Quyết định 55/2002/QĐ-BNN Quy trình và Tiêu chuẩn giống gia súc

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 55/2002/QĐ-BNN

Quyết định 55/2002/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy trình và Tiêu chuẩn giống gia súc
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:55/2002/QĐ-BNNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Bùi Bá Bổng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
24/06/2002
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 55/2002/QĐ-BNN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 55/2002/QĐ-BNN DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
____________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: 55/2002/QĐ-BNN

Hà Nội, ngày 24 tháng 06 năm 2002 

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Quy trình và Tiêu chuẩn giống gia súc

______________

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;

Căn cứ Nghị định 86/CP ngày 8 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ “Quy định phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng hàng hoá”;

Căn cứ quyết định số 135/1999/QĐ-BNN-KHCN ngày 01 tháng 10 năm 1999 về việc ban hành Quy chế lập, xét duyệt và ban hành kèm theo ;

Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và chất lượng sản phẩm,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Nay ban hành Tiêu chuẩn:

- 10 TCN 533-2002: Tiêu chuẩn phân cấp chất lượng bò sữa (Holstein Friesian x Lai Zebu);

- 10 TCN 534 - 2002: Tiêu chuẩn phân cấp chất lượng bò Đực giống lai sind (Red Sindhi x Bò lai Sind).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Các ông Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và CLSP, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP
 VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỨ TRƯỞNG




 Bùi Bá Bổng

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

-----------------------------------------------

 

TIÊU CHUẨN NGÀNH

 

10 TCN 533 - 2002

 

 

TIÊU CHUẨN

PHÂN CẤP CHẤT LƯỢNG BÒ SỮA

(HOLSTEIN FRIESIAN  x LAI ZEBU)

 

HÀ NỘI – 2002

 

 

                                                                                                                        Nhóm B

                

                   __________________________________________________

                       TIÊU CHUẨN NGÀNH                       10 TCN 533 - 2001

                 ___________________________________________________

 

 

TIÊU CHUẨN PHÂN CẤP CHẤT LƯỢNG BÒ SỮA

(HOLSTEIN FRIESIAN x LAI ZEBU)

(Dairy Cow Quality Clasification)

 

Tiêu chuẩn này áp dụng để phân cấp chất lượng bò cái lai hướng sữa (HF)

(được tạo ra do phối giống giữa tinh bò đực Holstein Friesian với bò cái lai Zebu) từ 2 năm tuổi trở lên đến 5 tuổi, nuôi tại các cơ sở chăn nuôi nhà nước, tập thể và tư nhân.

I. CẤP NGOẠI HÌNH

1.1. Giám định ngoại hình bò sữa từ sau các lứa đẻ 1, 2 và 3, thời gian giám định được tiến hành sau khi bò đẻ và vắt sữa từ 1-5 tháng, không giám định và đánh giá về ngoại hình đối với bò cạn sữa.

1.2. Xếp cấp ngoại hình bò sữa được căn cứ vào các chỉ tiêu kỹ thuật và chấm điểm tại bảng 1 và bảng 2 của tiêu chuẩn này.

Bảng 1. Bảng chấm điểm giám định ngoại hình bò sữa

 

Bộ phận

Tiêu chuẩn để cho điểm tối đa

Điểm tối đa

Hệ số

Điểm x hệ số

1

2

3

4

5

A. Đặc điểm chung

 

 

 

25 điểm

1. Nhìn khái quát

Cơ thể khỏe mạnh, kết cấu giữa các phần cân đối. Hình dáng thanh đẹp, da mỏng, tính hiền lành, có cấu tạo hình nêm.

5

2

10

2. Đặc điểm giống

Đặc trưng cho bò sữa, có mầu lông đen hoặc xám đen (F1), lang trắng đen rõ rệt (F2, F3).

5

3

15

B. Các phần

cơ thể

 

 

 

45 điểm

1. Đầu cổ

Đầu thanh nhẹ, đặc trưng cho bò cái sữa. Mắt to sáng, mồm rộng, mũi to, cổ dài vừa phải, sừng thanh. Đầu và cổ kết hợp hài hòa.

5

1

5

2. Vai và ngực

Vai dài, rộng và phẳng. Ngực rộng, khoảng cách giữa hai chân  trước rộng, xương sườn thưa, dài. Cổ vai và ngực kết hợp cân đối.

5

2

10

 

3. Lưng và hông

Lưng dài, rộng và phẳng. Lưng và hông kết hợp tốt.

5

1

5

 

4. Bụng

Bụng phát triển nở nhưng không xệ, hoặc quá thót, to đều về phía sau kết hợp hài hòa với bầu vú tạo thành hình nêm.

5

1

5

5. Mông và  

    đuôi

Mông dài rộng phẳng không quá dốc, xương ngồi rộng. Đuôi dài, thẳng cân đối, chùm lông đuôi dài, dày và trắng ở F2 và F3

5

2

10

6. Bốn chân

Bốn chân thon khỏe, chắc chắn, cân đối, móng tròn khít. Khoảng cách giữa bốn chân rộng. Đi lại nhanh nhẹn, tự nhiên.

5

2

10

 

C Hệ thống vú

 

 

 

30 điểm

1. Hình dáng,

    kích thước

Bầu vú dài, rộng và sâu, cả 4 vú phát triển đều. Hệ thống dây chằng vững chắc. Da mỏng, mịn, đàn hồi, toàn bộ bầu vú có cấu trúc chắc chắn và kết hợp hài hòa với cơ thể.

5

3

15

2. Núm vú

Có 4 vú cân xứng, núm vú dài và to đều. Các núm vú thẳng cách xa nhau và cùng nằm trên 1 mặt phẳng. Da núm vú mịn, mỏng và đàn hồi.

5

2

10

 

3. Tĩnh mạch

Hệ thống tĩnh mạch vú phát triển, to, dài và nổi rõ, tạo thành mạng lưới tĩnh mạch dưới da xung quanh bầu vú và dưới bụng

5

1

5

Tổng số

Điểm ngoại hình

 

 

100

Cách tính điểm: số điểm ngoại hình của bò sữa là điểm giám định theo bảng 1,  sau đó xếp cấp ngoại hình của bò sữa theo quy định ở bảng 2 dưới đây.

Bảng 2. Thang điểm dùng cho xếp cấp ngoại hình bò sữa

 

Cấp ngoại hình

Điểm ngoại hình

ĐCKL

         Từ 85 điểm trở lên

ĐC

         Từ 75 đến 84 điểm

CI

         Từ 70 đến 74 điểm

CII

         Từ 65 đến 69 điểm

 

II. CẤP KHỐI LƯỢNG

2.1. Cấp khối lượng của bò sữa được căn cứ vào khối lượng cơ thể vào khi tiến hành giám định thường kì.

2.2. Dùng cân đại gia súc để xác định khối lượng của bò cái lai HF  trong thời gian từ 30 ngày đến 150 ngày sau khi đẻ,  nếu không có cân, có thể tính toán khối lượng theo các chiều đo và áp dụng công thức sau đây:

  P = 90 x (VN) 2 x DTC

Trong đó:  Khối lượng (P) tính bằng Kg, vòng ngực (VN) và dài thân chéo (DTC) đo bằng thước dây tính theo đơn vị mét.

2.3. Xếp cấp khối lượng cho bò sữa dựa theo chỉ tiêu khối lượng quy định ở bảng 3 của tiêu chuẩn này.

Bảng 3. Cấp sinh trưởng của bò sữa

 

Cấp

Điểm

Khối lượng sau khi đẻ (kg)

sinh trưởng

 

Lứa 1

Lứa 2

Lứa 3

ĐCKL

100

Trên 440

Trên 460

Trên 490

ĐC

90

381 - 440

401 - 460

431 - 490

CI

70

330 - 380

350 - 400

380 - 430

CII

50

Dưới 330

Dưới 350

Dưới  380

III. CẤP SẢN LƯỢNG SỮA

3.1. Cấp sản lượng sữa của bò cái lai hướng sữa HF được xét theo sản lượng sữa 305 ngày ở các chu kỳ sữa 1, 2 và 3 tương ứng cho bò F1, F2 và F3 được quy định tại bảng 4a, 4b và 4c của tiêu chuẩn này.

3.2. Phương pháp tính sản lượng sữa 305 ngày theo TCVN 3576 -  86.

- Chu kỳ sữa 1 là chu kỳ sữa tương ứng với lứa đẻ 1.

- Chu kỳ sữa 2 là chu kỳ sữa tương ứng với lứa đẻ 2.

- Chu kỳ sữa 3 là chu kỳ sữa tương ứng với lứa đẻ 3.

Sản lượng sữa thực tế và sản lượng sữa 305 ngày được tính toán trên cơ sở theo dõi cân đo 30 ngày1 lần, mỗi lần hai buổi sáng và chiều.

Bảng 4a. Cấp sản lượng sữa cho bò sữa lai F1 (50% HF)

 Cấp

Điểm

Lựơng sữa 305 ngày (kg)

Sản lượng sữa

 

Chu kỳ sữa 1

Chu kỳ sữa 2

Chu kỳ sữa 3

ĐCKL

150

Trên 3200

Trên  3500

Trên 3900

ĐC

135

2901 -  3200

 3101 - 3500

3601 - 3900

CI

105

2500 -  2900

 2801 - 3100

3300 - 3600

CII

75

Dưới  2500

Dưới  2800

Dưới  3300

Bảng 4b. Cấp sản lượng sữa cho bò sữa lai F2 (75% HF)

Cấp

Điểm

Lượng sữa 305 ngày (kg)

Sản lượng sữa

 

Chu kỳ sữa 1

Chu kỳ sữa 2

Chu kỳ sữa 3

ĐCKL

150

Trên 3400

Trên 3700

Trên 4100

ĐC

135

3.101 - 3400

3401 - 3700

3801 - 4100

CI

105

2700 - 3100

3100 - 3400

3500 - 3800

CII

75

Dưới 2700

Dưới 3100

Dưới 3500

Bảng 4c. Cấp sản lượng sữa cho bò sữa lai F3 (87,5% HF).

Cấp

Điểm

Lượng sữa 305 ngày (kg)

Sản lượng sữa

 

Chu kỳ sữa 1

Chu kỳ sữa 2

Chu kỳ sữa 3

ĐCKL

150

Trên 3600

Trên 3900

Trên 4400

ĐC

135

3301 - 3600

3601 - 3900

4101 - 4400

CI

105

3000 - 3300

3300 - 3600

3700 - 4100

CII

75

Dưới 3000

Dưới 3300

Dưới 3700

IV. CẤP TỔNG HỢP

4.1. Cấp tổng hợp bò là tổng điểm của 3 cấp ngoại hình sinh trưởng và cấp sản lượng sữa trên cơ sở ưu tiên cấp sản lượng sữa. Cấp tổng hợp được xếp sắp theo theo quy định ở bảng 5 của tiêu chuẩn này.        

Bảng 5. Cấp tổng hợp của bò sữa

 

Cấp tổng hợp

Cấp

ngoại hình

Cấp

sinh trưởng

Cấp

sản lượng sữa

Tổng

số điểm

ĐCKL

  Từ 85 điểm trở lên

100

150

³  335

ĐC

  Từ 75 đến 84 điểm

90

135

³  300

CI

  Từ 70 đến 74 điểm

70

105

³  245

CII

  Từ 65 đến 69 điểm

50

75

³  190

4.2. Cấp tổng hợp của bò sữa được ghi chính thức vào lý lịch giống và sổ đăng ký giống là cấp tổng hợp trung bình sau 3 lần giám định.

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

-----------------------------------------------

  

TIÊU CHUẨN NGÀNH

 

 

10 TCN 534 - 2002

 

 

 

TIÊU CHUẨN PHÂN CẤP CHẤT LƯỢNG BÒ ĐỰC LAI SIND

(RED SINDHI x BÒ LAI SIND)

 

HÀ NỘI - 2002

 

 

                                                                                                                          Nhóm B

               ____________________________________________________

                       TIÊU CHUẨN NGÀNH                       10 TCN 534 - 2001

               _____________________________________________________

 

 

TIÊU CHUẨN

PHÂN CẤP CHẤT LƯỢNG BÒ ĐỰC GIỐNG LAI SIND

(75% MÁU RED SINDHI)

(Lai sind Bull Quality Clasification)

 

          

Tiêu chuẩn này áp dụng để phân cấp chất lượng và bình tuyển bò đực Lai Sind (có 75% máu bò Red Sindhi thuần trở lên), từ 2 đến 5 tuổi, nuôi tại các cơ sở chăn nuôi nhà nước, tập thể và cá nhân sử dụng để phối giống trực tiếp cho bò cái sinh sản.

I. PHÂN CẤP THEO HUYẾT THỐNG VÀ KHỐI LƯỢNG

1.1. Xếp cấp theo huyết thống

Xếp cấp huyết thống cho đực Lai Sind phải dựa theo phân cấp chất lượng của bố và mẹ của con đực. Bò đực Lai Sind được xếp cấp về huyết thống theo nguyên tắc toạ độ vuông góc giữa cấp huyết thống của bố và mẹ, trên cơ sở ưu tiên cấp của bố.

Bảng 1. Xếp cấp theo huyết thống

 

 Bố

Mẹ

Đặc cấp kỷ lục

(ĐCKL)

Đặc cấp

(ĐC)

Cấp I

(CI)

ĐCKL

ĐCKL

ĐC

ĐC

ĐC

ĐCKL

ĐC

CI

CI

ĐC

CI

CI

Bố và mẹ của đực Lai Sind phải đạt từ cấp I trở lên, bản thân đực Lai Sind phải đạt đặc cấp trở lên mới được chọn và sử dụng để phối giống trong chương trình cải tạo đàn bò.

1.2. Xếp cấp theo khối lượng

Để xếp cấp khối lượng cho đực Lai Sind phải căn cứ vào khối lượng của bò đực theo các lứa tuổi ở bảng 2 sau đây.

Bảng 2. Xếp cấp theo khối lượng

 

Tuổi

Cấp

24 tháng

(kg)

36 tháng

(kg)

48 tháng

(kg)

60 tháng

(kg)

ĐCKL

Trên 350

Trên 400

Trên 470

Trên 540

ĐC

300 - 350

350 - 400

450 - 470

500 - 540

CI

270 - 299

300 - 349

400 - 449

450 - 499

Dùng cân đại gia súc để xác định khối lượng bò đực, trong trường hợp không có cân có thể dùng công thức sau đây để tính:

P = 90 x (VN) 2 x DTC

Trong đó:  Khối lượng (P) tính bằng Kg, vòng ngực (VN) và dài thân chéo (DTC) đo bằng thước dây tính theo đơn vị mét.

1.3. Xếp cấp sơ bộ

Cấp sơ bộ của bò đực Lai Sind được xác định theo hai chỉ tiêu của cấp huyết thống và cấp  khối lượng, trên cơ sở ưu tiên cấp huyết thống.

Bảng 3. Xếp cấp sơ bộ giữa khối lượng và huyết thống

Cấp huyết thống

Cấp khối lượng

ĐCKL

ĐC

CI

ĐCKL

ĐCKL

ĐC

ĐC

ĐC

ĐCKL

ĐC

ĐC

CI

ĐC

CI

CI

 

II. GIÁM ĐỊNH VÀ PHÂN CẤP THEO NGOẠI  HÌNH

2.1. Giám định và phân cấp ngoại hình bò đực Lai Sind lần đầu được tiến hành khi bò ở giai đoạn từ  23 đến 24 tháng tuổi, sau đó giám định ngoại hình cho bò đực sẽ được tiến hành hàng năm, mỗi năm một lần cho đến khi bò đực đạt 5 tuổi.

2.1.1. Điểm ngoại hình

Bảng 4. Bảng xét điểm ngoại hình bò đực Lai Sind

 

Bộ phận

cá thể

Tiêu chuẩn tối đa 5 điểm

cho mỗi bộ phận

Điểm tối đa

Hệ số

Điểm x hệ số

1

2

3

4

5

1. Đặc điểm chung

Toàn thân phát triển cân đối, cơ thể khỏe mạnh, biểu hiện được ngoại hình và đặc điểm của bò Lai Sind,  lông mầu cánh gián, không đốm lưỡi.

 

5

 

5

 

25

2. Đầu cổ

Đầu to khỏe, trán rộng, gốc sừng to, cổ to nở nang,  đầu và cổ kết hợp hài hòa.

 

5

 

 

1

 

 

5

3. Ngực

Ngực sâu, rộng và nở nang

5

3

15

 

4. Vai, lưng và hông

Lưng dài, rộng và phẳng, lưng và hông kết hợp tốt.

5

3

15

5. Bụng

Bụng thon gọn, không xệ, tròn đều về phía sau kết hợp hài hòa.

5

1

5

6. Dịch hoàn

Hai dịch hoàn phát triển đều đặn, không lệch, da dịch hoàn săn, màu hồng.

5

3

15

7. Mông

Mông rộng phẳng, to tròn, xương ngồi rộng.

5

1

5

6. Bốn chân

Bốn chân khỏe, chắc chắn, cân đối, không chạm kheo, móng tròn khít.

5

3

15

Tổng số

Điểm ngoại hình

 

 

100

2.1.2. Xếp cấp ngoại hình.

Bảng 5. Thang điểm xếp cấp ngoại hình bò đực Lai Sind

 

Cấp ngoại hình

Điểm ngoại hình

         Đặc cấp kỷ lục (ĐCKL)

         Từ 85 điểm trở lên

         Đặc cấp (ĐC)

         Từ 80 đến 84 điểm

         Cấp I (CI)

         Từ 75 đến 79 điểm

Những bò đực Lai Sind có cấp ngoại hình từ cấp I trở lên mới được sử dụng để phân cấp chất lượng tổng hợp của bò đực để sử dụng cho công tác phối giống.

III. CẤP TỔNG HỢP

3.1. Cấp tổng hợp bò đực Lai Sind được xác định theo cấp sơ bộ (khối lượng và huyết thống) và cấp ngọai hình trên cở sở ưu tiên cấp sơ bộ. Cấp tổng hợp được tiến hành theo quy định ở bảng 6 của tiêu chuẩn này.                     

Bảng 6. Cấp tổng hợp của bò đực Lai Sind

 

Cấp

Cấp ngoai hình

sơ bộ

ĐCKL

ĐC

CI

ĐCKL

ĐCKL

ĐCKL

ĐC

ĐC

ĐC

ĐC

CI

CI

ĐC

CI

CI

3.2. Trong trường hợp không theo dõi được huyết thống về bố và mẹ của bò đực, thì xếp cấp tổng hợp bò đực Lai Sind trên cơ sở 2 cấp khối lượng và ngoại hình. Cách xếp cấp tổng hợp của 2 chỉ tiêu này theo bảng 7.

Bảng 7. Cấp tổng hợp của bò đực Lai Sind theo cấp khối lượng và ngoại hình

Cấp

Cấp ngoai hình

khối lượng

ĐCKL

ĐC

CI

ĐCKL

ĐCKL

ĐC

ĐC

ĐC

ĐC

ĐC

CI

CI

ĐC

CI

CI

3.3.  Những bò đực Lai Sind có cấp tổng hợp  từ  Đặc cấp trở lên mới được sử dụng làm đực giống để phối giống trực tiếp trong chương trình lai tạo và cải tạo đàn bò địa phương.

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi