Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 3606/QĐ-BNN-HTQT Văn kiện Chương trình Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 3606/QĐ-BNN-HTQT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3606/QĐ-BNN-HTQT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Cao Đức Phát |
Ngày ban hành: | 04/09/2015 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phê duyệt Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn
Ngày 04/9/2015, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Quyết định 3606/QĐ-BNN-HTQT của về việc phê duyệt Văn kiện Chương trình “Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả” vay vốn Ngân hàng Thế giới.
Theo đó, mục tiêu cụ thể của Chương trình như sau: Đạt số đầu mối cấp nước khoảng 235.000 đầu mối với số người hưởng lợi từ cấp nước khoảng 964.000 người; Số xã đạt vệ sinh toàn xã là 800 xã trong phạm vi 19 tỉnh, trừ Ninh Thuận và Bình Thuận; Số nhà tiêu hợp vệ sinh hộ gia đình trên 19 tỉnh được xây mới hoặc cải tạo khoảng 400.000 cái; Giảm mạnh phóng uế bừa bãi và tăng mạnh tỷ lệ dân số thường xuyên thực hành hành vi vệ sinh tốt;….
Bên cạnh đó, Chương trình được thiết kế bao gồm 03 Hợp phần: Cấp nước nông thôn; Vệ sinh nông thôn; Nâng cao năng lực, truyền thông, giám sát và đánh giá Chương trình. Tổng vốn thực hiện Chương trình là 5.062,475 triệu đồng tương đương 225.500.000 USD, trong đó vốn vay Ngân hàng Thế giới là 200.000.000 USD và vốn đối ứng là 25.500.000 USD.
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 3606/QĐ-BNN-HTQT tại đây
tải Quyết định 3606/QĐ-BNN-HTQT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3606/QĐ-BNN-HTQT |
Hà Nội, ngày 04 tháng 9 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT VĂN KIỆN CHƯƠNG TRÌNH “MỞ RỘNG QUY MÔ VỆ SINH VÀ NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN DỰA TRÊN KẾT QUẢ” VAY VỐN NGÂN HÀNG THẾ GIỚI
_______________________
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23/4/2013 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 78/2010/NĐ-CP ngày 14/7/2010 của Chính phủ về cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-BKHĐT ngày 09/01/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định 38/2013/NĐ-CP ngày 23/4/2013 của Chính phủ về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ;
Căn cứ Thông tư số 218/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính Thông tư quy định về quản lý tài chính đối với các Chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vay ưu đãi nước ngoài của các nhà tài trợ;
Căn cứ Quyết định số 1415/QĐ-TTg ngày 20/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục dự án Chương trình “Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả” vay vốn Ngân hàng Thế giới;
Căn cứ Quyết định số 174/QĐ-BNN-HTQT ngày 19/01/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc chuẩn bị đầu tư và giao nhiệm vụ chuẩn bị Chương trình “Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả”;
Xét tờ trình số 43/TTr-TCTL-QLNN ngày 03/9/2015 của Tổng cục Thủy lợi đề nghị phê duyệt Chương trình “Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả” tại 21 tỉnh Miền núi phía Bắc, Tây Nguyên và Nam Trung bộ vay vốn Ngân hàng Thế giới;
Xét Báo cáo thẩm định Văn kiện Chương trình “Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả” số 800/BC-HTQT-ĐP ngày 04/9/2015 của Vụ Hợp tác quốc tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế,
QUYẾT ĐỊNH:
b) Cơ quan chủ quản thành phần:
- Bộ Y tế: Là Cơ quan chủ quản phần Vệ sinh môi trường nông thôn và thay đổi hành vi về vệ sinh.
- Bộ Giáo dục và Đào tạo: Là Cơ quan chủ quản phần Vệ sinh trường học.
- Ủy ban nhân dân 21 tỉnh Miền núi phía Bắc, Tây Nguyên và Nam Trung bộ: Là Cơ quan chủ quản các hoạt động thành phần thuộc Chương trình trên địa bàn tỉnh.
Tổng cục Thủy lợi (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
21 tỉnh gồm: Cao Bằng, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hòa Bình, Bắc Giang, Gia Lai, Kon Tum, Đắc Lắc, Đắc Nông, Lâm Đồng, Ninh Thuận và Bình Thuận.
Chương trình được thiết kế gồm 3 Hợp phần, cụ thể:
- Tiểu Hợp phần 1: Cấp nước cho cộng đồng dân cư.
- Tiểu Hợp phần 2: Cấp nước và vệ sinh cho các trường học.
- Tiểu Hợp phần 1: Nâng cao năng lực, truyền thông thay đổi hành vi.
- Tiểu Hợp phần 2: Quản lý, kiểm tra, giám sát và đánh giá thực hiện Chương trình (bao gồm cả vấn đề môi trường và xã hội).
- Tiểu Hợp phần 3: Kiểm đếm kết quả.
Tổng kinh phí: 5.062,475 triệu đồng (Năm ngàn không trăm sáu mươi hai tỷ bốn trăm bảy mươi lăm triệu đồng) tương đương 225.500.000 USD (Hai trăm hai mươi lăm triệu năm trăm ngàn đô la Mỹ), trong đó:
- 80% được ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách tỉnh;
- 10% do Ủy ban nhân dân tỉnh vay lại từ Chính phủ theo các điều kiện quy định tại Nghị định 78/2010/NĐ-CP ngày 14/7/2010 của Chính phủ về cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ.
Các hoạt động đầu tư xây dựng công trình cấp nước và vệ sinh công cộng, vệ sinh môi trường, hỗ trợ truyền thông, tăng cường năng lực, quản lý, giám sát sử dụng vốn Ngân hàng Thế giới được áp dụng cơ chế cấp phát, cụ thể như sau:
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHÂN BỔ VỐN CHƯƠNG TRÌNH “MỞ RỘNG QUY MÔ VỆ SINH VÀ NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN DỰA TRÊN KẾT QUẢ” VAY VỐN NGÂN HÀNG THẾ GIỚI
(Kèm theo Quyết định số 3606/QĐ-BNN-HTQT ngày 04/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT |
Các hoạt động |
Khối lượng (CT, hộ) |
Tổng số |
Vốn vay WB |
Vốn đối ứng |
Cơ quan chủ trì |
I |
Hợp phần 1. Cấp nước nông thôn |
|
187,000 |
166,400 |
20,600 |
Bộ NN |
1 |
Các công trình cấp nước |
|
164,000 |
143,400 |
20,600 |
|
- |
Các công trình xây dựng mới |
62,260 |
60,546 |
54,492 |
6,054 |
|
- |
Các công trình nâng cấp, sửa chữa |
186,707 |
98,787 |
88,908 |
9,878 |
|
- |
Giải phóng mặt bằng |
|
4,667 |
|
4,667 |
|
2 |
Cấp nước và vệ sinh trường học (trong đó 800 xã vệ sinh toàn xã) |
1,650 |
23,000 |
23,000 |
|
Bộ GD |
- |
Xây dựng mới các công trình cấp nước và vệ sinh (gồm cả thiết bị xử lý nước) |
650 |
13,000 |
13,000 |
|
|
- |
Nâng cấp các công trình cấp nước và vệ sinh (gồm cả thiết bị xử lý nước) |
1,000 |
10,000 |
10,000 |
|
|
II |
Hợp phần 2. Vệ sinh nông thôn |
|
17,000 |
17,000 |
|
|
1 |
Hỗ trợ xây dựng nhà tiêu hộ gia đình (trong đó có 800 xã vệ sinh toàn xã) |
100,000 |
5,000 |
5,000 |
|
Bộ Y tế |
2 |
Cấp nước và vệ sinh trạm y tế (trong đó có 800 xã vệ sinh toàn xã) |
|
12,000 |
12,000 |
|
Bộ Y tế |
- |
Xây dựng mới/nâng cấp, sửa chữa công trình cấp nước và vệ sinh (bao gồm thiết bị liên quan) |
1,000 |
12,000 |
12,000 |
|
|
III |
Hợp phần 3. Nâng cao năng lực; truyền thông; giám sát và đánh giá... |
|
21,000 |
16,600 |
4,400 |
|
1 |
Truyền thông thay đổi hành vi, nâng cao năng lực, hoạt động kiểm tra, giám sát và đánh giá... |
|
15,500 |
12,000 |
3,500 |
Bộ Y tế |
+ |
Ngành Y tế |
|
11,500 |
9,000 |
2,500 |
|
- |
Cấp tỉnh |
|
9,200 |
7,200 |
2,000 |
|
- |
Cấp quốc gia |
|
2,300 |
1,800 |
500 |
|
+ |
Ngành Nông nghiệp |
|
2,500 |
2,000 |
500 |
Bộ NN |
- |
Cấp tỉnh |
|
2,000 |
2,000 |
|
|
- |
Cấp quốc gia |
|
500 |
|
500 |
|
+ |
Ngành Giáo dục và UBDT |
|
1,500 |
1,000 |
500 |
Bộ GD |
- |
Cấp tỉnh |
|
1,000 |
1,000 |
|
|
- |
Cấp quốc gia |
|
500 |
|
500 |
|
2 |
Quản lý và giám sát dự án (bao gồm cả vấn đề môi trường và xã hội) cấp Trung ương. |
|
3,000 |
2,600 |
400 |
|
3 |
Kiểm đếm kết quả |
|
2,500 |
2,000 |
500 |
KTNN |
IV |
Dự phòng |
|
500 |
|
500 |
|
|
Tổng |
|
225,500 |
200,000 |
25,500 |
|
PHỤ LỤC 2
PHÂN BỔ VỐN CÁC HỢP PHẦN CHO CÁC TỈNH CHƯƠNG TRÌNH: “MỞ RỘNG QUY MÔ VỆ SINH VÀ NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN DỰA TRÊN KẾT QUẢ” VAY VỐN NGÂN HÀNG THẾ GIỚI
(Kèm theo Quyết định số 3606/QĐ-BNN-HTQT ngày 04/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên Tỉnh |
Hợp phần 1: Cấp nước Nông Thôn |
Hợp phần 2: Vệ sinh Nông thôn |
Hợp phần 3: Nâng cao năng lực truyền thông |
Tổng vốn cho các hợp phần |
||||||||||
Vốn vay cho TC cấp nước (USD) |
Vốn đối ứng (USD) |
Tổng vốn đầu tư CTCN (USD) |
Tổng vốn cho CN &VS Trường học (USD) |
Tổng vốn HP 1 (USD) |
Kinh phí hỗ trợ HGĐ xây dựng NT HVS (USD) |
Vốn đầu tư phát triển XM/NC Trạm Y tế (USD) |
Tổng vốn HP 2 (USD) |
Vốn vay truyền thông (USD) |
Vốn đối ứng (USD) |
Tổng vốn HP3 (USD) |
Tổng số vốn vay WB (USD) |
Tổng số vốn đối ứng (USD) |
Tổng cộng (USD) |
|
Hà Giang |
7,800 |
867 |
8,667 |
1530 |
10,197 |
281 |
720 |
1,001 |
405 |
112,5 |
518 |
10,736 |
979 |
11,715 |
Cao Bằng |
7,300 |
811 |
8,111 |
640 |
8,751 |
313 |
552 |
865 |
450 |
125 |
575 |
9,255 |
936 |
10,191 |
Lào Cai |
6,400 |
711 |
7,111 |
520 |
7,631 |
250 |
504 |
754 |
360 |
100 |
460 |
8,034 |
811 |
8,845 |
Bắc Cạn |
6,000 |
667 |
6,667 |
1270 |
7,937 |
219 |
504 |
723 |
315 |
87,5 |
403 |
8,308 |
754 |
9,062 |
Lạng Sơn |
6,600 |
733 |
7,333 |
2870 |
10,203 |
188 |
672 |
860 |
270 |
100 |
370 |
10,600 |
833 |
11,433 |
Yên Bái |
6,400 |
711 |
7,111 |
640 |
7,751 |
375 |
696 |
1,071 |
540 |
150 |
690 |
8,651 |
861 |
9,512 |
Thái Nguyên |
6,800 |
756 |
7,556 |
70 |
7,626 |
250 |
576 |
826 |
360 |
100 |
460 |
8,056 |
856 |
8,912 |
Phú Thọ |
6,400 |
711 |
7,111 |
640 |
7,751 |
375 |
1344 |
1,719 |
540 |
150 |
690 |
9,299 |
861 |
10,160 |
Bắc Giang |
6,700 |
744 |
7,444 |
570 |
8,014 |
375 |
912 |
1,287 |
540 |
150 |
690 |
9,097 |
894 |
9,991 |
Tuyên Quang |
7,500 |
833 |
8,333 |
1100 |
9,433 |
313 |
504 |
817 |
450 |
125 |
575 |
9,867 |
958 |
10,825 |
Lai Châu |
6,200 |
689 |
6,889 |
1310 |
8,199 |
188 |
480 |
668 |
270 |
75 |
345 |
8,448 |
764 |
9,211 |
Điện Biên |
6,200 |
689 |
6,889 |
2220 |
9,109 |
313 |
564 |
877 |
450 |
125 |
575 |
9,747 |
814 |
10,560 |
Sơn La |
7,300 |
811 |
8,111 |
2230 |
10,341 |
188 |
384 |
572 |
270 |
75 |
345 |
10,372 |
886 |
11,258 |
Hòa Bình |
7,500 |
833 |
8,333 |
1670 |
10,003 |
500 |
1020 |
1,520 |
720 |
150 |
870 |
11,410 |
983 |
12,393 |
Kon Tum |
7,100 |
789 |
7,889 |
320 |
8,209 |
188 |
312 |
500 |
270 |
75 |
345 |
8,190 |
864 |
9,053 |
Gia Lai |
6,000 |
667 |
6,667 |
700 |
7,367 |
219 |
840 |
1,059 |
315 |
100 |
415 |
8,074 |
767 |
8,840 |
ĐakLak |
7,100 |
789 |
7,889 |
2020 |
9,909 |
219 |
768 |
987 |
315 |
100 |
415 |
10,422 |
889 |
11,311 |
ĐakNông |
6,800 |
756 |
7,556 |
570 |
8,126 |
125 |
288 |
413 |
180 |
50 |
230 |
7,963 |
806 |
8,769 |
Lâm Đồng |
6,800 |
756 |
7,556 |
960 |
8,516 |
125 |
360 |
485 |
180 |
50 |
230 |
8,425 |
806 |
9,231 |
Ninh Thuận |
8,000 |
889 |
8,889 |
840 |
9,729 |
0 |
0 |
0,0 |
0 |
0 |
0 |
8,840 |
889 |
9,729 |
Bình Thuận |
6,500 |
722 |
7,222 |
310 |
7,532 |
0 |
0 |
0,0 |
0 |
0 |
0 |
6,810 |
722 |
7,532 |
Cộng |
143,400 |
15,933 |
159,333 |
23,000 |
182,333 |
5,000 |
12,000 |
17,000 |
7,200 |
2,000 |
9,200 |
190,600 |
17,933 |
208,533 |