Quyết định 3367/QĐ-BNN-TT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt quy hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa giai đoạn 2014-2020

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 3367/QĐ-BNN-TT

Quyết định 3367/QĐ-BNN-TT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt quy hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa giai đoạn 2014-2020
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:3367/QĐ-BNN-TTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Cao Đức Phát
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
04/08/2014
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 3367/QĐ-BNN-TT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 3367/QĐ-BNN-TT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 3367/QĐ-BNN-TT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 3367/QĐ-BNN-TT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
Số: 3367/QĐ-BNN-TT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 31 tháng 07 năm 2014

 
 
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
 GIAI ĐOẠN 2014 – 2020
--------------------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
 
 
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;
Xét đề nghị, của Cục trưởng Cục Trồng trọt, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa giai đoạn 2014 - 2020 với các nội dung chính sau:
I. QUAN ĐIỂM
- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa là nội dung quan trọng để tái cơ cấu lĩnh vực trồng trọt, góp phần thực hiện thành công tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;
- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa phải dựa trên nhu cầu thị trường; khai thác lợi thế về đất đai, nguồn nước, khí hậu, thời tiết gắn với sản xuất hàng hóa, tập trung, hiệu quả và bền vững;
- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa phải dựa trên cơ sở khoa học, ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật để nâng cao năng suất, chất lượng; tổ chức lại sản xuất theo chuỗi giá trị; tăng cường bảo quản, chế biến, tăng giá trị gia tăng và khả năng cạnh tranh trên thị trường, nâng cao thu nhập cho nông dân;
- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa phải đảm bảo huy động nguồn lực của các thành phần kinh tế, phát huy hiệu quả sự hỗ trợ của nhà nước và hội nhập quốc tế.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa nhằm mục tiêu vừa nâng cao hiệu quả sử dụng đất, vừa duy trì quỹ đất trồng lúa, bảo đảm an ninh lương thực quốc gia, tăng thu nhập cho người dân, góp phần xóa đói giảm nghèo, ổn định chính trị xã hội, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu.
2. Mục tiêu cụ thể
- Năm 2014-2015: chuyển đổi khoảng 260 ngàn ha diện tích gieo trồng lúa sang cây trồng khác và kết hợp nuôi trồng thủy sản.
- Giai đoạn 2016-2020: chuyển đổi khoảng 510 ngàn ha diện tích gieo trồng lúa sang cây trồng khác và kết hợp nuôi trồng thủy sản.
3. Nguyên tắc chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa
- Phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Chuyển đổi nhưng không được làm mất các yếu tố phù hợp để trồng lúa, khi cần thiết có thể quay lại trồng lúa mà không phải đầu tư lớn;
- Cây trồng chuyển đổi phải có thị trường tiêu thụ, có lợi thế cạnh tranh và hiệu quả kinh tế cao hơn trồng lúa;
- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa phải phù hợp với hiện trạng giao thông, thủy lợi nội đồng của địa phương, hạn chế đầu tư lớn và gắn với xây dựng nông thôn mới.
III. ĐỊNH HƯỚNG CHUYỂN ĐỔI
1. Định hướng chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa toàn quốc
- Năm 2014-2015, chuyển đổi khoảng 260 ngàn ha: Chuyển sang trồng ngô 80 ngàn ha; đậu tương 16 ngàn ha; vừng, lạc 41 ngàn ha; rau, hoa 51 ngàn ha; cây thức ăn chăn nuôi 13 ngàn ha; cây khác 24 ngàn ha; kết hợp nuôi trồng thủy sản 35 ngàn ha.
- Giai đoạn 2016-2020, tiếp tục chuyển đổi khoảng 510 ngàn ha: Chuyển sang trồng ngô 156 ngàn ha; đậu tương 33 ngàn ha; vừng, lạc 54 ngàn ha; rau, hoa 116 ngàn ha; cây thức ăn chăn nuôi 37 ngàn ha; các cây khác 58 ngàn ha; kết hợp nuôi trồng thủy sản 56 ngàn ha.
2. Định hướng chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa theo vùng
2.1. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
Tập trung chuyển đổi mô hình chuyên lúa sang mô hình luân canh 2 lúa - màu; 1 lúa - 2 màu; chuyên rau, màu và lúa - kết hợp nuôi trồng thủy sản...
- Năm 2014-2015: Chuyển đổi khoảng 112 ngàn ha diện tích gieo trồng lúa (vụ Đông Xuân 58 ngàn ha, vụ Hè Thu 45 ngàn ha, vụ Mùa 9 ngàn ha). Trong đó, chuyển sang trồng ngô 30 ngàn ha; đậu tương 8 ngàn ha; vừng, lạc 11 ngàn ha; rau, hoa 27 ngàn ha; cây thức ăn chăn nuôi 6 ngàn ha; cây khác 8 ngàn ha; kết hợp nuôi trồng thủy sản 22 ngàn ha;
- Giai đoạn 2016-2020: Tiếp tục chuyển đổi khoảng 204 ngàn ha (vụ Đông Xuân 102 ngàn ha, vụ Hè Thu 84 ngàn ha, vụ Mùa 19 ngàn ha). Trong đó, chuyển sang trồng ngô 53 ngàn ha; đậu tương 13 ngàn ha; vừng, lạc 14 ngàn ha; rau, hoa 60 ngàn ha; cây thức ăn chăn nuôi 18 ngàn ha; các cây khác 14 ngàn ha; kết hợp nuôi trồng thủy sản 32 ngàn ha.
2.2. Vùng Đồng bằng sông Hồng
Tập trung chuyển đổi mô hình 2 lúa sang trồng các loại rau, hoa, màu; mô hình 1 lúa (chân ruộng cao, thiếu nước) chuyển sang trồng rau màu; mô hình trồng lúa (chân ruộng trũng bấp bênh trong vụ mùa) sang lúa - cá và tăng diện tích cây màu vụ Đông trên đất trồng lúa.
- Năm 2014-2015: Chuyển đổi khoảng 42 ngàn ha (vụ Đông Xuân 21 ngàn ha, vụ Mùa 20 ngàn ha). Trong đó, chuyển sang trồng ngô 12 ngàn ha; đậu tương 12 ngàn ha; vừng, lạc 5 ngàn ha; rau, hoa 12 ngàn ha; cây khác 3 ngàn ha; kết hợp nuôi trồng thủy sản 6 ngàn ha.
- Giai đoạn 2016-2020: Chuyển đổi tiếp khoảng 87 ngàn ha (vụ Đông Xuân 42 ngàn ha, vụ Mùa 45 ngàn ha). Trong đó, chuyển sang trồng ngô 24 ngàn ha; đậu tương 11 ngàn ha; vừng, lạc 5 ngàn ha; rau, hoa 26 ngàn ha; cây thức ăn chăn nuôi 2 ngàn ha; cây khác 5 ngàn ha; kết hợp nuôi trồng thủy sản 14 ngàn ha.
2.3. Vùng Trung du miền núi phía Bắc
Tập trung chuyển đổi một số diện tích 2 vụ lúa sang trồng rau các loại, hoa; mô hình 1 lúa (chân cao, thiếu nước trong vụ Đông Xuân) sang trồng rau, màu; tăng cường cây vụ Đông trên đất trồng lúa.
- Năm 2014-2015: Chuyển đổi khoảng 15 ngàn ha (vụ Đông Xuân 3 ngàn ha, vụ Mùa 12 ngàn ha). Trong đó, chuyển sang trồng ngô 5 ngàn ha; đậu tương 1 ngàn ha; vừng, lạc 1 ngàn ha; rau, hoa 4 ngàn ha; cây khác 4 ngàn ha.
- Giai đoạn 2016-2020: Tiếp tục chuyển đổi khoảng 85 ngàn ha (vụ Đông Xuân 18 ngàn ha, vụ Mùa 67 ngàn ha). Trong đó, chuyển sang trồng ngô 25 ngàn ha; đậu tương 6 ngàn ha; vừng, lạc 5 ngàn ha; rau, hoa 19 ngàn ha; các cây khác 28 ngàn ha; kết hợp nuôi trồng thủy sản 2 ngàn ha.
2.4. Vùng Bắc Trung bộ
Tập trung chuyển đổi mô hình 2 lúa sang trồng các loại rau, hoa, màu; mô hình 1 lúa (chân ruộng cao, thiếu nước) chuyển sang trồng rau các loại, màu; mô 1 lúa (chân ruộng trũng bấp bênh trong vụ mùa) sang lúa - cá và tăng diện tích cây màu vụ Đông trên đất trồng lúa.
- Năm 2014-2015: Chuyển đổi khoảng 26 ngàn ha (vụ Đông Xuân 12 ngàn ha, vụ Hè Thu 12 ngàn ha, vụ Mùa 2 ngàn ha). Trong đó, chuyển sang trồng ngô 8 ngàn ha; đậu tương 1 ngàn ha; vừng, lạc 6 ngàn ha; rau, hoa 1 ngàn ha; cây thức ăn chăn nuôi 4 ngàn ha; cây khác 2 ngàn ha; kết hợp nuôi trồng thủy sản 3 ngàn ha.
- Giai đoạn 2016-2020: Chuyển đổi tiếp 34 ngàn ha (vụ Đông Xuân 17 ngàn ha, vụ Hè Thu 15 ngàn ha, vụ Mùa 3 ngàn ha). Trong đó, chuyển sang trồng ngô 11 ngàn ha; đậu tương 1 ngàn ha; vừng, lạc 8 ngàn ha; rau, hoa 2 ngàn ha; cây thức ăn chăn nuôi 8 ngàn ha; các cây khác 2 ngàn ha; kết hợp nuôi trồng thủy sản 3 ngàn ha.
2.5. Vùng Duyên hải Nam trung bộ
Tập trung chuyển đổi mô hình trồng 3 vụ lúa sang trồng màu xen giữa 2 vụ lúa; mô hình 2 vụ lúa chủ động nước chuyển sang mô hình 2 lúa - cây rau, màu vụ Đông; mô hình 2 vụ lúa (thiếu nước tưới vụ Đông Xuân) sang 1 lúa Hè Thu + vụ màu Đông Xuân; mô hình 1 lúa thiếu nước, bấp bênh sang trồng cây rau, màu.
- Năm 2014-2015: Chuyển đổi khoảng 49 ngàn ha (vụ Đông Xuân 23 ngàn ha, vụ Hè Thu 24 ngàn ha, vụ Mùa 2 ngàn ha). Trong đó, chuyển sang trồng ngô 19 ngàn ha; đậu tương 1 ngàn ha; vừng, lạc 15 ngàn ha; rau, hoa 3 ngàn ha; cây thức ăn chăn nuôi 3 ngàn ha; cây khác 4 ngàn ha; kết hợp nuôi trồng thủy sản 4 ngàn ha.
- Giai đoạn 2016-2020: Tiếp tục chuyển đổi khoảng 56 ngàn ha (vụ Đông Xuân 25 ngàn ha, vụ Hè Thu 29 ngàn ha, vụ Mùa 2 ngàn ha). Trong đó, chuyển sang trồng ngô 17 ngàn ha; đậu tương 1 ngàn ha; vừng, lạc 19 ngàn ha; rau, hoa 2 ngàn ha; cây thức ăn chăn nuôi 7 ngàn ha; các cây khác 3 ngàn ha; kết hợp nuôi trồng thủy sản 5 ngàn ha.
2.6. Vùng Tây Nguyên
Tập trung chuyển đổi mô hình 3 vụ lúa sang trồng màu xen giữa 2 vụ lúa; mô hình 2 vụ lúa chủ động nước chuyển sang 2 lúa - rau, màu (vụ Đông); mô hình 2 vụ lúa thiếu nước tưới (vụ Đông Xuân) sang vụ 1 lúa Hè Thu + vụ màu Đông Xuân; mô hình 1 vụ lúa thiếu nước, bấp bênh sang trồng rau, màu; mô hình lúa 1 vụ (Hè Thu) nhờ nước trời sang cây màu + Lúa Hè Thu;
- Năm 2014-2015: Chuyển đổi 4 ngàn ha (vụ Đông Xuân 3 ngàn ha, vụ Mùa 1 ngàn ha). Trong đó, chuyển sang trồng ngô 3 ngàn ha; cây khác 1 ngàn ha.
- Giai đoạn 2016-2020: Tiếp tục chuyển đổi khoảng 10 ngàn ha (vụ Đông Xuân 7 ngàn ha, vụ Mùa 3 ngàn ha). Trong đó, chuyển sang trồng ngô 7 ngàn ha; cây khác 3 ngàn ha.
2.7. Vùng Đông Nam bộ
Tập trung chuyển đổi mô hình chuyên lúa sang trồng các loại cây có giá trị kinh tế cao như hoa, cây cảnh, rau an toàn; mô hình 3 vụ lúa sang 2 lúa - màu.
- Năm 2014-2015: Chuyển đổi khoảng 14 ngàn ha (vụ Đông Xuân 6 ngàn ha, vụ Hè Thu 3 ngàn ha, vụ Mùa 5 ngàn ha). Trong đó, chuyển sang trồng ngô 2 ngàn ha; vừng, lạc 5 ngàn ha; rau, hoa 3 ngàn ha; cây khác 3 ngàn ha.
- Giai đoạn 2016-2020: Tiếp tục chuyển đổi khoảng 34 ngàn ha (vụ Đông Xuân 12 ngàn ha, vụ Hè Thu 13 ngàn ha, vụ Mùa 9 ngàn ha). Trong đó, chuyển sang trồng ngô 19 ngàn ha; vừng, lạc 3 ngàn ha; rau, hoa 7 ngàn ha; các cây khác 5 ngàn ha.
(Chuyển đổi chi tiết tại các vùng như Phụ lục kèm theo)
IV. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
Trên cơ sở quy hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa toàn quốc; các tỉnh, thành phố lập quy hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa tại địa phương trong quá trình xây dựng Đề án (hoạch kế hoạch) tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
- Nghiên cứu, tổng kết những mô hình canh tác trên đất lúa có hiệu quả kinh tế cao, có thị trường tiêu thụ để tuyên truyền, hướng dẫn người sản xuất áp dụng.
- Hoàn thiện quy trình thâm canh đồng bộ các loại cây trồng chuyển đổi trên đất lúa; khuyến khích áp dụng quy trình thực hành nông nghiệp tốt (GAP), ứng dụng nông nghiệp công nghệ cao vào vùng quy hoạch chuyển đổi.
- Ưu tiên đầu tư các dự án khuyến nông nhằm khuyến khích thực hiện phương án chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa.
- Đẩy mạnh công tác dồn điền, đổi thửa, hình thành các vùng sản xuất tập trung, quy mô lớn, gắn với liên kết tiêu thụ sản phẩm; hoàn chỉnh hệ thống giao thông, thủy lợi nội đồng các vùng sản xuất hàng hóa tập trung thực hiện phương án chuyển đổi.
- Mở rộng thực hiện các giải pháp tưới tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng trên đất lúa chuyển đổi; trọng tâm là khu vực Trung du miền núi phía Bắc, miền Trung và Tây Nguyên.
- Đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống phơi sấy, xay sát, kho dự trữ các sản phẩm cây trồng, ưu tiên trước hết là lúa gạo và ngô; hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ phương án chuyển đổi ở các vùng tập trung, chuyên canh sản xuất hàng hóa.
4. Tổ chức sản xuất
- Cơ cấu lại hệ thống tổ chức sản xuất, thu mua, chế biến, tiêu thụ sản phẩm; khuyến khích doanh nghiệp liên kết, ký kết hợp đồng sản xuất, tiêu thụ nông sản với nông dân; hỗ trợ nông dân tiếp cận và áp dụng các tiến bộ kỹ thuật, tạo sự liên kết chặt chẽ trong toàn chuỗi sản xuất, chế biến và tiêu thụ, giảm bớt các khâu trung gian.
- Phát triển các nhóm nông dân hợp tác tự nguyện, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị; nghiên cứu các mô hình tổ chức sản xuất trong nông nghiệp (Hợp tác xã, Tổ hợp tác); xác định mô hình Hợp tác xã, Tổ hợp tác tiên tiến để khuyến cáo phát triển cho phù hợp.
5. Chính sách
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả các chính sách hiện có như: Quyết định 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn; Quyết định số 68/2013/QĐ-TTg, ngày 14/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp; Quyết định 580/QĐ-TTg, ngày 22/04/2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ giống để chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng cây màu tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long; Thông tư 47/2013/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và PTNT “Hướng dẫn việc chuyển đổi từ đất trồng lúa sang trồng cây hàng năm kết hợp nuôi trồng thủy sản” và các chính sách khác.
- Xây dựng mới chính sách hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu cây trồng trên đất lúa theo hướng ưu tiên hỗ trợ giống cây trồng, thủy sản; hỗ trợ kinh phí làm đất cho các hộ nông dân chuyển đổi với quy mô lớn; hỗ trợ nông dân tiếp cận và áp dụng các tiến bộ kỹ thuật; hỗ trợ lãi suất vay thực hiện liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản cho nông dân trong vùng quy hoạch chuyển đổi...
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Cục Trồng trọt:
- Tham mưu cho Bộ hướng dẫn các địa phương xây dựng, thực hiện phương án chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa.
- Chủ trì xây dựng và trình cơ quan có thẩm quyền ban hành các chính sách thực hiện phương án chuyển dịch cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị xây dựng các chương trình, dự án thực hiện quy hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa.
- Hàng năm, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa toàn quốc.
b) Các đơn vị khác: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Cục Trồng trọt triển khai, thực hiện phương án quy hoạch.
2. Các Bộ, ngành Trung ương: Theo chức năng nhiệm vụ được giao phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện quy hoạch.
3. Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố:
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng và triển khai thực hiện phương án quy hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tại địa phương.
- Đề xuất xây dựng chương trình, dự án của địa phương trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện.
- Hàng năm báo cáo kết quả thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa của địa phương về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh văn phòng Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để b/cáo);
- Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải (để b/cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ NN&PTNT;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố;
- Các Tổng cục: Thủy lợi, Thủy sản;
- Các Vụ: KH, KHCN, TC, HTQT;
- Các Cục: TT, CBTMNLS&NM, QLCLNLTS, KTHT&PTNT;
- TT Tin học &TK, TTKNQG;
- Website Bộ NN & và PTNT;
- Lưu: VT, TT.
BỘ TRƯỞNG




Cao Đức Phát

 
 
PHỤ LỤC
ĐỊNH HƯỚNG CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA GIAI ĐOẠN 2014 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 3367/QĐ-BNN-TT ngày 31 tháng 07 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Đơn vị tính: 1.000 ha

STT
Hạng mục
Diện tích gieo trồng năm 2013
Chuyển đổi các năm 2014 - 2015
Diện tích gieo trồng năm 2015
Chuyển đổi giai đoạn 2016 2020
Diện Tích gieo trồng năm 2020
 
 
 
Tổng số
Trong đó
 
Tổng số
Trong đó
 
 
 
 
Vụ Đông xuân
Vụ Hè thu
Vụ Mùa
 
 
Vụ Đông xuân
Vụ Hè thu
Vụ Mùa
 
 
 
 
 
TOÀN QUỐC
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1
Lúa
7,899
260
126
83
51
7,640
510
223
141
147
7,144
 
 
 
2
Ngô
1,173
80
25
42
12
1,252
156
70
48
38
1,403
 
 
 
3
Đậu tương
118
16
11
1
4
134
33
17
4
12
166
 
 
 
4
Vừng, lạc
259
41
24
15
2
300
54
27
21
6
353
 
 
 
5
Rau, hoa
878
51
24
17
10
929
116
62
23
31
1,041
 
 
 
6
Cây thức ăn chăn nuôi
91
13
6
5
2
105
37
24
10
3
141
 
 
 
7
Kết hợp nuôi trồng TS
207
35
5
6
24
242
56
8
9
40
299
 
 
 
8
Cây khác
687
24
11
6
7
711
58
20
9
28
765
 
 
 
I. Đồng bằng sông Cửu Long
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1
Lúa
4,338
112
58
45
9
4,226
204
102
84
19
4,022
 
 
 
2
Ngô
40
30
2
27
 
70
53
27
25
1
123
 
 
 
3
Đậu tương
2
8
7
1
 
10
13
10
3
 
23
 
 
 
4
Vừng, lạc
29
11
7
4
 
40
14
7
7
 
54
 
 
 
5
Rau, hoa
254
27
12
14
1
281
60
38
20
2
341
 
 
 
6
Cây thức ăn chăn nuôi
7
6
3
2
1
13
18
14
2
2
31
 
 
 
7
Kết hợp nuôi trồng TS
174
22
2
3
17
196
32
3
5
25
228
 
 
 
8
Cây khác
53
8
5
3
 
61
14
8
6
0
75
 
 
 
II. Đồng bằng sông Hồng
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1
Lúa
1,131
42
21
 
20
1,089
87
42
 
45
1,002
 
 
 
2
Ngô
88
12
7
 
5
100
24
14
 
10
124
 
 
 
3
Đậu tương
44
5
2
 
3
49
11
4
 
7
60
 
 
 
4
Vừng, lạc
28
3
3
 
1
31
5
3
 
2
36
 
 
 
5
Rau, hoa
186
12
8
 
4
198
26
17
 
10
224
 
 
 
6
Cây thức ăn chăn nuôi
5
0
 
 
0
5
2
1
 
1
7
 
 
 
7
Kết hợp nuôi trồng TS
28
6
1
 
6
34
14
1
 
13
49
 
 
 
8
Cây khác
45
3
2
 
1
48
5
3
 
2
53
 
 
 
III. Trung du miền núi phía Bắc
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1
Lúa
689
15
3
 
12
674
85
18
 
67
603
 
 
 
2
Ngô
506
5
1
 
4
511
25
5
 
21
531
 
 
 
3
Đậu tương
51
1
 
 
1
52
6
1
 
5
57
 
 
 
4
Vừng, lạc
53
1
0
 
1
54
5
1
 
4
58
 
 
 
5
Rau, hoa
123
4
1
 
3
127
19
4
 
15
141
 
 
 
6
Cây thức ăn chăn nuôi
30
0
 
 
 
30
 
 
 
 
30
 
 
 
7
Kết hợp nuôi trồng TS
 
 
 
 
 
 
2
1
 
2
2
 
 
 
8
Cây khác
244
4
1
 
3
248
28
6
 
22
273
 
 
 
IV. Bắc Trung Bộ
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1
Lúa
607
26
12
12
2
671
34
17
15
3
637
 
 
 
2
Ngô
126
8
4
3
2
134
11
4
4
3
145
 
 
 
3
Đậu tương
10
1
1
1
 
11
1
1
0
 
12
 
 
 
4
Vừng, lạc
72
6
3
3
 
78
8
4
4
 
86
 
 
 
5
Rau, hoa
91
1
1
1
 
92
2
1
1
 
94
 
 
 
6
Cây thức ăn chăn nuôi
16
4
2
2
 
20
8
4
4
 
28
 
 
 
7
Kết hợp nuôi trồng TS
2
3
1
1
1
5
3
1
2
 
8
 
 
 
8
Cây khác
13
2
1
1
 
15
2
1
1
 
17
 
 
 
V. Duyên hải Nam Trung Bộ
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1
Lúa
534
49
23
24
2
485
56
25
29
2
429
 
 
 
2
Ngô
80
19
8
11
 
99
17
7
10
 
116
 
 
 
3
Đậu tương
1
1
1
 
 
2
1
1
1
 
3
 
 
 
4
Vừng, lạc
50
15
8
7
 
65
19
10
10
 
84
 
 
 
5
Rau, hoa
64
3
1
1
1
67
2
1
1
1
70
 
 
 
6
Cây thức ăn chăn nuôi
12
3
2
2
 
15
7
4
4
 
23
 
 
 
7
Kết hợp nuôi trồng TS
2
4
1
2
 
6
5
2
3
 
11
 
 
 
8
Cây khác
161
4
1
1
1
165
3
1
1
1
168
 
 
 
VI. Tây Nguyên
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1
Lúa
232
4
3
 
1
228
10
7
 
2
218
 
 
 
2
Ngô
252
3
2
 
1
256
7
6
 
2
263
 
 
 
3
Đậu tương
10
 
 
 
 
10
1
1
 
 
11
 
 
 
4
Vừng, lạc
17
 
 
 
0
17
1
1
 
 
17
 
 
 
5
Rau, hoa
101
 
 
 
 
101
 
 
 
 
101
 
 
 
6
Cây thức ăn chăn nuôi
10
 
 
 
 
10
 
 
 
 
10
 
 
 
7
Kết hợp nuôi trồng TS
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
8
Cây khác
 
0
0
 
0
0
1
0
 
1
1
 
 
 
VII. Đông Nam Bộ
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
1
Lúa
280
14
6
3
5
267
34
12
13
9
233
 
 
 
2
Ngô
80
2
1
1
0
82
19
8
9
2
101
 
 
 
3
Đậu tương
1
 
 
 
 
1
 
 
 
 
1
 
 
 
4
Vừng, lạc
11
5
4
0
1
17
3
1
1
1
19
 
 
 
5
Rau, hoa
60
3
1
1
2
63
7
1
2
4
70
 
 
 
6
Cây thức ăn chăn nuôi
12
 
 
 
 
12
1
1
 
 
13
 
 
 
7
Kết hợp nuôi trồng TS
1
 
 
 
 
1
 
 
 
 
1
 
 
 
8
Cây khác
171
3
1
1
2
174
5
1
2
2
179
 
 
 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi