Quyết định 3642/QĐ-BNN-CB của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Đề án đẩy mạnh cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp tạo động lực tái cơ cấu ngành nông nghiệp

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 3642/QĐ-BNN-CB

Quyết định 3642/QĐ-BNN-CB của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Đề án đẩy mạnh cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp tạo động lực tái cơ cấu ngành nông nghiệp
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:3642/QĐ-BNN-CBNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Cao Đức Phát
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
08/09/2015
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 3642/QĐ-BNN-CB

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 3642/QĐ-BNN-CB PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 3642/QĐ-BNN-CB DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Số: 3642/QĐ-BNN-CB

Hà Nội, ngày 08 tháng 09 năm 2015

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt Đề án đẩy mạnh cơ giới hóa sản xuất

nông nghiệp tạo động lực tái cơ cấu ngành nông nghiệp

____________

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

Căn cNghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tchức ca Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 ca Thủ tướng Chính ph phê duyệt Đề án Tái cơ cu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát trin bền vng;

Căn cứ Quyết định số 124/QĐ-TTg ngày 02/02/2012 ca Thủ tướng Chính phphê duyệt Quy hoạch tng thể phát trin sản xuất ngành nông nghiệp đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030;

Căn cứ Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 ca Thtướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tn tht trong nông nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 879/QĐ-TTg ngày 09/6/2014 của Thtướng Chính ph phê duyệt Chiến lược phát trin công nghiệp Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035;

Căn cQuyết định s 880/-TTg ngày 09/6/2014 ca Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tng th phát trin ngành công nghiệp Việt Nam đến năm 2020, tm nhìn đến năm 2030;

Theo đề nghị ca Cục trưởng Cục Chế biến nông lâm thy sn và nghề muối,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phê duyệt “Đề án đẩy mạnh cơ giới hóa nông nghiệp tạo động lực tái cơ cấu ngành nông nghiệp” gồm các nội dung chính như sau:

I. QUAN ĐIỂM

1. Cơ giới hóa nông nghiệp là nội dung quan trọng của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, phù hợp với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và quá trình hội nhập kinh tế thế giới.

2. Cơ giới hóa nông nghiệp phải được tiến hành đồng bộ (về cơ shạ tng, máy móc, thiết bị và điều kiện đu tư) phù hp với quy mô, trình độ sản xuất ca từng vùng; trưc hết là các vùng sn xuất hàng hóa, tập trung, các khâu sản xuất nặng nhọc, các khâu tn thất sau thu hoạch lớn.

3. Chú trọng phát triển các hình thức tchức sn xuất có hiệu quở nông thôn, phát huy vai trò ca các doanh nghiệp làm nòng cốt, liên kết, hỗ trợ nông dân phát triển sản xuất hàng hóa. Đy mạnh nghiên cứu ứng dụng, chế tạo trong nước một cách thiết thực, hiệu quả. Kết hợp nhập khu các loại máy móc, thiết bị, công nghệ tiên tiến đáp ứng kịp thời yêu cu ca sn xuất;

4. Phát huy nội lực ca toàn xã hội trong đầu tư vào cơ gii hóa nông nghiệp.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Đẩy mnh áp dụng cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp phù hợp với điều kiện của từng vùng, từng loại cây trng, vật nuôi nhất là nhng vùng sản xuất nông nghiệp tập trung, hàng hóa làm thay đổi tập quán canh tác phân tán, thủ công sang sn xut bằng máy, thiết bị tiên tiến, hiện đại có năng sut, cht lượng, hiệu quả cao, giảm tn thất trong nông nghiệp.

Đến năm 2020, những vùng nông nghiệp sn xuất hàng hóa tập trung cơ bản được cơ giới hóa và cơ giới hóa đồng bộ.

2. Các chtiêu đến năm 2020

Công suất máy trang bị bình quân cnước đạt 3-3,5 HP/ha vào năm 2020. Mức đgiới hóa bình quân các khâu như sau:

Khâu sản xuất

Đơn vị tính

Năm

2014

2020

1. Trồng trọt (cây hàng năm)

 

 

 

Làm đất

%

90

95

Gieo trồng, cấy

%

30

75

Chăm sóc

%

60

80

Tưới chủ động

%

90

95

Thu hoạch (chủ yếu lúa)

%

42

80

Sấy hạt

%

40

80

2. Chăn nuôi

 

 

 

- Chuồng trại

%

35

70

- Chế biến thức ăn

%

40

80

- Vắt sữa

%

45

80

3. Sản xuất muối

 

 

 

- SX nước chạt

%

50

85

- Thu gom, vận chuyển

%

60

80

II. NỘI DUNG

1. Cơ gii hóa các ngành sn xuất chính

1.1. Trồng trọt

a) Đối với cây lúa, mía, ngô, sắn, lc: Tập trung tăng nhanh tlệ cơ giới hóa sản xuất:

- Khâu làm đất: Cơ bản được cơ giới hóa, chuyển sử dụng máy kéo 2 bánh sang máy kéo 4 bánh có năng suất, hiệu quả và điều kiện lao động thuận lợi, đến năm 2020, mức độ cơ giới hóa làm đất bình quân cnước đạt trên 95%, riêng ở đồng bng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long đạt 100%.

- Khâu gieo trồng, cấy: Chuyn dần từ gieo xạ bng công cụ sang sdụng mạ khay, máy cấy lúa và máy cấy lúa tốc độ cao đưa mức độ cơ giới hóa khâu gieo, cấy hiện nay từ 30% lên cấy bằng máy đạt 75%. Gieo ngô bằng máy các vùng sản xuất bng phẳng tập trung đạt 70%. Trồng mía bng máy vùng tập trung, bng phng từ 30% hiện nay lên 70%.

- Khâu chăm sóc: Sử dụng các loại máy phun thuc bảo vệ thực vật hiện nay từ 60% lên 80% bng các máy phun thuốc bo vệ thực vật có chất lượng bo đảm theo quy chuẩn kỹ thuật. Sdụng máy kéo đa năng chăm sóc (vun, xới) đạt 70-80%;

- Khâu tưới: Đưa công nghệ tưới tiết kiện nước (Tưi nhỏ giọt, tưới phun mưa) để áp dụng nhanh mô hình tưới tiết kiệm nước cho mía, chè, cà phê và một s cây công nghiệp khác.

- Khâu thu hoạch: Thực hiện thu hoạch lúa bng máy đạt 80% vào năm 2020, trong đó vùng đng bng sông Cửu Long đạt 95%, chủ yếu sdụng máy gặt đập liên hp có tính năng kỹ thuật cao, mức độ gặt sót dưới 1,5%. Máy thu hoạch ngô 1-2 hàng đạt 50%. Mía đạt 50%. Sắn, lạc 40%.

- Khâu sy, bảo qun: Phát trin các loại máy sấy, phù hợp với quy mô, trình độ sản xuất, từ năm 2015 trở đi năng lực sấy lúa cả nước đạt trên 12 triệu tấn/năm. Chú trọng việc đầu tư các hệ thống sấy tiên tiến, gắn với các cơ sxay xát, dự trữ lương thực lớn. Chđộng làm khô đối với ngô, nhất là vào mùa mưa, hạn chế tối đa tn thất về chất lượng do nhiễm aflatoxin.

Chuyển giao các mẫu hình kho bo quản lúa, ngô quy mô hộ gia đình theo hướng tiện ích, an toàn. Cơ giới hóa các kho đạt 80%, với 20% được tự động hóa, nâng cao năng suất lao động và kim soát các thông số kthuật trong quá trình bảo quản.

b) Đối với cà phê:

Áp dụng công nghệ tưới tiết kiệm nước cho cà phê. Ci thiện điều kiện kthuật thu hái, làm khô, khuyến khích áp dụng kỹ thuật chế biến ướt, đu tư hệ thống kho chứa đảm bảo kỹ thuật đ nâng cao cht lượng cà phê nhân xut khu.

- Khâu thu hái: Lựa chọn loại máy thu hoạch phù hợp nhằm giảm tn thất vkhối lượng và chất lượng trong thu hái qu, đạt khoảng 30%;

- Khâu làm khô: Cà phê qutươi quy mô nông hộ được làm khô đúng kthuật để hạn chế sự nhim nấm và gim phẩm cấp trong quá trình phơi sy. Hỗ trợ người dân và doanh nghiệp đu tư sân phơi đúng kthuật và các máy sy tiên tiến, hạn chế tối đa sự nhiễm achrotoxin A.

- Khâu bo qun: Xây dựng hệ thống kho đạt tiêu chuẩn kthuật đthu mua hoặc tạo điều kiện cho dân ký gửi hàng hóa tại các vùng sn xuất hàng hóa, nhất là địa bàn các tnh Tây nguyên.

c) Đi vi rau, qu

- Khâu thu hoạch: Ứng dụng công nghệ tiên tiến, xlý cận thu hoạch bng các chất điều hòa sinh trưởng, kéo dài thời gian thu hoạch; cải tiến phương tiện, dụng cụ thu hái đảm bo chất lượng nguyên liệu trước thu hoạch.

- Khâu bảo qun: Thực hiện bo qun rau qutươi tại ch theo hướng bọc màng bán thấm; ứng dụng công nghệ chiếu xạ, tiệt trùng đối vi một số loại rau qutươi xuất khẩu. Đầu tư phát trin hệ thống sơ chế rau quả tại các chợ đầu mối, bảo đảm vệ sinh an toàn thực phm và hạn chế đến mức thấp nhất tổn thất sau thu hoạch.

d) Đi với chè:

Ngoài khâu chăm sóc, xới c bng máy, khâu đốn, hái chè sử dụng máy đạt 40%, tập trung ở Nghệ An, Lâm Đồng và một số tnh như Yên Bái, Thái Nguyên. Áp dụng VIETGAP, QCVN 132:2013/BNNPTNT trong thu hoạch, vận chuyển, bảo qun chè đgiảm tn thất về chất lượng. Đến năm 2020, đảm bo trên 80% chè nguyên liệu được thu hoạch, vận chuyển, bo qun đúng yêu cầu kỹ thuật.

1.2. Chăn nuôi

Áp dụng máy, thiết bị cho chăn nuôi nông hộ theo hình thức công nghiệp, có kthuật và công nghệ phù hợp để hạn chế dịch bệnh, gim thiu ô nhiễm môi trường vừa bo đảm an toàn vệ sinh thực phm và tăng khả năng cạnh tranh của ngành chăn nuôi. Trong đó nuôi lợn công nghiệp 37% (tng đàn 35 triệu con lợn), gà công nghiệp 33% (tổng đàn 300 triệu con).

- Cơ giới hóa chăn nuôi chuồng trại: hệ thống cung cấp thức ăn, nước uống tự động đạt 70% vào năm 2020,

- Cơ giới hóa chế biến thức ăn thô (trâu, bò) từ 40% lên 80%;

- Cơ giới hóa: sdụng máy vt sa đạt từ 45% lên 80%.

- Cơ giới hóa vệ sinh chuồng trại, x lý tái tạo cht thi chăn nuôi thành các sn phẩm dưới dạng năng lượng (nhiệt - điện) và phân bón hữu cơ đạt 70%.

1.3. Sản xuất muối

a) Sn xuất theo công nghệ phơi cát và phơi nước phân tán:

Đầu tư ci tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng, hệ thống thy lợi đồng muối của dân trong quy hoạch, áp dụng tiến bộ kỹ thuật sản xuất mui sạch, trang bị công cụ ci tiến, máy móc thích hợp đgiảm cường độ lao động, tăng năng suất 20%, tăng GTGT các sn phẩm muối ít nhất 20% so với hiện nay và tạo nguồn nguyên liệu sạch để chế biến muối tinh chất lượng cao.

b) Sn xut mui theo công nghệ phơi nước tập trung, quy mô công nghiệp:

Tập trung đầu tư phát triển sản xuất muối công nghiệp, áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến trong sản xuất muối, kết hợp thu hồi các sản phm phụ có giá trị (thạch cao: bng 6,5% sản lượng mui; nước ót: 0,7 m3/tấn muối).

ng dụng công nghệ phủ bạt che mưa ô kết tinh để khc phục thời tiết.

Thực hiện cơ giới hóa, tự động hóa trong sn xuất, nhất là khâu thu hoạch và rửa mui ngay sau thu hoạch để tăng năng suất, cht lượng trên 20% so với hiện nay.

c) Về kho bo quản muối:

Xây dựng mới, nâng cấp một số kho hiện có và tăng cường trang thiết bị, hiện đại hóa kho nhằm nâng cao chất lượng bảo quản muối.

2. Cơ gii hóa các vùng sn xuất

2.1. Vùng Trung du và miền núi phía Bắc

Có thế mạnh là trồng chè, cây ăn qu, chăn nuôi gia súc, trng rừng bo vệ. Đã hình thành một svùng sản xut hàng hóa tập trung như: ngô, chè, chăn nuôi trâu, bò (thịt, sữa) ở Sơn La, chè các tnh Thái Nguyên, Hà Giang, cam ở Hà giang, Tuyên Quang.

Cơ giới hóa sản nông nghiệp, đối với lúa chyếu sn xuất tự cung, tự cp hiện tại các loại máy kéo đa năng công suất nhỏ (dưới 20 HP) tương đi phù hợp khâu làm đất, bơm nước, vn chuyển.

Các loại cây trồng khác như mía, sn sdụng các loại máy trồng, chăm sóc, thu hoạch (loại công suất trung bình), máy đn, hái chè phù hợp với điều kiện canh tác và địa hình của vùng.

Đưa nhanh công nghệ bo quản qutươi một số sn phm hàng hóa như cam (Hà Giang, Tuyên Quang), Vải (Bc Giang).

Phát trin các máy bóc bẹ, tẽ hạt, sy và kho bo qun ngô phù hợp với hình thức sn xut, dịch vụ kinh doanh. Máy bóc vlạc quy mô hộ gia đình.

Đi với các vùng sản xuất chè hàng hóa lớn sdụng máy kéo đa năng trong vun xới, máy phun thuốc bảo vệ thực vật, hệ thống tưới tiết kiệm nước, máy đốn, hái chè vv...

Đy mạnh cơ giới hóa trong chăn nuôi gia súc ăn c(trâu, bò) chế biến thức ăn thô, chăm sóc thu hoạch cỏ.

Mức độ (%) cơ giới hóa một số khâu chủ yếu như sau:

Khâu sản xuất

Trung du min núi phía Bc

2014

2020

Làm đất hàng năm

40

60

Gieo trng, cy

5

15

Chăm sóc mía, chè

35

60

Thu hoạch (lúa, mía, chè)

20

50

Sấy hạt (chyếu là ngô)

20

50

2.2. Vùng đồng bằng sông Hồng

Lợi thế của vùng: thâm canh lúa, lúa đặc sản, trng cây vụ đông, chăn nuôi, thủy sản ven bin có thị trường nông sn tại chlớn, lao động nhiều, dân trí cao, cơ s h tng phát trin, có nhiu làng nghtruyền thng.

Hiện đại hóa sn xuất nông nghiệp thông qua phát triển các vùng rau, hoa chuyên canh ứng dụng công nghệ cao; phát trin chăn nuôi tập trung theo kiểu công nghiệp và bán công nghiệp;

Đy mạnh công tác “dồn điền, đi thửa” quy hoạch lại đồng ruộng, hoàn thiện hệ thống thy lợi tưới, tiêu chđộng, phát triển mô hình sn xuất cánh đồng lớn.

Các hộ nông dân và thợp tác chyếu sử dụng máy kéo nhỏ, công suất dưới 50 mã lực. Với những vùng có diện tích lớn, tương đi tập trung như: Thái Bình, Nam Định, Hưng Yên, Hải Dương, Hà Nam phát trin các công ty dịch vụ cơ khí nông nghiệp sử dụng các máy kéo có công suất lớn (50 HP) có hiệu qu cao.

Xây dựng các cơ sở làm mạ công nghiệp, sử dụng máy cấy, đến năm 2020, tlệ cấy bằng máy ở khu vực này đạt 70%. Vi các vùng có điều kiện hơn có th sdụng máy cấy tốc độ cao.

Khâu thu hoạch chủ yếu sdụng máy gặt đập liên hợp; đến năm 2020 đạt 80% diện tích lúa được thu hoạch bng máy.

Xây dựng các vùng trồng rau, hoa quả tập trung các khu vực xung quanh các thành phố theo hướng cơ giới hóa đng bộ, hiện đại (ứng dng công nghệ nhà lưới có hệ thống điều khiển khí hậu và tưới tự động, hệ thng sấy, nhà lạnh bảo qun), đm bo cung cấp phần lớn nhu cầu rau, hoa quả sạch, cht lượng cao cho thành phố.

Trong chăn nuôi gia súc (lợn), gia cầm công nghiệp, mức độ cơ khí hóa chuồng trại đạt 70% năm 2020.

Mức độ (%) cơ giới hóa một s khâu chyếu như sau:

Khâu sản xuất

Đồng bằng sông Hồng

2014

2020

Làm đất lúa, rau, màu

95

100

Gieo trồng, cấy

15

70

Chăm sóc

35

60

Thu hoạch lúa

30

80

Chăn nuôi lợn

35

70

2.3. Vùng Bắc Trung bộ

Khu vực Bắc Trung bộ có một số vùng sản xuất tập trung có diện tích lớn như mía, ngô ở Nghệ An, Thanh Hóa. Đẩy mạnh cơ giới hóa ở các khâu gieo trồng, chăm sóc và thu hoạch mía ngô, cao su, x lý - chế biến phụ phẩm nông nghiệp. Tăng cường các loại máy sấy hạt.

Khâu sản xuất

Bc Trung bộ

2014

2020

Làm đt lúa, mía

70

85

Gieo trồng, cấy

10

30

Chăm sóc

35

40

Thu hoạch lúa, mía, chè

30

50

Sấy

15

20

Chăn nuôi lợn

30

55

2.4. Vùng Nam Trung bộ

Vùng ven bin: Thâm canh lúa, hoa màu, phát triển chăn nuôi gia súc, gia cm. Vùng Trung du miền núi: hỗ tr nông dân mở rộng sản xuất cây công nghiệp, cây ăn qu, chăn nuôi gia súc gia cầm.

Là vùng có diện tích canh tác lúa nhỏ, đất khô cằn, tỷ lệ cơ giới hóa nông nghiệp còn thp. Trong canh tác tập trung vào các khâu, vi các chng loại máy phù hợp, như: máy động lực công suất nhỏ dưới 35 mã lực; các loại máy cấy nhỏ; máy thu hoạch lúa.

ng dụng các loại máy vào sản xut muối.

Khâu sn xuất

Nam trung bộ

2014

2020

Làm đt hàng năm

65

80

Gieo trồng, cy

10

20

Chăm sóc

35

50

Thu hoạch

25

50

Cơ giới hóa SX mui

15

50

2.5. Vùng Đông Nam bộ và Tây nguyên

Đây là 02 vùng sản xuất cây công nghiệp (cà phê, mía, ngô, sn, cao su), chè, rau, hoa qu (Lâm Đồng), ngô (Đắc Lc, Đng Nai); phát triển chăn nuôi công nghiệp gia súc, gia cm;

Các loại máy kéo công sut từ 30¸80 mã lực, liên hợp với máy nông nghiệp phù hợp vi vùng đất canh tác, kết hợp để vận chuyn.

Đối với ngô, lạc ứng dụng các máy gieo hạt, máy thu hoạch, máy bóc bẹ, tẽ hạt, máy sấy hạt.

ng dụng các thiết bị tưới tiết kiệm, như tưới phun mưa, tưới nhgiọt, tưới thấm cho các vùng trng cây công nghiệp, đặc biệt là cà phê;

Mức độ (%) giới hóa cụ th như sau:

Khâu sản xut

Đông Nam bộ và Tây Nguyên

2014

2020

Làm đất lúa, mía

90

95

Gieo trng, cy

10

20

Chăm sóc

70

80

Thu hoạch lúa, mía, chè

20

50

Sấy hạt

30

40

Chăn nuôi

35

70

2.6. Vùng đồng bằng sông Cu Long

Đây là vùng sn xuất hàng hóa lớn, tập trung v lương thực, chăn nuôi gia súc (lợn), gia cm, cây ăn quả, có nhu cu cao về phát triển cơ giới hóa thay thế lao động đang bị thiếu hụt, trước hết là đối với sn xuất lúa hàng hóa.

Đến năm 2020 tập trung cơ giới hóa, cơ giới hóa đồng bộ quá trình sn xuất lúa (từ làm đất, gieo cy, chăm sóc, thu hoạch), cơ giới hóa các khâu canh tác, thu hoạch mía, bo qun rau quả.

Đy nhanh ứng dụng sản xuất mạ công nghiệp và máy cấy lúa năng suất cao (high speed transplanter-5 ha/ngày). Đây là hướng mi, nhằm thay đi công nghệ, tập quán sn xuất lúa ở ĐBSCL, có thể thc hiện được trên các nền ruộng tương đi ổn định, vừa tiết kiệm được thóc ging, bo đảm nh thời vụ và hạn chế đến mức thấp nhất việc sdụng thuốc bảo vệ thực vật.

Đưa nhanh ứng dụng thu hoạch mía liên hợp phù hợp với điều kiện thổ nhưng và canh tác ca vùng.

Xây dựng các mô hình trình diễn cơ giới hóa đồng bộ sn xuất lúa.

Hệ thống kho cha vùng ĐBSCL phải đnăng lực phục vụ xut khu 4 triệu tn gạo/năm, phát trin các dịch vụ sấy, làm sạch, dự tr thóc.

Mức độ (%) cơ giới hóa cụ th như sau:

Khâu sn xut

Đồng bng sông Cửu Long

2014

2020

Làm đất cây hàng năm (lúa)

98

100

Gieo trng, cấy

40

80

Chăm sóc

60

85

Thu hoạch lúa

76

95

Sấy (lúa)

46

85

IV. CÁC GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH CƠ GIỚI HÓA NÔNG NGHIỆP

1. Trin khai chủ trương tái cấu nông nghiệp theo hướng tổ chức sản xuất hàng hóa lớn gn vi li thế từng vùng và thị trường

- Xác định lợi thế ca từng vùng, lựa chọn loại hình máy móc, thiết bị phù hợp với cây, con cụ thể;

- Đy mạnh công tác dồn đin, đi thửa tạo điều kiện tập trung hóa đất đai xây dựng cánh đồng ln;

- Đu tư nâng cp, hoàn thiện kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn phù hợp với việc đưa máy móc, thiết bị phục vụ sản xut: Quy hoạch, cải tạo, san phng đng ruộng, kiên chóa hệ thống tưi, tiêu; giao thông nội đồng và giao thông nông thôn.

2. Khuyến khích đầu tư máy móc, thiết bị vào sản xuất nông nghiệp trên sở t chc lại sản xuất và trin khai có hiu quả các chính sách kích cu đối với cơ gii hóa nông nghiệp

- Căn cứ yêu cu ca sản xuất, xây dựng kế hoạch, lộ trình cung ng số lượng, chng loại máy phù hợp từng bước đồng bộ quá trình cơ giới hóa sn xut theo từng khâu trong chuỗi giá trị sản xuất hàng hóa.

- Hình thành các tchức dịch vụ cơ giới nông thôn, phân công lại lao động đnâng cao hiệu qucủa việc áp dụng cơ giới hóa.

- Tuyên truyền đến từng người dân các cơ chế, chính sách htrợ ca Chính ph. Trin khai các chính sách từ thực tế và rà soát, kịp thời b sung, sa đi chính sách phù hợp.

- y dựng các mô hình trình diễn về cơ giới hóa đồng bộ sản xut nông nghiệp, trước tiên là với thâm canh các loại cây trng chính (lúa, mía, ngô, sn, rau màu...) nhng vùng sản xut tập trung, hàng hóa.

- Chuyn giao các tiến bộ kỹ thuật về cơ điện nông nghiệp thông qua các mô hình khuyến công nông nghiệp.

3. Đy mạnh công nghiệp chế tạo máy, thiết bị phục vụ nông nghiệp

- Trin khai thực hiện các Quyết định s 879/QĐ-TTg ngày 09/6/2014 ca Thtướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển công nghiệp Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035; Quyết định số 880/QĐ-TTg ngày 09/6/2014 ca Thtướng Chính ph vphê duyệt Quy hoạch tng th phát triển ngành công nghiệp Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trong đó tập trung phát trin các nhóm máy móc, thiết bị phục vụ nông nghiệp.

- Khuyến khích nghiên cứu và chuyn giao khoa học và công nghệ thông qua phương thức đặt hàng giao trực tiếp theo Quyết định số 846/QĐ-TTg, ngày 2/6/2011 của Thtướng Chính phvề việc thực hiện thí điểm đặt hàng một số sn phẩm khoa học và công nghệ ca Bộ Nông nghip và PTNT.

- Thực hiện Kế hoạch số 3073/QĐ-BNN-CB ngày 09/7/2014 ca Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về kế hoạch thực hiện chthị số 16/CT-TTg của Thng Chính phvề việc tháo g khó khăn đẩy mạnh thực hiện chiến lược phát trin ngành cơ khí Việt Nam.

- Thực hiện Chương trình cơ khí trọng điểm tập trung một số dự án phục vụ cơ giới hóa nông nghiệp và gim tổn tht sau thu hoạch, như: chế tạo máy gặt đập thu hoạch lúa, mía; chế tạo động cơ diezen công sut lớn (trên 100 HP) và các loại máy kéo; các loại máy sy hiện đại, đm bo yêu cu bảo qun lúa gạo nói riêng và các loại nông sản hàng hóa khác nói chung.

- Có chính sách khuyến khích phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ phù hợp cho các dự án cơ khí quy mô vừa và nh.

4. Rà soát, bổ sung chính sách

- Thực hiện xã hội hóa công tác nghiên cứu khoa học công nghệ, khuyến khích các tchức, cá nhân có sáng chế máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp được hưởng các chính sách hỗ trợ ca Nhà nước.

- Hỗ trợ 100% vốn mua bn quyn chế tạo máy nông nghiệp, máy động lực nhất là các loại động cơ có công sut lớn (trên 50 mã lực).

- Htrợ trực tiếp cho người học về sử dụng máy móc, thiết bị trong ng nghiệp như học nghề, (cấp thhọc nghề). Đối với con em hộ nghèo, hộ chính sách, dân tộc thiu số được trợ cấp thêm học bng và hỗ trợ các điều kiện khác để theo học.

- Trin khai có kết quả Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 ca Chính phvề chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

- Tiếp tục triển khai hỗ trợ người dân, doanh nghiệp đu tư máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp theo Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg ca Thủ tướng Chính phvề chính sách hỗ trợ nhm gim tn thất trong nông nghiệp.

5. Nâng cao vai trò qun lý Nhà nước

a) Đối với Trung ương:

- Rà soát, bsung, hoàn thiện cơ chế, chính sách nhằm thúc đy cơ giới hóa nông nghiệp về lâu dài cn có chiến lược để phát trin cơ khí nông nghiệp và giảm tn tht sau thu hoạch một cách căn cơ, toàn diện, nhất là các cơ chế chính sách thúc đy chế tạo máy móc trong nước, thay thế nhập khẩu.

- Đi mới qun lý, nâng cao hiệu lực công tác quản lý Nhà nước đối với cơ điện nông nghiệp từ Trung ương đến địa phương theo Thông tư liên tịch số 15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2015 về việc hướng dẫn nhiệm vụ các chi cục và các tổ chức snghiệp trực thuộc Sở nông nghiệp và Phát trin nông thôn.

- Xây dựng và hoàn thiện các tiêu chuẩn, quy chun kỹ thuật về các loại máy nông nghiệp; ban hành các quy định về quản lý, giám định máy nông nghiệp (cả máy mới và máy nhập khu) để hạn chế những rủi ro, thiệt hại cho nông dân.

- T chc thông tin, tuyên truyền, chuyn giao khoa học công nghệ, máy móc, thiết bị v cơ đin nông nghiệp và bảo quản sau thu hoạch.

b) Đối với địa phương

- Rà soát quy hoạch, chỉ đạo sn xuất theo hướng tập trung chuyên canh, hình thành cánh đng lớn nhằm tạo điều kiện cho nông dân, doanh nghiệp, các tchức sn xuất nông nghiệp áp dụng nhanh cơ giới hóa vào các khâu từ sn xuất - bảo qun - chế biến - vận chuyển và tiêu thụ sản phẩm.

- Hình thành các hộ, các thợp tác, các doanh nghiệp nông nghiệp chuyên vdịch vụ cơ khí nông nghiệp, bao gồm các dịch vụ: làm đất, thu hoạch, sấy, bo qun nông sản hàng hóa, sửa chữa, cung cp thiết bị, phụ tùng vật tư, tư vn mua máy...

- Khuyến khích, htrợ quy hoạch, cải tạo đồng ruộng, cơ shạ tầng (cầu, đường, kênh mương).

- Khuyến khích, hỗ trợ với mức cao nhất cho các thành phần kinh tế tham gia chế tạo, kinh doanh, dịch vụ về máy móc, thiết bị, công nghệ cho phát triển cơ khí nông nghiệp.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Cục Chế biến nông lâm thủy sản và ngh mui:

- Ch trì, phi hợp với các Tng cục, Cục, vụ, các đơn vị của Bộ Nông nghiệp và Phát trin nông thôn và SNông nghiệp và Phát trin nông thôn các tnh, thành phtrực thuộc Trung ương tchức trin khai thực hiện đề án.

- Rà soát, đề xuất các chính sách thúc đẩy cơ giới hóa nông nghiệp;

- Tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện đề án hàng năm.

2. Các Tng cục, Cục, Vụ và các đơn vị liên quan:

Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp vi Cục Chế biến nông lâm thủy sản và Nghề muối tchức triển khai thực hiện Đ án.

3. Sở Nông nghiệp và PTNT các tnh, thành phố trc thuộc Trung ương:

- Tham mưu y ban nhân dân tnh, thành phố trực thuộc Trung ương cụ thhóa các nội dung của đề án (chương trình, dự án, kế hoạch, số lượng, loại máy, thiết bị) phù hợp với điều kiện ca địa phương đ phát huy hiệu quca Đ án.

- Đánh giá tình hình tchức triển khai thực hiện đề án ca địa phương.

4. Các cơ quan nghiên cứu khoa học, đào tạo (Viện, trường, trung tâm....):

Xây dựng chương trình, kế hoạch nghiên cứu, chuyn giao, đào tạo đáp ứng nhu cầu đy mạnh cơ giới hóa nông nghiệp phù hợp với điều kiện thực tế ca từng địa phương và phát triển của các hộ, trang trại, các doanh nghiệp sản xuất nông nghiệp vừa và nhỏ.

5. Các hiệp hội ngành hàng, doanh nghiệp:

- Hiệp hội từng ngành hàng xây dựng chiến lược ca ngành hàng gắn với các nội dung cụ thể của Đán, từ đó xây dựng kế hoạch trin khai thực hiện.

- Các doanh nghiệp đẩy mạnh các hoạt động, liên doanh, liên kết, phát triển thương hiệu, thị trường máy móc, thiết bị nông nghiệp.

- Đề xuất với địa phương, Chính phnhững vấn đề cần tập trung giải quyết đkhuyến khích, htrợ doanh nghiệp thực hiện các nội dung ca đề án.

6. Các quan thông tin đại chúng có kế hoạch phối hợp với Cục Chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối tchức tuyên truyền, phbiến rộng rãi những kiến thức, nhng kinh nghiệm và mô hình hiệu quả về cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Chế biến nông lâm thủy sản và nghề muối, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính ph;
- Các Bộ: KHĐT; Tài chính; Công Thương; KHCN; TNMT; NHNN;
- Bộ trưng và các Thứ trưởng;
- Ban cán sự Đảng Bộ;
- UBND các tnh, TP trực thuộc TW;
- Hiệp hội các ngành hàng nông lâm thủy sản;
- Cổng thông tin điện tử Chính ph, Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT
, CB.

BỘ TRƯỞNG




Cao Đức Phát

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi