Quyết định 33/2000/QĐ-BNN-BVTV Danh mục thuốc bảo vệ thực vật ở Việt Nam
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 33/2000/QĐ-BNN-BVTV
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 33/2000/QĐ-BNN-BVTV | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Ngô Thế Dân |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 03/04/2000 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 33/2000/QĐ-BNN-BVTV
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2000/QĐ-BNN-BVTV | Hà nội, ngày 3 tháng 4 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Danh mục thuốc bảo vệ thực vật
được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam.
_________________
- Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
- Căn cứ điều 26, Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật, công bố ngày 15/02/1993;
- Căn cứ Điều lệ quản lý thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Nghị định số 92/CP ngày 27/11/1993 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật;
- Xét đề nghị của các ông Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng sản phẩm.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này:
1. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam (có danh muc kèm theo) gồm:
1.1. Thuốc sử dụng trong Nông nghiệp:
1.1.1. Thuốc trừ sâu: 98 hoạt chất với 288 tên thương mại,
1.1.2. Thuốc trừ bệnh hại cây trồng: 71 họat chất với 224 tên thương mại,
1.1.3. Thuốc trừ cỏ: 62 hoạt chất với 169 tên thương mại,
1.1.4. Thuốc trừ chuột: 09 họat chất với 13 tên thương mại,
1.1.5. Chất kích thích sinh trưởng cây trồng: 17 họat chất với 26 tên thương mại,
1.1.6. Chất dẫn dụ côn trùng: 01 hoạt chất với 02 tên thương mại
1.1.7. Thuốc trừ ốc sên: 01 hoạt chất với 02 tên thương mại.
1.2. Thuốc trừ mối: 02 hoạt chất với 02 tên thương mại;
1.3. Thuốc bảo quản lâm sản: 04 hoạt chất với 05 tên thương mại;
1.4. Thuốc khử trùng kho: 04 hoạt chất với 04 tên thương mại.
2. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật hạn chế sử dụng ở Việt Nam (có danh mục kèm theo ) gồm:
2.1. Thuốc hạn chế sử dụng trong Nông nghiệp:
2.1.1. Thuốc trừ sâu: 06 hoạt chất với 09 tên thương mại,
2.1.2. Thuốc trừ bệnh hại cây trồng: 01 hoạt chất với 01 tên thương mại,
2.1.3. Thuốc trừ cỏ: 01 hoạt chất với 01 tên thương mại,
2.1.4. Thuốc trừ chuột: 01 hoạt chất với 03 tên thương mại.
2.2. Thuốc trừ mối: 04 hoạt chất với 04 tên thương mại.
2.3. Thuốc bảo quản lâm sản: 11 hoạt chất với 11 tên thương mại.
2.4. Thuốc khử trùng kho: 03 hoạt chất với 09 tên thương mại.
3. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng ở Việt Nam (có danh mục kèm theo) gồm:
Thuốc trừ sâu: 18 hoạt chất
Thuốc trừ bệnh hại cây trồng: 06 hoạt chất
Thuốc trừ chuột: 01 hoạt chất
Thuốc trừ cỏ: 01 hoạt chất.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Các quyết định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3: Cục Bảo vệ thực vật chịu trách nhiệm quy định về sử dụng các thuốc bảo vệ thực vật hạn chế sử dụng ở Việt Nam.
Điều 4: Ông Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ- CLSP, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân trong nước và người nước ngoài quản lý, sản xuất, kinh doanh buôn bán và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ở Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| KT/ BỘ TRƯỞNG |