01

Thông tư 30/2015/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định trang phục, phù hiệu, cấp hiệu, biển hiệu và thẻ công chức kiểm dịch thực vật

02

Thông tư 88/2007/TT-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện công tác kiểm dịch thực vật nội địa

03

Quyết định 696/QĐ-BNN-PC của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

04

Quyết định 469/QĐ-BNN-PC của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến hết ngày 31/12/2018

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×