Quyết định 3561/QĐ-BNN-TC 2024 kế hoạch ngân sách hoạt động công ích cung ứng sản phẩm dịch vụ hậu cần nghề cá Công ty TNHH MTV Dịch vụ Khai thác Hải sản Biển Đông
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 3561/QĐ-BNN-TC
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3561/QĐ-BNN-TC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hoàng Trung |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 21/10/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 3561/QĐ-BNN-TC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP _________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ______________________ |
QUYẾT ĐỊNH
V/v giao kế hoạch chi tiết ngân sách hoạt động công ích cung ứng
sản phẩm dịch vụ hậu cần nghề cá trên các vùng biển xa năm 2024 cho
Công ty TNHH MTV Dịch vụ Khai thác Hải sản Biển Đông
_________
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22/12/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí thường xuyên.
Căn cứ Quyết định số 3092/QĐ-BNN-TCTS ngày 11/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT v/v phê duyệt nội dung nhiệm vụ công ích dịch vụ hậu cần nghề cá trên vùng biển xa và Quản lý, khai thác duy tu các khu neo đậu tránh trú bão cho tàu thuyền nghề cá;
Căn cứ Quyết định 3411/QĐ-BNN-QLDN ngày 28/8/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT v/v giao Công ty TNHH MTV Dịch vụ Khai thác Hải sản Biển Đông thực hiện nhiệm vụ sản xuất, cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích tại Đảo Đá Tây và vùng biển, đảo lân cận thuộc quần đảo Trường Sa - DK1;
Căn cứ Văn bản số 2230/VPCP-ĐMDN ngày 18/8/2020 của Văn phòng Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện giao nhiệm vụ đối với Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ Khai thác Hải sản Biển Đông;
Căn cứ Quyết định số 2700/QĐ-BNN-ĐMDN ngày 03/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật trong dịch vụ hậu cần nghề cá trên vùng biển Trường Sa-DK1; Quyết định số 3990/QĐ-BNN-QLDN 07/10/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc điều chỉnh định mức lao động công ích; Quyết định số 4082/QĐ-BNN-QLDN ngày 06/10/2016 của Bộ Nông nghiệp và PTNT và Quyết định số 4168/QĐ-BNN-TCTS ngày 25/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc sửa đổi và bổ sung một số định mức kinh tế kỹ thuật “sản xuất, cung ứng sản phẩm và dịch vụ hậu cần nghề cá trên vùng biển Trường Sa và DK1” của Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ Khai thác Hải sản Biển Đông và định mức kinh tế kỹ thuật đã được rà soát sửa đổi, bổ sung (đang trình Bộ trưởng ban hành).
Căn cứ Quyết định số 5987/QĐ-BNN-TC ngày 28/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc giao dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2024 (đợt 1);
Căn cứ Quyết định 3530/QĐ-BNN-TC ngày 18/10/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Kế hoạch (điều chỉnh) thực hiện nhiệm vụ công ích Dịch vụ hậu cần nghề cá trên vùng biển xa và Quản lý, khai thác, duy tu các khu neo đậu tránh trú bão cho tàu thuyền nghề cá năm 2024;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao kế hoạch chi tiết ngân sách thực hiện nhiệm vụ hoạt động công ích cung ứng sản phẩm Dịch vụ hậu cần nghề cá trên vùng biển xa và Quản lý, khai thác, duy tu các khu neo đậu tránh trú bão cho tàu thuyền nghề cá cho Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ Khai thác Hải sản Biển Đông (Công ty Biển Đông) năm 2024, như sau:
1. Kế hoạch chi tiết kinh phí ngân sách năm 2024 (Loại 280 khoản 284) - Chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
2. Việc thanh quyết toán thực hiện nhiệm vụ cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích của Công ty Biển Đông được thực hiện theo kết quả nghiệm thu thực tế và định mức kinh tế kỹ thuật sửa đổi, bổ sung đã được ban hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Cục Thủy sản: Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ công ích Dịch vụ hậu cần nghề cá trên vùng biển xa và Quản lý, khai thác, duy tu các khu neo đậu tránh trú bão cho tàu thuyền nghề cá của Công ty Biển Đông theo các quy định; nghiệm thu số lượng, khối lượng, chất lượng sản phẩm dịch vụ công ích.
2. Vụ Tài chính: Quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ công ích cho Công ty Biển Đông theo quy định .
3. Công ty TNHH MTV Dịch vụ Khai thác Hải sản Biển Đông:
- Xây dựng kế hoạch chi tiết không vượt quá kinh phí ngân sách nhà nước cấp để triển khai nhiệm vụ.
- Thực hiện sản xuất, cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích đảm bảo đủ số lượng, khối lượng, đạt chất lượng, đúng quy định pháp luật. Có biện pháp đảm bảo an toàn cho người và phương tiện khi tổ chức thực hiện nhiệm vụ.
- Định kỳ hoặc đột xuất lập báo cáo đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch được giao báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và gửi Bộ Tài chính theo quy định.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Cục trưởng Cục Thủy sản, Chủ tịch, Giám đốc Công ty TNHH một thành viên Dịch vụ Khai thác Hải sản Biển Đông và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ trưởng (để báo cáo); - Bộ Tài chính (Cục TCDN, Cục QLG, Vụ NS); - Bộ Kế hoạch và Đtư; - TT Chuyển đổi số &Tkê NN(để CBTT); - Kiểm soát viên Cty (để p/h); - Lưu VT, TC. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Hoàng Trung |
Phụ lục:
KẾ HOẠCH CHI TIẾT KINH PHÍ NGÂN SÁCH NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3561/QĐ-BNN-TC ngày 21/10/2024
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | Nhiệm vụ công ích | ĐVT | Khối lượng | Kinh phí (Đồng) | Ghi chú |
A | Kế hoạch thu, ngân sách hỗ trợ |
|
| 70.740.000.000 |
|
I | Ngân sách nhà nước cấp |
|
| 67.435.000.000 |
|
II | Chi phí hoạt động công ích Công ty tự đảm bảo |
|
| 2.953.000.000 |
|
III | Lợi nhuận sau thuế từ hoạt động SXKD |
|
| 352.000.000 |
|
B | Kế hoạch chi hoạt động công ích |
|
| 70.740.000.000 |
|
I | Chi phí thực hiện nhiệm vụ công ích dịch vụ hậu cần nghề cá trên vùng biển xa |
|
| 31.582.000.000 |
|
1 | Chi phí tiền lương (lương, phụ cấp) |
|
| 14.045.563.000 |
|
2 | Chi phí BHXH, BHTYT và KPCĐ |
|
| 2.441.726.000 |
|
3 | Tiền ăn |
|
| 225.570.000 |
|
4 | Số lao động làm việc trên các tàu | người | 43 | - | Các tàu DVHC 9 người/tàu; Tàu lai dắt cứu hộ 7 người/tàu |
5 | Chi phí hỗ trợ cung ứng nhiên liệu, lương thực, thực phẩm, nhu yếu phẩm tại vùng biển Trường Sa và DK1 (chi phí hỗ trợ bơm cấp) |
|
| 50.079.000 |
|
5.1 | Cung ứng Nhiên liệu (Dầu DO) | lít | 330.000 | 50.079.000 |
|
5.2 | Cung ứng lương thực, thực phẩm và nhu yếu phẩm (không bao gồm rượu, bia và đồ uống có cồn) | tấn | 20 | - |
|
6 | Cung cấp nước ngọt | m3 | 2.300 | 32.995.000 | Chi phí hao hụt bơm cấp |
7 | Chi phí cho đội tàu hoạt động vận chuyển, cung ứng nhiên liệu, bám biển và hoạt động trực cứu hộ, lai dắt |
|
| 14.786.228.000 |
|
II | Chi phí quản lý, khai thác, duy tu khu neo đậu tránh trú bão cho tàu thuyền nghề cá |
|
| 28.498.000.000 |
|
1 | Chi phí tiền lương (lương, phụ cấp) |
|
| 8.110.476.000 |
|
2 | Chi phí BHXH, BHTYT và KPCĐ |
|
| 1.300.690.000 |
|
3 | Số lao động làm việc tại Trung tâm DVHC nghề cá đảo Đá Tây | người | 25 | - |
|
4 | Chi phí quản lý, khai thác, duy tu cơ sở hạ tầng gắn liền với vùng đất, vùng nước khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá tại Đảo Đá Tây | tháng | 12 | 19.086.706.000 | Thực hiện quản lý, khai thác toàn thời gian trong năm |
4.1 | Chi phí phát điện sản xuất nước đá, bảo quản nước đá (50kg/cây) và phát điện trên đảo Đá Tây | cây | 110.656 | 7.926.648.000 | Giá cung ứng cho ngư dân bằng giá trên đất liền |
4.2 | Chi phí quản lý, khai thác, duy tu khác |
|
| 11.160.058.000 |
|
III | Chi phí quản lý doanh nghiệp |
|
| 10.308.000.000 |
|
1 | Người quản lý DN + Kiểm soát viên |
|
| 2.091.168.000 |
|
1.1 | Chi phí tiền lương (lương, phụ cấp) |
|
| 1.716.000.000 |
|
1.2 | Chi phí BHXH, BHTYT và KPCĐ |
|
| 322.608.000 |
|
1.3 | Tiền ăn |
|
| 52.560.000 |
|
2 | Lao động khối văn phòng |
|
| 4.696.349.000 |
|
2.1 | Chi phí tiền lương (lương, phụ cấp) |
|
| 3.797.183.000 |
|
2.2 | Chi phí BHXH, BHTYT và KPCĐ |
|
| 750.246.000 |
|
2.3 | Tiền ăn |
|
| 148.920.000 |
|
3 | Chi phí quản lý |
|
| 3.108.659.000 |
|
4 | Khấu hao TSCĐ |
|
| 411.915.000 |
|
II | Trích quỹ khen thưởng và phúc lợi (*) |
|
| 352.000.000 |
|
(*) Quỹ khen thưởng và phúc lợi năm 2024 chỉ được trích, phân phối sau khi có Quyết định xếp loại doanh nghiệp của cấp có thẩm quyền
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây