Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 53/2006/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh và sử dụng giống lúa cấp siêu nguyên chủng, nguyên chủng, xác nhận và hạt lai F1

Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 53/2006/QĐ-BNN Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Bùi Bá Bổng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
26/06/2006
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 53/2006/QĐ-BNN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 53/2006/QĐ-BNN

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 53/2006/QĐ-BNN PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 53/2006/QĐ-BNN DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
SỐ 53/2006/QĐ-BNN NGÀY 26 THÁNG 6 NĂM 2006 BAN HÀNH QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ SỬ DỤNG GIỐNG LÚA
CẤP SIÊU NGUYÊN CHỦNG, NGUYÊN CHỦNG, XÁC NHẬN VÀ HẠT LAI F1

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Pháp lệnh giống cây trồng số 15/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24 tháng 3 năm 2004 của Ủy ban thường vụ Quốc hội;

Theo đề  nghị của Cục trưởng Cục Trồng trọt, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản lý  sản xuất, kinh doanh và sử dụng giống lúa cấp siêu nguyên chủng, nguyên chủng, xác nhận và hạt lai F1.

Đang theo dõi

Điều  2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười lăm ngày kể từ ngày đăng Công báo.

Đang theo dõi

Điều 3. Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Trồng trọt, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Đang theo dõi

KT.  BỘ TRƯỞNG

Thứ  trưởng Bùi Bá Bổng: Đã ký

QUY ĐỊNH

Về quản lý sản xuất, kinh doanh và sử dụng giống lúa
cấp siêu nguyên chủng, nguyên chủng, xác nhận và hạt lai F1

(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2006/QĐ-BNN ngày 26 tháng 6 năm 2006
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Điều l. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

l. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh và sử dụng giống lúa cấp siêu nguyên chủng, nguyên chủng, giống xác nhận và hạt lai F1(dưới đây gọi tắt là giống lúa).

Đang theo dõi

2. Đối tượng áp dụng

Tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh và sử dụng giống lúa tại Việt Nam.

Đang theo dõi

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Đang theo dõi

1. Hạt giống tác giả là hạt giống thuần do tác giả chọn, tạo ra.

Đang theo dõi

2. Hạt giống lúa siêu nguyên chủng (SNC) là hạt giống lúa được nhân ra từ hạt giống tác giả hoặc phục tráng từ hạt giống sản xuất theo quy trình phục tráng hạt giống siêu nguyên chủng và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định.

Đang theo dõi

3. Hạt giống lúa nguyên chủng (NC) là hạt giống lóa được nhân ra từ hạt giống siêu nguyên chủng và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định.

Đang theo dõi

4. Hạt giống lúa xác nhận (XN) là hạt giống được nhân ra từ hạt giống nguyên chủng và đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định.

Đang theo dõi

5. Hạt giống lúa lai F1 là hạt giống lúa thu được từ phép lai giữa một dòng bố (dòng phục hồi tính hữu dục) với một dòng mẹ bất dục đực (CMS, EGMS). Hạt lai F1 khi đưa ra gieo trồng có quần thể đồng nhất và có ưu thế lai.

Đang theo dõi

6. Tổ chức chứng nhận chất lượng giống cây trồng là đơn vị có đủ điều kiện cơ sở vật chất, nhân lực, có phòng kiểm nghiệm giống cây trồng được cơ quan có thẩm quyền công nhận.

Đang theo dõi

Điều 3. Điều kiện sản xuất, kinh doanh giống lúa

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống lúa phải đảm bảo các điều kiện sau:

Đang theo dõi

1. Đối với cấp giống XN:

Đang theo dõi

a) Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh về lĩnh vực giống cây trồng;

Đang theo dõi

b) Có địa điểm sản xuất, kinh doanh phù hợp với yêu cầu sản xuất, kinh doanh giống lúa cấp XN;

Đang theo dõi

c) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ cho khâu sản xuất, chế biến và bảo quản phù hợp;

Đang theo dõi

d) Có hoặc thuê cán bộ kỹ thuật có trình độ từ trung cấp trồng trọt, bảo vệ thực vật trở lên hoặc có chứng chỉ đào tạo về kỹ thuật sản xuất hạt giống lúa;

Đang theo dõi

e) Giống lúa sản xuất phải có trong Danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh.

Đang theo dõi

g) Phải tuân thủ Quy trình sản xuất hạt lúa giống do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành cho cấp giống XN.

Đang theo dõi

2. Đối với cấp giống SNC, NC và hạt lai F1, ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, phải đáp ứng các yêu cầu sau:

Đang theo dõi

a) Đăng ký chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp tiêu chuẩn tại tổ chức chứng nhận chất lượng giống cây trồng trước khi sản xuất giống.

Đang theo dõi

b) Cán bộ kỹ thuật quy định tại điểm d khoản 1 Điều này tối thiểu phải có trình độ đại học chuyên ngành trồng trọt hoặc bảo vệ thực vật.

Đang theo dõi

c) Phải tuân thủ Quy trình sản xuất h¹t giống lúa cấp SNC, NC do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, đặc biệt phải thực hiện nghiêm ngặt các nội dung sau:

- Nếu vật liệu khởi đầu là hạt giống tác giả hoặc hạt giống cấp SNC thì phải qua hai vụ để có hạt SNC và ba vụ để có hạt NC.

- Nếu vật liệu khởi đầu từ nguồn hạt giống chưa đạt chất lượng cấp SNC thì phải qua ba vụ để có hạt SNC và bốn vụ để có hạt NC.

Đang theo dõi

d) Nghiêm cấm việc sản xuất hạt giống cấp SNC theo phương pháp chọn và nhân đơn dòng.

Đang theo dõi

Điều 4. Kiểm định, kiểm nghiệm và chứng nhận chất lượng giống lúa

Đang theo dõi

1. Hạt giống lúa phải được kiểm định, kiểm nghiệm chất lượng.

Đang theo dõi

2. Hạt giống lúa cấp SNC, NC, hạt lai F1 phải được kiểm định, kiểm nghiệm và chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn.

Đang theo dõi

3. Tổ chức, cá nhân sản xuất các cấp giống lúa nêu tại khoản 2 Điều này, trước khi sản xuất phải đăng ký chứng nhận chất lượng phù hợp tiêu chuẩn.

Đang theo dõi

4. Việc kiểm định đồng ruộng, lấy mẫu, kiểm nghiệm và chứng nhận chất lượng giống lúa nêu tại khoản 2 Điều này phải tuân thủ theo Quy định chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp tiêu chuẩn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành;

Đang theo dõi

5. Người kiểm định, người lấy mẫu giống lúa phải có giấy chứng nhận là người lấy mẫu, người kiểm định do Cục trưởng Cục Trồng trọt cấp.

Đang theo dõi

Điều 5. Hậu kiểm hạt giống SNC, hạt lai F1

Hạt giống lúa cấp SNC, h¹t lai F1 sau vụ thu hoạch phải được hậu kiểm theo quy trình do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành. Đơn vị thực hiện hậu kiểm được quy định tại khoản 2 Điều 7 của Quy định này.

Đang theo dõi

Điều 6. Sử dụng hạt giống lúa

Hạt giống lúa cấp SNC chỉ sử dụng để sản xuất giống NC.

Hạt giống cấp NC chủ yếu sử dụng để sản xuất hạt giống lúa cấp xác nhận.

Hạt giống cấp XN và hạt lai F1 chỉ sử dụng để sản xuát lúa thương phẩm.

Đang theo dõi

Điều 7. Phân công trách nhiệm

Đang theo dõi

1. Cục Trồng trọt thực hiện chức năng quản lý nhà nước về sản xuất, kinh doanh và sử dụng giống lúa trên phạm vi cả nước, có trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Xây dựng và trình Bộ bàn hành và chỉ đạo thực hiện quy hoạch, kế hoạch và chính sách về sản xuất, kinh doanh và sử dụng giống lúa.

Đang theo dõi

b) Trình Bộ ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền và chỉ đạo thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy trình, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật về sản xuất, kinh doanh giống lúa.

Đang theo dõi

c) Tham gia thẩm định điều kiện của các tổ chức chứng nhận chất lượng phòng kiểm nghiệm và giám sát hoạt động của các tổ chức chứng nhận chất lượng và phòng kiểm nghiệm đã được công nhận.

Đang theo dõi

d) Công nhận người lấy mẫu, người kiểm định giống lúa.

Đang theo dõi

e) Tiếp nhận hồ sơ công bố chất lượng giống lúa của các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống lúa 100% vốn nước ngoài.

Đang theo dõi

g) Giám sát điều kiện sản xuất, kinh doanh của các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống lúa 100% vốn nước ngoài; giám sát hoạt động chứng nhận chất lượng giống lúa.

Đang theo dõi

h) Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm về sản xuất, kinh doanh giống lúa.

Đang theo dõi

2. Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống cây trồng Trung ương có nhiệm vụ:

Đang theo dõi

a) Là đầu mối giúp Cục Trồng trọt hướng dẫn, giám sát về chuyên môn nghiệp vụ việc kiểm định, kiểm nghiệm, hậu kiểm giống lúa của các tổ chức chứng nhận chất lượng trên phạm vi cả nước;

Đang theo dõi

b) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ người kiểm định, người lấy mẫu, người kiểm nghiệm của các tổ chức chứng nhận chất lượng và cán bộ kỹ thuật của các đơn vị sản xuất, kinh doanh giống lúa;

Đang theo dõi

c) Tổ chức thực hiện việc chứng nhận chất lượng giống lúa cấp SNC và tham gia chứng nhận chất lượng các cấp giống khác.

Đang theo dõi

d) Hậu kiểm toàn bộ giống bố mẹ lúa lai. Tham gia hậu kiểm hạt giống lúa SNC, hạt lúa lai F1 và cấp giống lúa khác trong trường hợp cần thiết.

Đang theo dõi

3. Tổ chức chứng nhận chất lượng giống cây trồng

Đang theo dõi

a) Tiếp nhận đơn đăng ký chứng nhận chất lượng giống cây trồng phù hợp tiêu chuẩn của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống lúa.

Đang theo dõi

b) Tiến hành kiểm định đồng ruộng, kiểm nghiệm và chứng nhận chất lượng đối với các cấp giống lóa: NC, XN và hạt lai F1.

Đang theo dõi

4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện chức năng quản lý nhà nước về sản xuất, kinh doanh và sử dụng giống lúa trên địa bàn, có trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Tiếp nhận hồ sơ công bố chất lượng của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống lúa, trừ các doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.

Đang theo dõi

b) Giám sát điều kiện sản xuất, kinh doanh giống lúa của các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh giống lúa, trừ các doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.

Đang theo dõi

c) Thanh tra, kiểm tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm theo thẩm quyền về sản xuất, kinh doanh giống lúa.

Đang theo dõi

Điều 8. Điều khoản thi hành

Tổ chức, cá nhân trong nước và tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh và sử dụng giống lúa tại Việt Nam có trách nhiệm thi hành Quy định này.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Cục Trồng trọt - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để kịp thời sửa đổi, bổ sung.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 53/2006/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh và sử dụng giống lúa cấp siêu nguyên chủng, nguyên chủng, xác nhận và hạt lai F1

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Quyết định 1457/QĐ-BNN-PC

Văn bản liên quan Quyết định 53/2006/QĐ-BNN

01

Nghị định 86/2003/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

02

Pháp lệnh 15/2004/PL-UBTVQH11 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về giống cây trồng

03

Thông tư 42/2009/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh và sử dụng hạt giống lúa siêu nguyên chủng, nguyên chủng, xác nhận, giống lúa bố mẹ lúa lai và hạt lai F1

04

Quyết định 1457/QĐ-BNN-PC của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến hết ngày 31/12/2013

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×