Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 48/2005/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định mẫu dấu kiểm soát giết mổ, tem kiểm tra vệ sinh thú y

Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 48/2005/QĐ-BNN Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Bùi Bá Bổng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
25/07/2005
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 48/2005/QĐ-BNN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 48/2005/QĐ-BNN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 48/2005/QĐ-BNN DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
_____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________

Số: 48/2005/QĐ-BNN

Hà Nội, ngày 25 tháng 07 năm 2005

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MẪU DẤU KIỂM SOÁT GIẾT MỔ, TEM KIỂM TRA VỆ SINH THÚ Y

_________

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Pháp lệnh Thú y ngày 29 tháng 4 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y;

Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thú y,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định mẫu dấu kiểm soát giết mổ, tem kiểm tra vệ sinh thú y".

Đang theo dõi

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Đang theo dõi

Điều 3. Cục trưởng Cục Thú y, Thủ trưởng các đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Đang theo dõi

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Bá Bổng

QUY ĐỊNH

MẪU DẤU KIỂM SOÁT GIẾT MỔ, TEM KIỂM TRA VỆ SINH THÚ Y
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2005/QĐ-BNN ngày 25 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Quy định này được áp dụng đối với:

Đang theo dõi

1. Thịt và các sản phẩm khác của động vật trên cạn sau khi giết mổ, sơ chế phải được kiểm tra và đóng dấu kiểm soát giết mổ hoặc dán tem kiểm tra vệ sinh thú y trước khi đưa ra lưu thông tiêu thụ trong nước hoặc xuất khẩu;

Đang theo dõi

2. Thịt và các sản phẩm khác của động vật không đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y phải xử lý.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến giết mổ động vật, sơ chế sản phẩm động vật trên lãnh thổ Việt Nam;

Trong trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định khác với Quy định này thì áp dụng điều ước quốc tế đó.

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ:

Gia súc để giết mổ là: trâu, bò, dê, cừu, lợn, ngựa, la, lừa và một số loài gia súc khác sử dụng làm thực phẩm;

Gia cầm để giết mổ là: gà, vịt, ngan, ngỗng, gà tây, đà điểu, chim bồ câu, chim cút và một số loài gia cầm khác sử dụng làm thực phẩm;

Thân thịt: là thân của động vật sau giết mổ đã lấy tiết, cắt bỏ phủ tạng các cơ quan sinh dục, đường tiết niệu;

Thịt mảnh: là một nửa thân thịt sau khi đã cắt bỏ đầu, chân, vú, mỡ lá;

Thịt miếng: là một phần của thịt mảnh đã được lọc bỏ xương hoặc không lọc bỏ xương;

Đang theo dõi

Điều 4. Các hành vi nghiêm cấm

Đang theo dõi

1. Nghiêm cấm việc đưa ra lưu thông tiêu thụ thịt, phủ tạng hoặc các sản phẩm khác của động vật chưa được kiểm tra và đóng dấu kiểm soát giết mổ hoặc dán tem kiểm tra vệ sinh thú y theo quy định;

Đang theo dõi

2. Nghiêm cấm việc đưa ra lưu thông tiêu thụ thịt, phủ tạng hoặc các sản phẩm khác của động vật không đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y buộc phải xử lý nhưng không thực hiện các biện pháp xử lý theo yêu cầu của cơ quan thú y;

Đang theo dõi

3. Nghiêm cấm việc sử dụng dấu kiểm soát giết mổ, tem kiểm tra vệ sinh thú y giả hoặc không đúng mã số của cơ sở giết mổ, sơ chế sản phẩm động vật.

Đang theo dõi

Chương 2.

MẪU DẤU KIỂM SOÁT GIẾT MỔ ĐỐI VỚI GIA SÚC

Đang theo dõi

MỤC 1. MẪU DẤU DÙNG CHO CÁC CƠ SỞ GIẾT MỔ ĐỂ XUẤT KHẨU

Đang theo dõi

Điều 5. Mẫu dấu kiểm soát giết mổ đóng trên thân thịt, thịt mảnh đủ tiêu chuẩn để xuất khẩu (Hình 1, Phụ lục 1 của bản Quy định này).

Đang theo dõi

1. Dấu hình tròn, có kích thước: đường kính vòng ngoài 40mm, đường kính vòng trong 25mm, ở giữa có đường phân cách đi qua tâm đường tròn chia đôi dấu thành hai phần bằng nhau. Đường tròn ngoài, đường tròn trong và đường kẻ ngang của dấu có bề rộng là 1mm;

Đang theo dõi

2. Khoảng cách giữa đường tròn trong và đường tròn ngoài của dấu:

Phía trên khắc chữ "K. S. G. M. X. K" (viết tắt của cụm từ kiểm soát giết mổ xuất khẩu), chiều cao của chữ là 4mm, bề rộng của nét chữ là 1mm;

Phía dưới khắc chữ "CỤC THÚ Y", chiều cao của chữ là 4mm, bề rộng của nét chữ là 1mm.

Đang theo dõi

3. Hình tròn phía trong của dấu khắc mã số của cơ sở giết mổ theo quy định sau:

Đang theo dõi

a) Phía trên khắc mã hiệu của cơ quan quản lý cơ sở giết mổ theo ký tự A hoặc B, C, ..., chiều cao của chữ là 10mm, bề rộng của nét chữ là 2mm;

Đang theo dõi

b) Phía dưới khắc số hiệu của cơ sở giết mổ theo số thứ tự 1 hoặc 2, 3, ..., chiều cao của chữ số là 10mm, bề rộng của nét số là 2mm.

Đang theo dõi

Điều 6. Mẫu dấu kiểm soát giết mổ đóng trên thân thịt không đủ tiêu chuẩn để xuất khẩu, nhưng đủ tiêu chuẩn để tiêu thụ nội địa (Hình 2, Phụ lục 1 của bản Quy định này).

Đang theo dõi

1. Dấu hình chữ nhật, có kích thước: dài 80mm, rộng 50mm, các đường thẳng có bề rộng 1mm;

Đang theo dõi

2. Dấu được chia thành 3 phần theo chiều dài: phần trên và phần dưới rộng 13mm, phần giữa rộng 20mm (không tính đường kẻ);

Đang theo dõi

3. Dọc theo chiều dài ở phía trên của dấu khắc chữ "CỤC THÚ Y", chiều cao của chữ là 8mm, bề rộng của nét chữ là 1,5mm;

Đang theo dõi

4. Ở giữa dấu khắc chữ "NỘI ĐỊA", chiều cao của chữ là 12mm, bề rộng của nét chữ là 2mm;

Đang theo dõi

5. Dọc theo chiều dài ở phía dưới của dấu khắc mã số của cơ sở giết mổ, chiều cao của chữ và số là 8mm, bề rộng của nét chữ và số là 1,5mm;

Đang theo dõi

Điều 7. Mẫu dấu dùng để đóng trên thân thịt không đủ tiêu chuẩn, phải xử lý vệ sinh thú y (Hình 3 Phụ lục 1 của bản Quy định này).

Đang theo dõi

1. Dấu hình ô van, có kích thước:

Đang theo dõi

a) Vòng ngoài: bề rộng 80mm, chiều cao 50mm;

Đang theo dõi

b) Vòng trong: bề rộng 60mm, chiều cao 30mm;

Đang theo dõi

c) Đường ô van ngoài và đường ô van trong của dấu có bề rộng là 1mm;

Đang theo dõi

2. Khoảng cách giữa đường ô van trong và đường ô van ngoài của dấu:

Đang theo dõi

a) Phía trên khắc chữ "CỤC THÚ Y", chiều cao của chữ là 4mm, bề rộng của nét chữ là 1mm;

Đang theo dõi

b) Phía dưới khắc mã số của cơ sở giết mổ, chiều cao của chữ và số là 4mm, bề rộng của nét chữ và số là 1mm;

Đang theo dõi

3. Hình ô van phía trong của dấu khắc chữ "XỬ LÝ V.S.T.Y" (viết tắt của cụm từ xử lý vệ sinh thú y), chiều cao của chữ là 8mm, bề rộng của nét chữ là 2mm.

Đang theo dõi

Điều 8. Mẫu dấu dùng để đóng trên thân thịt không đủ tiêu chuẩn, phải huỷ bỏ (Hình 4, Phụ lục 1 của bản Quy định này).

Đang theo dõi

1. Dấu hình tam giác đều được chia thành 3 phần, kích thước mỗi cạnh của tam giác là 80mm, các đường thẳng có bề rộng là 1mm;

Đang theo dõi

2. Phần đỉnh của dấu có đường cao là 30mm (không tính đường kẻ), khắc mã số của cơ sở giết mổ, chiều cao của chữ và số là 8mm, bề rộng của nét chữ và số là 1,5mm;

Đang theo dõi

3. Phần giữa của dấu có đường cao là 22mm (không tính đường kẻ), khắc chữ "HUỶ", chiều cao của chữ là 12mm, bề rộng của nét chữ là 2 mm;

Đang theo dõi

4. Phần đáy của dấu có đường cao là 15mm (không tính đường kẻ), khắc chữ "CỤC THÚ Y", chiều cao của chữ là 8mm, bề rộng của nét chữ là 1,5mm.

Đang theo dõi

MỤC 2. MẪU DẤU DÙNG CHO CÁC CƠ SỞ GIẾT MỔ GIA SÚC ĐỂ TIÊU DÙNG TRONG NƯỚC

Đang theo dõi

Điều 9. Mẫu dấu kiểm soát giết mổ đóng trên thân thịt đủ tiêu chuẩn để tiêu dùng trong nước (Hình 5, Phụ lục 2 của bản Quy định này).

Đang theo dõi

1. Hình dáng, kích thước của dấu theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 6 của bản Quy định này;

Đang theo dõi

2. Dọc theo chiều dài ở phía trên của dấu khắc chữ "CHI CỤC THÚ Y", chiều cao của chữ là 8mm, bề rộng của nét chữ là 1,5mm;

Đang theo dõi

3. Ở giữa dấu, khắc chữ "K. S. G. M" (viết tắt của cụm từ kiểm soát giết mổ), chiều cao của chữ là 12mm, bề rộng của nét chữ là 2mm;

Đang theo dõi

4. Dọc theo chiều dài ở phía dưới của dấu khắc mã số của cơ sở giết mổ, chiều cao của chữ và số là 8mm, bề rộng của nét chữ và số là 1,5mm.

Đang theo dõi

Điều 10. Mẫu dấu dùng để đóng trên thân thịt không đủ tiêu chuẩn, phải xử lý vệ sinh thú y (Hình 6 Phụ lục 2 của bản Quy định này).

Đang theo dõi

1. Hình dáng, kích thước của dấu theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 của bản Quy định này;

Đang theo dõi

2. Khoảng cách giữa đường ô van trong và đường ô van ngoài của dấu:

Đang theo dõi

a) Phía trên khắc chữ "CHI CỤC THÚ Y", chiều cao của chữ là 4mm, bề rộng của nét chữ là 1mm;

Đang theo dõi

b) Phía dưới khắc mã số của cơ sở giết mổ, chiều cao của chữ và số là 4mm, bề rộng của nét chữ và số là 1mm;

Đang theo dõi

3. Hình ô van phía trong của dấu khắc chữ "XỬ LÝ V.S.T.Y" (viết tắt của cụm từ xử lý vệ sinh thú y), chiều cao của chữ là 8mm, bề rộng của nét chữ là 2mm.

Đang theo dõi

Điều 11. Mẫu dấu dùng để đóng trên thân thịt không đủ tiêu chuẩn, phải huỷ bỏ (Hình 7 Phụ lục 2 của bản Quy định này).

Đang theo dõi

1. Hình dáng, kích thước và nội dung của dấu theo quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều 8 của bản Quy định này;

Đang theo dõi

2. Phần đáy của dấu có khắc chữ "CHI CỤC THÚ Y", chiều cao của chữ là 8 mm, bề rộng của nét chữ là 1,5mm.

Đang theo dõi

Chương 3.

MẪU DẤU KIỂM SOÁT GIẾT MỔ ĐỐI VỚI GIA CẦM

Đang theo dõi

MỤC 1. MẪU DẤU DÙNG CHO CÁC CƠ SỞ GIẾT MỔ GIA CẦM ĐỂ XUẤT KHẨU

Đang theo dõi

Điều 12. Mẫu dấu kiểm soát giết mổ đóng trên thân thịt đủ tiêu chuẩn để xuất khẩu (Hình 8, Phụ lục 3 của bản Quy định này).

Đang theo dõi

1. Dấu hình tròn có kích thước: đường kính vòng ngoài 30mm, đường kính vòng trong 20mm, ở giữa có đường phân cách đi qua tâm đường tròn chia đôi dấu thành hai phần bằng nhau. Đường tròn ngoài, đường tròn trong và đường kẻ ngang của dấu có bề rộng là 0,5mm;

Đang theo dõi

2. Vòng tròn ngoài của dấu:

Đang theo dõi

a) Phía trên khắc chữ "K. S. G. M. X. K" (viết tắt của cụm từ kiểm soát giết mổ xuất khẩu), chiều cao của chữ là 3mm, bề rộng của nét chữ là 1mm;

Đang theo dõi

b) Phía dưới khắc chữ "CỤC THÚ Y", chiều cao của chữ là 3mm, bề rộng của nét chữ là 1mm.

Đang theo dõi

3. Vòng tròn phía trong của dấu:

Đang theo dõi

a) Phía trên khắc mã số của cơ quan quản lý theo ký tự A hoặc B, C, ..., chiều cao của chữ là 5mm, bề rộng của nét chữ là 1,5mm;

Đang theo dõi

b) Phía dưới khắc mã số của cơ sở giết mổ theo số thứ tự 1 hoặc 2, 3, ..., chiều cao của chữ số là 5mm, bề rộng của nét số là 1,5mm.

Đang theo dõi

Điều 13. Mẫu dấu kiểm soát giết mổ đóng trên thân thịt không đủ tiêu chuẩn để xuất khẩu, nhưng đủ tiêu chuẩn để tiêu thụ nội địa (Hình 9, Phụ lục 3 của bản Quy định này).

Đang theo dõi

1. Dấu hình chữ nhật, có kích thước: dài 40mm, rộng 27mm, các đường thẳng có bề rộng 0,5mm;

Đang theo dõi

2. Dấu được chia thành 3 phần theo chiều dài: phần trên và phần dưới rộng 7,5mm, phần giữa rộng 10mm (không kể đường kẻ);

Đang theo dõi

3. Dọc theo chiều dài phần trên của dấu khắc chữ "CỤC THÚ Y", chiều cao của chữ là 3mm, bề rộng của nét chữ là 0,5mm.

Đang theo dõi

4. Ở giữa dấu khắc chữ "NỘI ĐỊA", chiều cao của chữ là 6mm, bề rộng của nét chữ là 1mm;

Đang theo dõi

5. Dọc theo chiều dài phần dưới của dấu khắc mã số của cơ sở giết mổ, chiều cao của chữ và số là 3mm, bề rộng của nét chữ và số là 0,5mm.

Đang theo dõi

Điều 14. Mẫu dấu dùng để đóng trên thân thịt không đủ tiêu chuẩn, phải xử lý vệ sinh thú y (Hình 10 Phụ lục 3 của bản Quy định này).

Đang theo dõi

1. Dấu hình ô van, có kích thước:

Vòng ngoài: bề rộng 40mm; chiều cao 30mm;

Vòng trong: bề rộng 28mm; chiều cao 18mm;

Đường ô van ngoài và đường ô van trong có bề rộng là 0,5mm;

Đang theo dõi

2. Khoảng cách giữa đường ô van trong và đường ô van ngoài của dấu:

Đang theo dõi

a) Phía trên khắc chữ "CỤC THÚ Y", chiều cao của chữ là 3,5mm, bề rộng của nét chữ là 1mm;

Đang theo dõi

b) Phía dưới khắc mã số của cơ sở giết mổ, chiều cao của chữ và số là 3,5mm, bề rộng của nét chữ và số là 1mm;

Đang theo dõi

3. Hình ô van phía trong của dấu khắc chữ "XỬ LÝ V.S.T.Y" (viết tắt của cụm từ xử lý vệ sinh thú y), chiều cao của chữ là 5mm, bề rộng của nét chữ là 1mm.

Đang theo dõi

Điều 15. Mẫu dấu dùng để đóng trên thân thịt không đủ tiêu chuẩn, phải huỷ bỏ (Hình 11, Phụ lục 3 của bản Quy định này).

Đang theo dõi

1. Dấu có hình tam giác đều được chia thành 3 phần, kích thước mỗi cạnh của tam giác là 40mm, các đường thẳng có bề rộng là 1mm;

Đang theo dõi

2. Phần đỉnh của dấu có đường cao là 16mm (không tính đường kẻ), khắc mã số của cơ sở giết mổ, chiều cao của chữ và số là 3mm, bề rộng của nét chữ và số là 0,5mm;

Đang theo dõi

3. Phần giữa của dấu có đường cao là 10mm (không tính đường kẻ), khắc chữ "HUỶ", chiều cao của chữ là 7mm, bề rộng của nét chữ là 1,5mm;

Đang theo dõi

4. Phần đáy của dấu có đường cao là 7,5mm (không tính đường kẻ), khắc chữ "CỤC THÚ Y", chiều cao của chữ là 3mm, bề rộng của nét chữ là 0,5mm.

Đang theo dõi

MỤC 2. MẪU DẤU DÙNG CHO CÁC CƠ SỞ GIẾT MỔ GIA CẦM ĐỂ TIÊU DÙNG TRONG NƯỚC

Đang theo dõi

Điều 16. Mẫu dấu kiểm soát giết mổ đóng trên thân thịt đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y (Hình 12, Phụ lục 4 của bản Quy định này).

Đang theo dõi

1. Hình dáng, kích thước của dấu theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều 13 của bản Quy định này;

Đang theo dõi

2. Dọc theo chiều dài phần trên của dấu khắc chữ "CHI CỤC THÚ Y", chiều cao của chữ là 3mm, bề rộng của nét chữ là 0,5mm.

Đang theo dõi

3. Ở giữa dấu, khắc chữ "K. S. G. M" (viết tắt của cụm từ kiểm soát giết mổ), chiều cao của chữ là 6mm, bề rộng của nét chữ là 1mm;

Đang theo dõi

4. Dọc theo chiều dài phần dưới của dấu khắc mã số của cơ sở giết mổ, chiều cao của chữ và số là 3mm, bề rộng của nét chữ và số là 0,5mm.

Đang theo dõi

Điều 17. Mẫu dấu dùng để đóng trên thân thịt không đủ tiêu chuẩn, phải xử lý vệ sinh thú y (Hình 13 Phụ lục 4 của bản Quy định này).

Đang theo dõi

1. Hình dáng, kích thước và nội dung của dấu theo quy định tại Khoản 1, 3 Điều 14 của bản Quy định này;

Đang theo dõi

2. Khoảng cách giữa đường ô van trong và đường ô van ngoài của dấu:

a/ Phía trên khắc chữ "CHI CỤC THÚ Y", chiều cao của chữ là 3,5mm, bề rộng của nét chữ là 1mm;

b/ Phía dưới khắc mã số của cơ sở giết mổ, chiều cao của chữ và số là 3,5mm, bề rộng của nét chữ và số là 1mm.

Đang theo dõi

Điều 18. Mẫu dấu dùng để đóng trên thân thịt không đủ tiêu chuẩn, phải huỷ bỏ (Hình 14 Phụ lục 4 của bản Quy định này).

Đang theo dõi

1. Hình dáng, kích thước của dấu theo quy định tại Khoản 1 Điều 15 của bản Quy định này;

Đang theo dõi

2. Phần đỉnh của dấu theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 của bản quy định này;

Đang theo dõi

3. Phần giữa của dấu theo quy định tại Khoản 3 Điều 15 của bản Quy định này;

Đang theo dõi

4. Phần đáy của dấu có đường cao là 7,5mm (không tính đường kẻ), khắc chữ "CHI CỤC THÚ Y", chiều cao của chữ là 3mm, bề rộng của nét chữ là 0,5mm.

Đang theo dõi

Chương 4.

MẪU TEM KIỂM TRA VỆ SINH THÚ Y

Đang theo dõi

MỤC 1. MẪU TEM KIỂM TRA VỆ SINH THÚ Y DÙNG CHO CÁC CƠ SỞ GIẾT MỔ ĐỘNG VẬT ĐỂ XUẤT KHẨU

Đang theo dõi

Điều 19. Mẫu tem vệ sinh thú y dùng cho sản phẩm động vật đủ tiêu chuẩn để xuât khẩu (Hình 15, Phụ lục 5 của bản Quy định này).

Đang theo dõi

1. Tem hình chữ nhật, có kích thước: dài 70mm, rộng 40mm, các đường thẳng có bề rộng 1mm mầu đỏ. Nền tem màu trắng, chữ đỏ;

Đang theo dõi

2. Tem được chia thành 3 phần theo chiều dài: phần trên và phần giữa rộng 13,5mm, phần dưới rộng 9mm (không tính đường kẻ);

Đang theo dõi

3. Góc trái phần trên có biểu tượng kiểm dịch động vật, đường kính của biểu tượng là 15mm. Bên phải ở phần trên in chữ "CỤC THÚ Y" và "Mà SỐ……" của cơ sở giết mổ, phông chữ Arial, cỡ chữ 14 và nét đậm;

Đang theo dõi

4. Ở phần giữa của tem, in chữ "KIỂM TRA VỆ SINH THÚ Y", phông chữ Arial, cỡ chữ 16 và nét đậm;

Đang theo dõi

5. Phần dưới của tem in "Ngày .... tháng .... năm 20....", phông chữ Arial, cỡ chữ 12 và nét đậm.

Đang theo dõi

Điều 20. Mẫu tem vệ sinh thú y dùng cho sản phẩm động vật không đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y, phải xử lý vệ sinh thú y (Hình 16, Phụ lục 5 của bản Quy định này);

Đang theo dõi

1. Tem có hình dáng, kích thước, nội dung phần trên và phần dưới theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 5 Điều 19 của bản Quy định này;

Đang theo dõi

2. Phần giữa của tem, in chữ "XỬ LÝ VỆ SINH THÚ Y", phông chữ Arial, cỡ chữ 16 và nét đậm.

Đang theo dõi

Điều 21. Mẫu tem vệ sinh thú y dùng cho sản phẩm động vật không đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y, phải tiêu huỷ (Hình 17, Phụ lục 5 của bản Quy định này).

Đang theo dõi

1. Tem có hình dáng, kích thước, nội dung phần trên và phần dưới theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 5 Điều 19 của bản Quy định này;

Đang theo dõi

2. Phần giữa của tem, in chữ "HỦY" phông chữ Arial, cỡ chữ 20 và nét đậm.

Đang theo dõi

MỤC 2. MẪU TEM KIỂM TRA VỆ SINH THÚ Y DÙNG CHO CÁC CƠ SỞ GIẾT MỔ ĐỘNG VẬT ĐỂ TIÊU DÙNG TRONG NƯỚC

Đang theo dõi

Điều 22. Mẫu tem vệ sinh thú y dùng cho sản phẩm động vật đủ tiêu chuẩn để tiêu dùng trong nước (Hình 18, Phụ lục 6 của bản Quy định này).

Đang theo dõi

1. Tem hình chữ nhật, có kích thước: dài 70mm, rộng 40mm, các đường thẳng có bề rộng 1mm mầu xanh đậm. Nền tem màu trắng, chữ xanh đậm;

Đang theo dõi

2. Tem được chia thành 3 phần theo chiều dài: phần trên và phần giữa rộng 13,5mm, phần dưới rộng 9mm (không tính đường kẻ);

Đang theo dõi

3. Góc trái phần trên có biểu tượng kiểm dịch động vật, đường kính của biểu tượng là 15mm. Bên phải ở phần trên in tên của Chi cục Thú y "CHI CỤC THÚ Y…..", phông chữ Arial, cỡ chữ 14 và nét đậm;

Đang theo dõi

4. Ở phần giữa của tem, in chữ "KIỂM TRA VỆ SINH THÚ Y", phông chữ Arial, cỡ chữ 16 và nét đậm;

Đang theo dõi

5. Phần dưới của tem in "Ngày .... tháng .... năm 20....", phông chữ Arial, cỡ chữ 12 và nét đậm.

Đang theo dõi

Điều 23. Mẫu tem vệ sinh thú y dùng cho sản phẩm động vật không đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y, phải xử lý vệ sinh thú y (Hình 19, Phụ lục 6 của bản Quy định này).

Đang theo dõi

1. Tem có hình dáng, kích thước, nội dung phần trên và phần dưới theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 5 Điều 22 của bản Quy định này;

Đang theo dõi

2. Ở phần giữa của tem, in chữ "XỬ LÝ VỆ SINH THÚ Y", phông chữ Arial, cỡ chữ 16 và nét đậm.

Đang theo dõi

Điều 24. Mẫu tem vệ sinh thú y dùng cho sản phẩm động vật không đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y, phải tiêu huỷ (theo Hình 20, Phụ lục 6 của bản Quy định này).

Đang theo dõi

1. Tem có hình dáng, kích thước, nội dung phần trên và phần dưới theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 5 Điều 22 của bản Quy định này;

Đang theo dõi

2. Phần giữa của tem in chữ "HỦY", phông chữ Arial, cỡ chữ 20 và nét đậm.

Đang theo dõi

Điều 25. Quy định sử dụng tem kiểm tra vệ sinh thú y.

Đang theo dõi

1. Tem kiểm tra vệ sinh thú y được dán trên thực phẩm có nguồn gốc động vật và các sản phẩm động vật khác hoặc được bỏ vào bên trong bao bì hay giữa hai lớp bao bì chứa đựng sản phẩm động vật;

Đang theo dõi

2. Trên tem kiểm tra vệ sinh thú y phải được đóng dấu của cơ quan thực hiện kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y khi sử dụng.

Đang theo dõi

Chương 5.

QUY ĐỊNH VỀ MỰC CỦA DẤU ĐÓNG VÀ VỊ TRÍ ĐÓNG DẤU KIỂM SOÁT GIẾT MỔ TRÊN THÂN THỊT

Đang theo dõi

Điều 26. Quy định về mực dấu.

Đang theo dõi

1. Mầu mực phải đậm khi đóng không nhoè;

Đang theo dõi

2. Mực dấu phải được làm từ những hóa chất không làm biến đổi chất lượng của thịt, sản phẩm động vật và không hại cho sức khoẻ người sử dụng thịt và các sản phẩm động vật đó;

Đang theo dõi

3. Cục Thú y hướng dẫn cụ thể mực của dấu đóng trên thân thịt về thành phần, phương pháp pha chế.

Đang theo dõi

Điều 27. Quy định về mầu mực của dấu đóng trên thân thịt.

Đang theo dõi

1. Mực dấu màu đỏ sử dụng cho mẫu dấu quy định tại các Điều 5, 6, 7, 8, 12, 13, 14, 15 của bản Quy định này;

Đang theo dõi

2. Mực dấu màu tím sử dụng cho mẫu dấu quy định tại các Điều 9, 10, 11, 16, 17, 18 của bản Quy định này;

Đang theo dõi

3. Trường hợp da gia súc có mầu tối, có thể sử dụng các loại dấu chín (dấu nhiệt) có hình dáng, kích thức, nội dung theo quy định về mẫu dấu tại bản Quy định này.

Đang theo dõi

Điều 28. Vị trí đóng dấu kiểm soát giết mổ đối với lợn đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y để xuất khẩu.

Đang theo dõi

1. Đối với thân thịt lợn choai, lợn sữa: đóng 01 dấu kiểm soát giết mổ tại vị trí mông của thân thịt;

Đang theo dõi

2. Đối với thịt lợn mảnh: đóng 01 dấu kiểm soát giết mổ tại vị trí bên mông của mỗi mảnh lợn;

Đang theo dõi

3. Đối với thịt miếng: đóng 01 dấu kiểm soát giết mổ trên mỗi miếng thịt.

Đang theo dõi

Điều 29. Vị trí đóng dấu kiểm soát giết mổ đối với lợn đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y để tiêu dùng nội địa:

Đang theo dõi

1. Đối với thân thịt lợn sữa: đóng 01 dấu kiểm soát giết mổ tại vị trí mông của thân thịt;

Đang theo dõi

2. Đối với thân thịt lợn choai, lợn thịt:

Đang theo dõi

a) Thân thịt, thịt lợn mảnh sau khi giết mổ được đưa tới cơ sở sơ chế, chế biến: đóng 01 dấu kiểm soát giết mổ tại vị trí mông của thân thịt hoặc mỗi mảnh đóng 01 dấu kiểm soát giết mổ ở mông;

Đang theo dõi

b) Thân thịt để tiêu thụ trên thị trường phải được lăn dấu hoặc đóng dấu kiểm soát giết mổ ở hai bên thân thịt từ vùng má đến vùng mông của thân thịt;

Đang theo dõi

c) Thịt mảnh để tiêu thụ trên thị trường phải được lăn dấu hoặc đóng dấu kiểm soát giết mổ từ vùng cổ đến vùng mông của thịt mảnh;

Đang theo dõi

d) Thịt miếng phải được lăn hoặc đóng dấu kiểm soát giết mổ sao cho diện tích dấu đảm bảo được sự nhận dạng là đã kiểm tra vệ sinh thú y đối với sản phẩm.

Đang theo dõi

Điều 30. Vị trí đóng dấu kiểm soát giết mổ đối với trâu bò, dê, cừu đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y.

Đang theo dõi

1. Thân thịt, thịt mảnh phải được lăn dấu hoặc đóng dấu kiểm soát giết mổ ở hai bên thân thịt từ vùng cổ đến vùng mông của thân thịt;

Đang theo dõi

2. Thịt miếng phải được đóng dấu kiểm soát giết mổ sao cho diện tích dấu đảm bảo được sự nhận dạng là đã kiểm tra vệ sinh thú y đối với sản phẩm.

Đang theo dõi

Điều 31. Vị trí đóng dấu kiểm soát giết mổ đối với thân thịt gia cầm đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y.

Đang theo dõi

1. Đối với thân thịt gia cầm để xuất khẩu: đóng 01 dấu kiểm soát giết mổ tại vị trí lườn của thân thịt;

Đang theo dõi

2. Đối với thân thịt gia cầm để tiêu thụ trong nước: đóng 02 dấu kiểm soát giết mổ tại vị trí hai bên lườn của thân thịt;

Đang theo dõi

Điều 32. Vị trí đóng dấu kiểm soát giết mổ đối với thân thịt không đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y.

Đang theo dõi

1. Thân thịt không đủ tiêu chuẩn phải xử lý vệ sinh thú y hoặc huỷ bỏ phải được lăn hoặc đóng dấu đảm bảo được sự nhận dạng là đã kiểm tra vệ sinh thú y đối với thịt và các sản phẩm động vật đó;

Đang theo dõi

2. Bác sỹ, kỹ thuật viên thú y tại cơ sở giết mổ phải giám sát chặt chẽ việc xử lý vệ sinh thú y đối với thân thịt động vật không đủ tiêu chuẩn vệ sinh thú y theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 33. Quy định về mã số của các cơ sở giết mổ

Đang theo dõi

1. Đối với các cơ sở giết mổ động vật xuất khẩu:

Đang theo dõi

a) Mã số của cơ quan quản lý cơ sở giết mổ được quy định theo ký tự A hoặc B, C, ....;

Đang theo dõi

b) Mã số của cơ sở giết mổ được quy định theo số thứ tự 1 hoặc 2, 3, ..;

Đang theo dõi

c) Cục Thú y quy định cụ thể mã số dấu và tem kiểm tra vệ sinh thú y đối với từng đơn vị quản lý cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm xuất khẩu (theo quy định tại phụ lục 7 của bản Quy định này).

Đang theo dõi

2. Đối với các cơ sở giết mổ động vật tiêu dùng nội địa:

Đang theo dõi

a) Mã số của Chi cục Thú y quản lý cơ sở giết mổ được quy định theo số thứ tự 01 hoặc 02, 03, ... Mã số cụ thể của mỗi Chi cục Thú y được quy định tại phụ lục 8 của bản Quy định này;

Đang theo dõi

b) Mã số của huyện có cơ sở giết mổ được quy định theo số thứ tự 01 hoặc 02, 03, ...;

Đang theo dõi

c) Mã số của cơ sở giết mổ được quy định theo số thứ tự 01 hoặc 02, 03, ...

Đang theo dõi

d) Chi cục Thú y quy định cụ thể mã số đối với từng huyện và từng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm;

Đang theo dõi

đ) Việc quy định mã số của dấu, tem kiểm tra vệ sinh thú y theo hướng dẫn tại Phụ lục 8 của bản Quy định này./.

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 1

DẤU KIỂM SOÁT GIẾT MỔ GIA SÚC TẠI CƠ SỞ GIẾT MỔ XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2005/QĐ-BNN ngày 25 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

Quyết định 48/2005/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định mẫu dấu kiểm soát giết mổ, tem kiểm tra vệ sinh thú y

Hình 1. Mẫu dấu kiểm soát giết mổ để xuất khẩu

Quyết định 48/2005/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định mẫu dấu kiểm soát giết mổ, tem kiểm tra vệ sinh thú y

Hình 2. Mẫu dấu kiểm soát giết mổ tiêu thụ nội địa

Quyết định 48/2005/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định mẫu dấu kiểm soát giết mổ, tem kiểm tra vệ sinh thú y

Hình 3: Mẫu dấu xử lý vệ sinh thú y

Quyết định 48/2005/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định mẫu dấu kiểm soát giết mổ, tem kiểm tra vệ sinh thú y

Hình 4: Mẫu dấu hủy

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 2

DẤU KIỂM SOÁT GIẾT MỔ GIA SÚC TẠI CƠ SỞ GIẾT MỔ NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2005/QĐ-BNN ngày 25 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

Quyết định 48/2005/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định mẫu dấu kiểm soát giết mổ, tem kiểm tra vệ sinh thú y

Hình 5: Mẫu dấu kiểm soát giết mổ

Quyết định 48/2005/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định mẫu dấu kiểm soát giết mổ, tem kiểm tra vệ sinh thú y

Hình 6: Mẫu dấu xử lý vệ sinh thú y

Quyết định 48/2005/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định mẫu dấu kiểm soát giết mổ, tem kiểm tra vệ sinh thú y

Hình 7: Mẫu dấu hủy

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 3

DẤU KIỂM SOÁT GIẾT MỔ GIA CẦM TẠI CƠ SỞ GIẾT MỔ XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2005/QĐ-BNN ngày 25 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

Quyết định 48/2005/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định mẫu dấu kiểm soát giết mổ, tem kiểm tra vệ sinh thú y

Hình 8. Mẫu dấu kiểm soát giết mổ để xuất khẩu

Quyết định 48/2005/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định mẫu dấu kiểm soát giết mổ, tem kiểm tra vệ sinh thú y

Hình 9. Mẫu dấu kiểm soát giết mổ để tiêu thụ nội địa

Quyết định 48/2005/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định mẫu dấu kiểm soát giết mổ, tem kiểm tra vệ sinh thú y

Hình 10. Mẫu dấu xử lý vệ sinh thú y

Quyết định 48/2005/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định mẫu dấu kiểm soát giết mổ, tem kiểm tra vệ sinh thú y

Hình 11. Mẫu dấu huỷ

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 4

DẤU KIỂM SOÁT GIẾT MỔ GIA CẦM TẠI CƠ SỞ GIẾT MỔ NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2005/QĐ-BNN ngày 25 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

Quyết định 48/2005/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định mẫu dấu kiểm soát giết mổ, tem kiểm tra vệ sinh thú y

Hình 12: Mẫu dấu kiểm soát giết mổ gia cầm

Quyết định 48/2005/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định mẫu dấu kiểm soát giết mổ, tem kiểm tra vệ sinh thú y

Hình 13: Mẫu dấu xử lý vệ sinh thú y

Quyết định 48/2005/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định mẫu dấu kiểm soát giết mổ, tem kiểm tra vệ sinh thú y

Hình 14: Mẫu dấu hủy

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 5

TEM KIỂM TRA VỆ SINH THÚ Y SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TẠI CÁC CƠ SỞ GIẾT MỔ XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2005/QĐ-BNN ngày 25 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

Quyết định 48/2005/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định mẫu dấu kiểm soát giết mổ, tem kiểm tra vệ sinh thú y

Hình 15: Mẫu tem kiểm tra vệ sinh thú y

Quyết định 48/2005/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định mẫu dấu kiểm soát giết mổ, tem kiểm tra vệ sinh thú y

Hình 16: Mẫu tem xử lý vệ sinh thú y

Quyết định 48/2005/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định mẫu dấu kiểm soát giết mổ, tem kiểm tra vệ sinh thú y

Hình 17: Mẫu tem tiêu hủy

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 6

TEM KIỂM TRA VỆ SINH THÚ Y SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TẠI CÁC CƠ SỞ GIẾT MỔ TIÊU THỤ NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2005/QĐ-BNN ngày 25 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

Quyết định 48/2005/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định mẫu dấu kiểm soát giết mổ, tem kiểm tra vệ sinh thú y

Hình 18: Mẫu tem kiểm tra vệ sinh thú y

Quyết định 48/2005/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định mẫu dấu kiểm soát giết mổ, tem kiểm tra vệ sinh thú y

Hình 19: Mẫu tem xử lý vệ sinh thú y

Quyết định 48/2005/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định mẫu dấu kiểm soát giết mổ, tem kiểm tra vệ sinh thú y

Hình 20: Mẫu tem tiêu hủy

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 7

MÃ SỐ CỦA DẤU KIỂM SOÁT GIẾT MỔ, TEM KIỂM TRA VỆ SINH THÚ Y TẠI CÁC CƠ SỞ GIẾT MỔ, SƠ CHẾ ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2005/QĐ-BNN ngày 25 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

Cục Thú y quy định cụ thể mã số đối với từng đơn vị quản lý cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm xuất khẩu.

Ví dụ: Mã số: A 1

- A là mã số của cơ quan quản lý cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm xuất khẩu;

- 1 là mã số của cơ sở giết mổ.

Quyết định 48/2005/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định mẫu dấu kiểm soát giết mổ, tem kiểm tra vệ sinh thú y

Mẫu dấu kiểm soát giết mổ xuất khẩu

Quyết định 48/2005/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định mẫu dấu kiểm soát giết mổ, tem kiểm tra vệ sinh thú y

Mẫu dấu tiêu thụ nội địa

Quyết định 48/2005/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định mẫu dấu kiểm soát giết mổ, tem kiểm tra vệ sinh thú y

Mẫu dấu xử lý vệ sinh thú y

Quyết định 48/2005/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định mẫu dấu kiểm soát giết mổ, tem kiểm tra vệ sinh thú y

Mẫu dấu hủy

Quyết định 48/2005/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định mẫu dấu kiểm soát giết mổ, tem kiểm tra vệ sinh thú y

Mẫu tem kiểm tra vệ sinh thú y

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 8

MÃ SỐ ĐẦU CỦA DẤU KIỂM SOÁT GIẾT MỔ, TEM KIỂM TRA VỆ SINH THÚ YCỦA CHI CỤC THÚ Y CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2005/QĐ-BNN ngày 25 tháng 7 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

STT

Tên tỉnh, thành phố

Mã số

STT

Tên tỉnh, thành phố

Mã số

1

Hà Nội

01

33

Thừa Thiên - Huế

33

2

Tp. Hồ Chí Minh

02

34

Quảng Nam

34

3

Đà Nẵng

03

35

Quảng Ngãi

35

4

Hải Phòng

04

36

Kon Tum

36

5

Quảng Ninh

05

37

Gia Lai

37

6

Lạng Sơn

06

38

Bình Định

38

7

Cao Bằng

07

39

Phú Yên

39

8

Hà Giang

08

40

Đăk Lăk

40

9

Lào Cai

09

41

Lâm Đồng

41

10

Lai Châu

10

42

Khánh Hoà

42

11

Sơn La

11

43

Ninh Thuận

43

12

Yên Bái

12

44

Bình Thuận

44

13

Tuyên Quang

13

45

Đồng Nai

45

14

Bắc Kạn

14

46

Bình Dương

46

15

Thái Nguyên

15

47

Bình Phước

47

16

Bắc Giang

16

48

Tây Ninh

48

17

Bắc Ninh

17

49

Bà Rịa-Vũng Tàu

49

18

Hải Dương

18

50

Long An

50

19

Vĩnh phúc

19

51

Tiền Giang

51

20

Phú Thọ

20

52

Đồng Tháp

52

21

Hoà Bình

21

53

An Giang

53

22

Hà Tây

22

54

Kiên Giang

54

23

Hưng Yên

23

55

Cần Thơ

55

24

Thái Bình

24

56

Vĩnh Long

56

25

Nam Định

25

57

Bến Tre

57

26

Hà Nam

26

58

Trà Vinh

58

27

Ninh Bình

27

59

Sóc Trăng

59

28

Thanh Hoá

28

60

Bạc Liêu

60

29

Nghệ An

29

61

Cà Mau

61

30

Hà Tĩnh

30

62

Điện Biên

62

31

Quảng Bình

31

63

Đăk Nông

63

32

Quảng Trị

32

64

Hậu Giang

64

Chi cục Thú y các tỉnh, thành phố quy định mã số của từng huyện và cơ sở giết mổ.

Ví dụ: Mã số: 01 03 05

- 01 là mã số của thành phố Hà Nội;

- 03 là mã số của huyện Gia lâm;

- 05 là mã số của cơ sở giết mổ.

Quyết định 48/2005/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định mẫu dấu kiểm soát giết mổ, tem kiểm tra vệ sinh thú y

Mẫu dấu kiểm soát giết mổ

Quyết định 48/2005/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định mẫu dấu kiểm soát giết mổ, tem kiểm tra vệ sinh thú y

Mẫu dấu xử lý vệ sinh thú y

Quyết định 48/2005/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định mẫu dấu kiểm soát giết mổ, tem kiểm tra vệ sinh thú y

Mẫu dấu huỷ

Quyết định 48/2005/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định mẫu dấu kiểm soát giết mổ, tem kiểm tra vệ sinh thú y

Mẫu tem kiểm tra vệ sinh thú y

Đang theo dõi
Phụ lục đính kèm Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 48/2005/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định mẫu dấu kiểm soát giết mổ, tem kiểm tra vệ sinh thú y

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 48/2005/QĐ-BNN

01

Nghị định 86/2003/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

02

Pháp lệnh Thú y số 18/2004/PL-UBTVQH11 của uỷ ban Thường vụ Quốc hội

03

Nghị định 33/2005/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Thú y

04

Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y

05

Quyết định 469/QĐ-BNN-PC của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đến hết ngày 31/12/2018

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×