Quyết định 311/QĐ-BNN-KHCN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Danh mục các dự án khuyến nông Trung ương thực hiện từ năm 2011 (đợt 1)

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 311/QĐ-BNN-KHCN

Quyết định 311/QĐ-BNN-KHCN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Danh mục các dự án khuyến nông Trung ương thực hiện từ năm 2011 (đợt 1)
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:311/QĐ-BNN-KHCNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Bùi Bá Bổng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
25/02/2011
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 311/QĐ-BNN-KHCN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 311/QĐ-BNN-KHCN DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 311/QĐ-BNN-KHCN PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 311/QĐ-BNN-KHCN ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
------------------

Số: 311/QĐ-BNN-KHCN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------

Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2011

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN TỪ NĂM 2011 (ĐỢT 1)

-------------------------------

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 và Nghị định 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông;

Căn cứ Quyết định số 2808/QĐ-BNN-KHCN ngày 22/10/2010 của Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt danh mục các chương trình, dự án khuyến nông Trung ương giai đoạn 2011-2015;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Vụ trưởng Vụ Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Danh mục các dự án khuyến nông Trung ương thực hiện từ năm 2011 (đợt 1) theo phụ lục đính kèm.
Điều 2. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Vụ Tài chính, Trung tâm Khuyến nông Quốc gia chỉ đạo và hướng dẫn các Tổ chức chủ trì và cá nhân Chủ nhiệm dự án triển khai thực hiện các dự án theo các quy định quản lý của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Giám đốc Trung tâm Khuyến nông Quốc gia, Tổ chức chủ trì, cá nhân Chủ nhiệm dự án, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, KHCN.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Bá Bổng

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHUYẾN NÔNG TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN TỪ 2011 (ĐỢT 1)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 311/QĐ-BNN-KHCN ngày 25 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

TT

Tên dự án

Tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm

Mục tiêu

Dự kiến kết quả

Thời gian thực hiện

Kinh phí (Tr.đ)

Địa điểm triển khai

Tổng

2011

2012

2013

I

Chương trình khuyến nông trồng trọt

150.881

50.547

49.573

50.761

 

1

Phát triển sản xuất lúa gieo thưa bằng tay hoặc bằng công cụ gieo lúa theo hàng ở các tỉnh phía Bắc

Trung tâm KNQG; Tống Khiêm

Thay thế một phần diện tích lúa cấy bằng lúa gieo thẳng (chủ yếu sử dụng công cụ gieo lúa thẳng hàng). Giảm giá thành, tăng hiệu quả kinh tế trong sản xuất lúa. Giảm công lao động nặng cho nông dân

Quy mô 1000 ha/năm; năng suất 5,5 đến 6 tấn/ha; tập huấn cho 10.000 lượt nông dân trong và ngoài mô hình

2011-2013

12.000

4.000

4.000

4.000

Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình, Phú Thọ, Yên Bái, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Bắc Giang, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Ninh Bình, Thái Bình, Thanh Hóa

2

Phát triển sản xuất giống lúa chất lượng

TT chuyển giao CN và KN-Viện KHNNVN - Viện KHNN Việt Nam; Lê Quốc Thanh

Cung cấp cho sản xuất nguồn giống lúa chất lượng, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất lúa; đưa những giống lúa mới vào sản xuất, góp phần hình thành vùng sản xuất lúa chất lượng cao.

Quy mô 800 ha năng suất 50-60 tạ/ha; Tập huấn trên 8.000 lượt nông dân

2011-2013

12.000

4.000

4.000

4.000

Nam Định, Hải Dương, Ninh Bình, Hà Nội, Hưng Yên, Hải Phòng, Phú Thọ, Yên Bái, Điện Biên, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Nam, Bình Định, Cần Thơ Vĩnh Long, An Giang, Trà Vinh, Đồng Tháp, Tây Ninh, Đồng Nai

3

Sản xuất hạt giống lúa lai F1

Trung tâm KNQG; Nguyễn Thanh Lâm

Góp phần đẩy mạnh việc nghiên cứu và sản xuất hạt giống lúa lai F1 trong nước, hạn chế nhập khẩu; chủ động và kiểm soát được chất lượng hạt giống; nâng cao hiệu quả trong sản xuất hạt giống, tăng sức cạnh tranh với hạt giống nhập khẩu; nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ kỹ thuật, nông dân sản xuất lúa lai giỏi.

Quy mô trên 3.000 ha hạt lai F1, NS 2-3 tấn/ha (tương đương 8.000 tấn hạt lai). Tập huấn 27.000 lượt nông dân

2011-2013

30.000

10.000

10.000

10.000

Nam Định, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Thanh Hóa, Thái Nguyên, Hà Nội, Quảng Nam, Đăk Lắk, Yên Bái, Lào Cai, Hà Nam, Ninh Bình, Hải Phòng, Nghệ An

4

Áp dụng  3 giảm 3 tăng và kỹ thuật trồng lúa theo SRI trong sản xuất lúa chất lượng

Viện lúa ĐBSCL - Viện KHNN Việt Nam; Chu Văn Hách

Nâng cao hiệu quả sản xuất lúa, giảm chi phí đầu như (giống, vật tư sản xuất, thuốc BVTV, công lao động, …); đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, thân thiện môi trường, hướng tới sản xuất lúa theo tiêu chuẩn VietGAP.

Quy mô 4.500 ha tại 4 vùng ĐBSCL, ĐBSH, DHNTB và ĐNB, TN. Tập huấn 5.000 nông dân

2011-2013

10.500

3.500

3.500

3.500

Hải Dương, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Thanh Hóa, Bình Định, Phú Yên, Tây Ninh, Tp.HCM, An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Hậu Giang

5

Phát triển sản xuất lúa lai thương phẩm

Viện KHKTNN Bắc Trung Bộ - Viện KHNN Việt Nam; Trần Văn Khởi

Khuyến cáo một số giống lúa lai mới có năng suất cao, phẩm chất tốt, thích ứng các vùng nhằm thay thế dần các giống lúa cũ; thúc đẩy sản xuất hạt giống lúa lai F1 trong nước và nâng cao hiệu quả năng suất trong sản xuất lúa lai; góp phần mở rộng diện tích gieo cấy lúa đại trà, đặc biệt ưu tiên các tỉnh miền núi vùng khó khăn về lương thực.

Quy mô 450ha tại 6 tỉnh trên toàn quốc. Đào tạo 8.000 lượt nông dân

2011-2013

4.000

1.000

1.500

1.500

Yên Bái, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Đăk Lắk, Bình Định

6

Phát triển sản xuất, nhân giống các cây lạc, đậu tương

TT chuyển giao CN và KN - Viện KHNN Việt Nam, Lê Quốc Thanh

Đưa nhanh các giống lạc, đậu tương mới có năng suất cao, chất lượng tốt vào sản xuất nhằm nâng cao hiệu quả và tăng thu nhập cho người sản xuất; góp phần cải tạo đất với các chân đất sản xuất 2 vụ lúa; sản xuất giống trong các vụ xuân, hè thu để cung cấp cho vụ sau.

Quy mô 420 ha/năm. Tập huấn 4500 lượt nông dân.

2011-2013

10.500

3.500

3.500

3.500

Hà Nội, Nam Định, Ninh Bình, Hà Nam, Bắc Giang, Hà Giang, Yên Bái, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Nghệ An, Bình Định, Đồng Nai, Tây Ninh, Đồng Tháp, Cần Thơ, An Giang, Đắc Lắc, Đắk Nông, Kon Tum

7

Chuyển đổi cơ cấu, tăng vụ và luân canh cây trồng

TT chuyển giao CN và KN - Viện KHNN Việt Nam; Phạm Văn Dân

Xây dựng cơ cấu luân canh cây trồng một cách hợp lý, phù hợp cho từng vùng sinh thái nhằm nâng cao hiệu suất sử dụng đất và hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp, tăng thu nhập trên một đơn vị diện tích; góp phần sản xuất nông nghiệp theo hướng bền vững, bảo vệ môi trường, cải tạo, nâng cao độ phì của đất.

Quy mô 1.200 ha. Tập huấn trên 500 lượt nông dân

2011-2013

105.00

3.500

3.500

3.500

Lạng Sơn, Long An, Hòa Bình, Lai Châu, Cao Bằng, Tuyên Quang, Yên Bái, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Hải Dương, Hưng Yên, Bắc Ninh, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Nam, Bình Định, Đắc Nông, Đắk Lắk, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, Long An, Vĩnh Long, Cần Thơ, Đồng Tháp

8

Sản xuất rau theo tiêu chuẩn VietGAP

Viện Môi trường NN - Viện KHNN Việt Nam; Nguyễn Hồng Sơn

Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và sức khỏe cho người tiêu dùng; góp phần hình thành vùng sản xuất rau theo tiêu chuẩn VietGAP; nâng cao nhận thức và trách nhiệm của người sản xuất; nâng cao chất lượng sản phẩm và sức cạnh tranh trong việc tiêu thụ trong nước cũng như xuất khẩu; từng bước hình thành chuỗi giá trị trong sản xuất từ quản lý, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm (áp dụng VietGAP)

Quy mô 750 ha. Tập huấn 3.000 lượt nông dân

2011-2013

9.000

3.000

3.000

3.000

Hà Nội, Vĩnh Phúc, Hải Dương, Hải Phòng, Bắc Ninh, Nghệ An, Lâm Đồng, Ninh Thuận, Tiền Giang

9

Trồng cỏ thâm canh

Viện KHKTNLN miền núi phía Bắc - Viện KHNN Việt Nam; Lê Quốc Doanh

Đưa nhanh các giống cỏ mới có năng suất cao, chất lượng tốt hiệu quả vào sản xuất góp phần phát triển và mở rộng diện tích sản xuất cỏ chăn nuôi chất lượng nhằm đáp ứng nhu cầu thức ăn thô xanh cho gia súc, đặc biệt cho chăn nuôi bò tập trung theo hướng chuyên dụng.

Quy mô 120 ha cỏ, năng suất cỏ tươi trên 150 tấn. Đào tạo tập huấn cho 560 hộ nông dân

2011-2013

4.000

1.000

1.500

1.500

Cao Bằng, Hà Giang, Yên Bái, Phú Thọ, Điện Biên, Nghệ An, Tuyên Quang, Bình Dương

10

Ứng dụng các chế phẩm sinh học phục vụ sản xuất nông nghiệp

Viện Thổ nhưỡng nông hóa - Viện KHNN Việt Nam; Lê Như Kiểu

Ứng dụng các chế phẩm sinh học nhằm hạn chế những chi phí không cần thiết và ảnh hưởng môi trường do lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân hóa học, quản lý một số dịch bệnh hiệu quả theo hướng sinh thái bền vững, góp phần nâng cao hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp.

Xây dựng 50ha/ năm với 5 loại cây trồng có năng suất, hiệu quả kinh tế cao. Tập huấn 370 lượt hộ nông dân

2011-2013

3.000

1.000

1.000

1.000

Thái Nguyên, Lạng Sơn, Thanh Hóa, Nghệ An, Hậu Giang

11

Sản xuất hoa chất lượng cao

Viện NC rau quả - Viện KHNN Việt Nam; Trịnh Khắc Quang

Hình thành vùng sản xuất chuyên canh, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu; đưa nhanh các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến trong sản xuất hoa nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả trong sản xuất.

Quy mô 18 ha hoa chất lượng cao; Đào tạo tập huấn 300-400 lượt người; khoảng 400-500 nông dân được tham quan, hội nghị đầu bờ

2011-2013

4.200

1.000

1.500

1.700

Sơn La, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Lâm Đồng

12

Phát triển trồng mới cây ăn quả đặc sản theo hướng GAP

Hội Làm vườn VN; Ngô Thế Dân

Góp phần mở rộng diện tích các giống cây ăn quả đặc sản bản địa và các giống mới có năng suất cao, chất lượng tốt nhằm nâng cao hiệu quả trong sản xuất, cạnh tranh với hàng hóa nhập và xuất khẩu; góp phần định hướng sản xuất CĂQ theo hướng VietGAP

Quy mô 522 ha cây ăn quả. Tập huấn 2067 lượt nông dân

2011-2013

7.293

3.500

1.710

2.083

Phú Thọ, Lào Cai, Tuyên Quang, Sơn La, Thái Nguyên, Hà Nội, Hà Nam, Thái Bình, Hưng Yên, Ninh Bình, Nghệ An, Thừa Thiên Huế, Bình Thuận, Ninh Thuận, Đồng Tháp, Long An, Tiền Giang

13

Thâm canh, cải tạo vườn cây ăn quả

Trung tâm KNQG; Nguyễn Văn Nga

Thay thế dần những vườn CĂQ lâu năm có năng suất, chất lượng và hiệu quả đầu tư thấp bằng những giống CĂQ năng suất, chất lượng cao; góp phần rải vụ, nâng cao hiệu quả trong sản xuất cây ăn quả, bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường

Quy mô 242 ha năng suất, chất lượng cao hơn đại trà 15-20%; Tập huấn 2202 lượt nông dân; 1320 lượt người được tham quan mô hình

2011-2013

5.200

1.500

1.700

2.000

Hà Giang, Hòa Bình, Yên Bái, Bắc Giang, Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Quảng Ninh, Nghệ An, Hà Tĩnh, Bình Dương, Bà Rịa-Vũng Tàu, Đồng Nai, Đồng Tháp, Vĩnh Long

14

Trồng thâm canh giống mía mới

Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phẩm cây trồng và phân bón vùng miền Trung Tây Nguyên - Cục Trồng trọt; Trần Văn Mạnh

Đưa nhanh những giống mía mới có năng suất cao, chất lượng tốt và các tiến bộ sản xuất nguyên liệu cho sự ổn định về nguyên liệu cho các nhà máy chế biến; góp phần nâng cao năng suất chất lượng và hiệu quả trong sản xuất mía.

Quy mô 180 ha năng suất đạt ≥ 80 tấn/ha, chữ đường CCS từ 10-12%. Tập huấn 4.500 lượt nông dân

2011-2013

4.500

1.500

1.500

1.500

Quảng Ngãi, Phú Yên, Ninh Thuận, Gia Lai, Kon Tum

15

Trồng dâu và nuôi tằm giống mới

TTNC dâu tằm tơ TƯ - Viện KHNN Việt Nam; Nguyễn Thị Min

Đưa nhanh những giống dâu mới, tằm giống mới, các tiến bộ kỹ thuật mới áp dụng vào sản xuất để nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả sản xuất; góp phần khôi phục và phát triển nghề trồng dâu, nuôi tằm, tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người sản xuất

Trồng mới 52,5 ha dâu, 11.070 vòng trứng tằm giống mới. 1940 lượt nông dân được tập huấn kỹ thuật gắn với mô hình. 2100 lượt nông dân ngoài mô hình được đào tạo.

2011-2013

3.500

1.000

1.200

1.300

Yên Bái, Phú Thọ, Lâm Đồng, Sơn La Hà Nội

16

Trồng và thâm canh cây ca cao

TT Khuyến nông Quốc gia; Tống Khiêm

Mở rộng diện tích cây ca cao, hình thành vùng sản xuất hàng hóa; đưa nhanh những giống mới có năng suất cao, chất lượng tốt, đáp ứng tiêu chuẩn xuất khẩu nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, tăng thu nhập cho nông dân

Trồng mới và thâm canh 386 ha ca cao, sử dụng các giống ca cao có năng suất cao hơn so với đại trà 20-25%. Tập huấn 2.000 lượt nông dân

2011-2013

7.500

2.500

2.500

2.500

Bến Tre, Tiền Giang, Vĩnh Long, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Thuận, Bình Phước, Đăk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng, Gia Lai, Kon Tum

17

Xây dựng mô hình sản xuất chè theo VietGAP

Viện KHKTNLN miền núi phía Bắc - Viện KHNN Việt Nam; Nguyễn Văn Toàn

Sản xuất chè theo hướng VietGAP, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và môi trường; đưa nhanh các giống chè mới có năng suất cao, chất lượng tốt thay thế dần những mương chè cũ, hiệu quả đầu tư không cao để cung cấp nguyên liệu cho chế biến công nghiệp, đảm bảo tiêu chuẩn XK và tiêu dùng trong nước.

Trồng mới 50 ha tỷ lệ cây sống trên 85%. Xây dựng 100 ha chè thâm canh, năng suất vườn chè thâm canh tăng 20-25% so với sản xuất đại trà; sản xuất chè theo hướng VietGAP. Tập huấn 4050 lượt nông dân.

2011-2013

4.500

1.500

1.500

1.500

Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái, Lâm Đồng, Hà Nội.

18

Trồng và thâm canh hồ tiêu

Viện KHKTNLN Tây Nguyên - Viện KHNN Việt Nam; Bùi Văn Khánh

Đưa nhanh các giống mới, tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất để thay thế dần những vườn tiêu lâu năm, hiệu quả đầu tư thấp; góp phần nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm hồ tiêu cung cấp cho tiêu dùng và xuất khẩu.

Trồng mới 22 ha, tỷ lệ sống > 95%; 66 ha mô hình chăm sóc tiêu, áp dụng các biện pháp canh tác theo hướng bền vững và quản lý dịch hại tổng hợp, năng suất cao hơn đại trà 20-25%. 500 lượt người được tập huấn kỹ thuật. 1000 lượt người được tham quan mô hình

2011-2013

1.936

1.000

413

523

Đắk Lắk, Đắk Nông Gia Lai, Bình Phước, Bà Rịa-Vũng Tàu.

19

Trồng và thâm canh cây cà phê

Viện KHKTNLN Tây Nguyên - Viện KHNN Việt Nam; Đào Hữu Hiền 

Thâm canh, cải tạo, tái canh cà phê nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và nâng cao hiệu quả đầu tư; nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và môi trường

Trồng mới 10 ha cà phê chè, 20 ha tái canh cà phê vối. Chăm sóc 60 ha cà phê KTCB 1 và KTCB2; năng suất cà phê trên 2 tấn/ha; 500 lượt người được tập huấn kỹ thuật. 1000 lượt người được tham quan mô hình

2011-2013

2.100

1.000

500

600

Đắk Lắk, Đắc Nông, Lâm Đồng, Sơn La

20

Trồng mới và thâm canh cây điều

Viện KHKTNN Duyên hải Nam Trung Bộ - Viện KHNN Việt Nam; Hoàng Vinh  

Ổn định diện tích cây điều bằng cách thay thế, cải tạo diện tích hiện có bằng những giống điều mới có năng suất cao, chất lượng tốt, cung cấp nguyên liệu cho chế biến; góp phần nâng cao hiệu quả, tăng thu nhập cho người sản xuất điều

Trồng mới 256 ha, chăm sóc 441 ha điều năm thứ hai và năm thứ 3. Tỷ lệ cây sống sau 2 năm trồng đạt trên 95%. 450 lượt người được tập huấn kỹ thuật. 320 người được tham quan hội nghị đầu bờ

2011-2013

3.000

1.000

1.000

1.000

Bình Phước, Khánh Hòa, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Định, Gia Lai, Đắc Lắc

21

Trồng mới và thâm canh cây cao su

Viện NC cao su; Lại Văn Lâm

Mở rộng diện tích và thay thế các vườn cao su đã hết thời kỳ khai thác bằng những giống mới; góp phần nâng cao năng suất, chất lượng vườn cao su, cung cấp cho chế biến và tăng thu nhập cho người sản xuất.

Trồng mới 66 ha và chăm sóc 132 ha cao su giống mới. Tỷ lệ cây sống từ 98% trở lên. Đào tạo 180 lượt người

2011-2013

1.652

547

550

555

Gia Lai, Kon Tum, Bình Thuận

II

Chương trình khuyến nông chăn nuôi

 

 

97.320

32.440

32.440

32.440

 

1

Cải tạo đàn trâu

TT Khuyến nông Quốc gia; Trần Thị Lê

Góp phần tăng quy mô, cải tiến, nâng cao tầm vóc, năng suất, chất lượng thịt, sức cày kéo trong chăn nuôi trâu; tăng thu nhập, cải thiện đời sống tinh thần và vật chất cho người chăn nuôi.

Quy mô 680 con/năm - 330 nông dân/năm được tập huấn kỹ thuật, 150 lượt nông dân/năm được tham quan học tập

2011-2013

7.500

2.500

2.500

2.500

Hà Giang, Yên Bái, Tuyên Quang, Thanh Hóa, Hà Tĩnh

2

Cải tạo đàn bò

Viện Chăn nuôi; Trịnh Văn Trung

Góp phần cải tiến, nâng cao tầm vóc của đàn bò địa phương, nâng cao tỷ lệ bò lai, cải thiện chất lượng, năng suất thịt và sữa trong chăn nuôi bò và bảo vệ môi trường.

Quy mô 2080 con/năm - Có khoảng 1200 lượt nông dân/năm được tập huấn kỹ thuật 3.200 lượt nông dân/năm được thăm quan học tập

2011-2013

9.000

3.000

3.000

3.000

Hà Giang, Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Sơn La, Hòa Bình, Vĩnh Phúc, Thái Bình, Hà Nam, Thanh Hóa, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Ninh Thuận, Bình Phước, Trà Vinh, Gia Lai, Kon Tum

3

Cải tạo đàn cừu

Trung tâm khuyến nông Ninh Thuận; Nguyễn Hồng Nhứt

Góp phần đẩy nhanh tốc độ phát triển đàn cừu theo hướng trang trại và sản xuất hàng hóa; cải tiến, nâng cao tầm vóc đàn cừu địa phương và hiệu quả trong chăn nuôi

Quy mô 2600 con/năm. Có khoảng 360 lượt nông dân/năm được tập huấn kỹ thuật, 350 lượt nông dân/năm được tham quan học tập

2011-2013

3.000

1.000

1.000

1.000

Ninh Thuận, Khánh Hòa, Bình Thuận

4

Cải tạo đàn dê

Viện Chăn nuôi; Lê Thị Thúy

Góp phần cải tiến, nâng cao tầm vóc, năng suất, chất lượng thịt và sữa trong chăn nuôi dê; thúc đẩy phát triển nghề chăn nuôi dê, tăng thu nhập cho người chăn nuôi.

Quy mô 2250 con/năm - Có khoảng 235 lượt nông dân/năm được tập huấn kỹ thuật, 160 lượt nông dân/năm được thăm quan học tập.

2011-2013

3.000

1.000

1.000

1.000

Sơn La, Ninh Thuận, Thanh Hóa, Đắc Lắc

5

Chăn nuôi bò sữa áp dụng VietGAP

Viện chăn nuôi; Tăng Xuân Lưu

Giúp nông dân nâng cao nhận thức trong chăn nuôi gia súc lấy sữa theo hướng trang trại có áp dụng VietGAP; góp phần tăng quy mô, năng suất, chất lượng sữa của đàn bò, tăng nhanh sản lượng sữa sản xuất trong nước, giảm tỷ lệ nhập khẩu và tăng thu nhập cho người chăn nuôi bò sữa

Quy mô 260 con/năm. Có khoảng 640 lượt nông dân/năm được tham gia tập huấn, có 960 lượt nông dân/năm được tham quan học tập mô hình

2011-2013

3.720

1.240

1.240

1.240

Hà Nội, Hà Nam, Vĩnh Phúc, Hòa Bình

6

Phát triển kỹ thuật chăn nuôi và vỗ béo gia súc lớn

TT Khuyến nông Quốc gia; Trần Thị Lê

Giúp nông dân phát triển nghề chăn nuôi gia súc ăn cỏ lấy thịt (trâu, bò, dê, cừu) theo hướng trang trại và sản xuất hàng hóa; góp phần nâng cao năng suất, chất lượng thịt trong chăn nuôi gia súc lấy thịt, bảo vệ môi trường và tăng thu nhập cho người chăn nuôi

Quy mô 2080 con/năm - Có khoảng 920 lượt nông dân/năm được tập huấn kỹ thuật, 120 lượt nông dân/năm được thăm quan học tập

2011-2013

10.500

3.500

3.500

3.500

Phú Thọ, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Hải Phòng, Kon Tum, Gia Lai.

7

Phát triển chăn nuôi lợn hướng nạc, áp dụng công nghệ thụ tinh nhân tạo

Công ty CP thức ăn chăn nuôi Thái Dương; Lê Quang Thành

Giúp nông dân nâng cao nhận thức, trình độ kỹ thuật trong việc chăn nuôi lợn hướng nạc, áp dụng công nghệ thụ tinh nhân tạo; góp phần nâng cao năng suất, chất lượng thịt trong chăn nuôi lợn, phát triển chăn nuôi lợn theo hướng tập trung công nghiệp.

Quy mô 910 con/năm - Có khoảng 2.700 lượt nông dân/ 3 năm được tập huấn kỹ thuật, 7.200 lượt nông dân/3 năm được thăm quan học tập.

2011-2013

15.000

5.000

5.000

5.000

Vĩnh Phúc, Ninh Bình, Hải Dương, Hưng Yên, Thanh Hóa, Nghệ An, Bình Phước, Long An, Tây Ninh, Quảng Ngãi

8

Chăn nuôi lợn ATSH và áp dụng VietGAP

TT Khuyến nông Quốc gia; Lê Minh Lịnh

Góp phần nâng cao nhận thức, trình độ kỹ thuật của người chăn nuôi trong việc chăn nuôi lợn an toàn sinh học; nâng cao năng suất, chất lượng thịt trong chăn nuôi lợn, phát triển chăn nuôi lợn theo hướng bền vững và tăng thu nhập cho nông dân

Quy mô 2400 con/năm - Có khoảng 600 lượt nông dân được tập huấn kỹ thuật, 300 lượt nông dân được thăm quan học tập

2011-2013

13.500

4.500

4.500

4.500

Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Hải Phòng, Ninh Bình, Hà Nam, Nam Định, Nghệ An, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh

9

Phát triển vật nuôi bản địa và đặc sản

Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên; Phùng Đức Hoàn

Đa dạng hóa sản phẩm chăn nuôi, phát huy lợi thế một số vùng, miền trong chăn nuôi các giống vật nuôi tại địa phương, phát triển chăn nuôi vật nuôi bản địa, đặc sản (đà điểu, lợn rừng, ong …) và thỏ sinh sản theo hướng hàng hóa, tăng thu nhập, tạo công ăn việc làm cho người dân

Quy mô 1160 đàn ong/3 năm, 6000 gà H'Mông/3 năm, 40 lợn rừng/3 năm. Có khoảng 1340 lượt nông dân/năm được tập huấn kỹ thuật, 680 lượt nông dân/năm được tham quan học tập

2011-2013

1.800

600

600

600

Thái Nguyên, Tuyên Quang, Hà Tĩnh, Cao Bằng

10

Phát triển chăn nuôi gia cầm ATSH và áp dụng VietGAP

Viện KH sự sống - ĐH Thái Nguyên; Nguyễn Thị Hải

Giúp nông dân nâng cao nhận thức, trình độ kỹ thuật chăn nuôi gia cầm theo hướng ATSH và áp dụng VietGAP; góp phần đẩy nhanh tốc độ phát triển chăn nuôi gia cầm theo hướng tập trung, tăng thu nhập cho nông dân

Quy mô 95.000 con/năm. Có khoảng 1115 lượt nông dân/3 năm được tập huấn kỹ thuật, 2610 lượt nông dân/3 năm được thăm quan học tập

2011-2013

13.500

4.500

4.500

4.500

Hà Nội, Ninh Bình, Hưng Yên, Đồng Nai, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Thái Nguyên, Hải Dương, Nam Định, Hà Nam, Quảng Bình, Quảng Trị, Bình Dương, Cần Thơ, Hải Phòng, Vĩnh Long, Thanh Hóa

11

Phát triển các mô hình tổ chức, quản lý sản xuất trong chăn nuôi

Phân viện chính sách và chiến lược PTNNNT; Nguyễn Anh Phong

Phát triển được các mô hình tổ chức, quản lý sản xuất (HTX/tổ) trong chăn nuôi (lợn, bò sữa …) giúp nông dân tự chủ trong sản xuất, quản lý tốt đàn vật nuôi, tăng năng suất và hiệu quả chăn nuôi, đẩy nhanh tốc độ xóa đói giảm nghèo trong nông thôn.

Quy mô 12 hợp tác xã (tổ …)/năm Có khoảng 360 lượt nông dân/năm được tập huấn kỹ thuật và 105 lượt nông dân/năm tham quan học tập

2011-2013

1.500

500

500

500

Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Đồng Tháp, An Giang, Sóc Trăng, Cần Thơ, Hải Dương, Thái Bình, Vĩnh Phúc và Bắc Ninh.

12

Phòng trừ dịch bệnh tổng hợp cho vật nuôi

TT khuyến nông Quốc gia; Hạ Thúy Hạnh

Giúp người chăn nuôi nâng cao nhận thức trong việc chủ động phòng chống dịch bệnh, nâng cao chất lượng sản phẩm trong chăn nuôi, tăng thu nhập cho người chăn nuôi.

Quy mô 2400 con/năm - Có khoảng 285 lượt nông dân/năm được tập huấn kỹ thuật và 60 lượt nông dân/năm được tham quan học tập

2011-2013

1.800

600

600

600

Bắc Giang, Thừa Thiên Huế, An Giang

13

Phát triển chăn nuôi thủy cầm ATSH

TT Khuyến nông Quốc gia; Nguyễn Văn Bắc

Góp phần nâng cao nhận thức, trình độ kỹ thuật của người chăn nuôi thủy cầm theo hướng ATSH; nâng cao ý thức của người dân trong việc thực hiện vệ sinh thú y và phòng chống bệnh cúm gia cầm và tăng thu nhập cho nông dân.

Quy mô 75.540 con/năm - Có 700 lượt nông dân/năm được tập huấn kỹ thuật, 1.500 lượt nông dân/năm được thăm quan học tập.

2011-2013

13.500

4.500

4.500

4.500

Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Hải Phòng, Long An, Đồng Tháp, An Giang, Trà Vinh, Bạc Liêu, Kiên Giang, Sóc Trăng, Cà Mau

III

Chương trình khuyến ngư

 

 

81.725

26.975

27.425

27.325

 

1

Phát triển nuôi tôm sú theo quy trình GAP

TT Khuyến nông Quốc gia; Lê Ngọc Quân

Áp dụng quy trình GAP để nâng cao năng suất, sản lượng, chất lượng tôm cung cấp cho nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu, tạo nguồn thu ngoại tệ cho đất nước; hạn chế sử dụng thuốc và hóa chất, tạo nguồn nguyên liệu đảm bảo ATVSTP cho chế biến xuất khẩu

Quy mô 7 ha/năm, năng suất 5 tấn/ha; tập huấn cho khoảng 30 người trong và ngoài mô hình

2011-2013

2.700

900

900

900

Quảng Ninh, Thanh Hóa, Thừa Thiên Huế, Kiên Giang, Cà Mau, Bạc Liêu, Trà Vinh, Sóc Trăng, Long An

2

Phát triển nuôi thủy sản mặn lợ

TT Khuyến nông Quốc gia; Lê Ngọc Quân

Chuyển giao các tiến bộ khoa học, kỹ thuật nuôi một số đối tượng cá biển nuôi mới có giá trị kinh tế cho các hộ gia đình và doanh nghiệp; góp phần nâng cao sản lượng sử dụng thức ăn công nghiệp đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, tạo nguồn sản phẩm có giá trị cho tiêu dùng trong nước và sản xuất khẩu

Quy mô 7 ha/năm; Năng suất 8-10 tấn/ha, tập huấn cho khoảng 270 người trong và ngoài mô hình

2011-2013

3.600

1.200

1.200

1.200

Hải Phòng, Nghệ An, Hà Tĩnh, Thanh Hóa, Thái Bình, Kiên Giang, Sóc Trăng, Cà Mau, Nam Định, Ninh Bình, Quảng Bình, Quảng Ninh

3

Phát triển nuôi cá rô phi đơn tính đực theo quy trình GAP

TT Khuyến nông Quốc gia; Nguyễn Huy Điền

Hình thành các vùng nuôi tập trung, phát triển sản xuất theo hướng hàng hóa, tạo vùng nguyên liệu xuất khẩu đảm bảo ATVSTP; góp phần giải quyết việc làm cho người lao động ở nông thôn, xóa đói giảm nghèo, thay đổi cơ cấu vùng, cải thiện đời sống

Quy mô 78 ha năng suất 8-14 tấn/ha. Đào tạo 3.330 lượt người, 2.340 lượt người tham quan học tập

2011-2013

12.621

4.207

4.207

4.207

Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Hòa Bình, Lào Cai, Lai Châu, Phú Thọ, Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hà Nội, Hải Dương, Hưng Yên, Ninh Bình, Hà Nam, Thái Bình, Hải Phòng, Nam Định, Hà Tĩnh, Nghệ An, Quảng Trị, Cần Thơ, Thái Bình, Long An, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Bình Dương, Đồng Nai, Quảng Ninh

4

Phát triển nuôi các đối tượng cá truyền thống và nuôi cá hồ chứa

TT khuyến nông Quốc gia; Nguyễn Huy Điền

Phát triển nuôi trồng thủy sản nhằm tận dụng tiềm năng mặt nước tại các vùng nông thôn, tận dụng các phụ phẩm nông nghiệp, tạo nguồn thực phẩm tại chỗ; giải quyết việc làm cho người lao động ở nông thôn, xóa đói giảm nghèo, cải thiện đời sống người nông dân và quản lý cộng đồng dự án hồ chứa

Quy mô 69 ha và 900 m3 lồng. Tập huấn 3.240 lượt nông dân, khuyến nông viên cơ sở về nuôi các đối tượng truyền thống và nuôi cá hồ chứa. Hướng dẫn 2.340 lượt tham quan, hội thảo đầu bờ

2011-2013

13.830

4.610

4.610

4.610

Tuyên Quang, Lào Cai, Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình, Phú Thọ, Yên Bái, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bắc Giang, Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Nam Định, Thái Bình, Hà Nam, Quảng Trị, Huế, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Vũng Tàu, Vĩnh Long, Cần Thơ, Hà Giang, Sóc Trăng, Cà Mau, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi

5

Phát triển nuôi thủy đặc sản

TT Khuyến nông Quốc gia, Nguyễn Thị Mỹ Trang

Tận dụng điều kiện tự nhiên của các vùng miền để phát triển một số đối tượng thủy đặc sản (cá hồi vân, cá tầm, ba ba, cá chình …) có giá trị kinh tế cao, phục vụ nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng trong nước cũng như xuất khẩu

Quy mô 2.400 m3 (800 m3/năm), sản lượng 27 tấn các loại. Đào tạo 1.140 nông dân, khuyến nông viên cơ sở; Hướng dẫn 936 lượt tham quan hội thảo đầu bờ

2011-2013

4.044

1.348

1.348

1.348

Lào Cai, Thái Nguyên, Lâm Đồng, Đắk Lắk, Cà Mau

6

Nuôi cá lồng biển đảo

Trường CĐ thủy sản; Nguyễn Văn Tuấn

Phát triển nuôi cá lồng trên biển, sử dụng thức ăn công nghiệp, nhằm chuyển giao các tiến bộ kỹ thuật nuôi biển đến nông, ngư dân, đẩy mạnh phong trào phát triển nghề nuôi biển và hải đảo, áp dụng công nghệ nuôi cá biển tiên tiến; góp phần đẩy mạnh phát triển kinh tế biển, kiểm soát chất lượng sản phẩm, dịch bệnh và đạt hiệu quả kinh tế

Quy mô 3132 m3/108 lồng nuôi, Sản phẩm dự kiến trên 43 tấn các loại cá. Tập huấn kỹ thuật cho 540 người dân và tổ chức tham quan mô hình cho 720 người.

2011-2013

3.900

1.300

1.300

1.300

Quảng Ninh, Hải Phòng, Nghệ An, Phú Yên và Khánh Hòa

7

Phát triển nuôi cua biển

Viện NC NTTS 3; Nguyễn Diễu

Chuyển giao các tiến bộ khoa học, kỹ thuật nuôi cua biển cho các hộ gia đình và doanh nghiệp; góp phần tạo nguồn sản phẩm có giá trị cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu

Quy mô 10 ha. Đào tạo tập huấn cho 210 người dân, tổ chức trên 200 lượt người tham quan mô hình

2011-2013

2.700

800

900

1.000

Cà Mau, Bến Tre, Ninh Bình

8

Phát triển nuôi tôm thẻ chân trắng theo quy trình GAP

Viện NC NTTS 3; Nguyễn Văn Dũng

Áp dụng quy trình GAP để phát triển nuôi tôm theo hướng bền vững, ổn định năng suất, có hiệu quả kinh tế cao; góp phần đa dạng hóa các đối tượng nuôi nước lợ có giá trị kinh tế cao.

Quy mô 16 ha. Đào tạo, tập huấn cho 900 người dân. Tổ chức trên 900 lượt người tham quan mô hình

2011-2013

3.000

900

1.050

1.050

Thanh Hóa, Bến Tre, Khánh Hòa, Kiên Giang

9

Nuôi các đối tượng 2 mảnh vỏ và nhuyễn thể

Viện NC NTTS 3; Nguyễn Văn Hà

Khai thác tiềm năng mặt nước vùng ven biển để phát triển nuôi một số đối tượng 2 mảnh vỏ (nghêu, hàu, tu hài, ốc hương …) và nhuyễn thể có giá trị kinh tế cao, tạo nguồn hàng xuất khẩu.

16 tấn Tu Hài, 19 tấn Ốc hương. 140 tấn Hầu. Tập huấn cho 525 người dân

2011-2013

4.000

1.300

1.400

1.300

Quảng Ninh, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bà Rịa-Vũng Tàu.

10

Phát triển các nghề khai thác hải sản xa bờ và khai thác cá hồ chứa  

TT khuyến nông Quốc gia; Nguyễn Văn Lung

Chuyển giao các nghề đánh bắt có hiệu quả kinh tế như lưới rê hỗn hợp, lưới rê cá cua, lưới rê 3 lớp, câu cá ngừ, lưới vây, nghề lồng bẫy, nghề câu vàng, nghề chụp mực …; khai thác gắn liền với bảo vệ NLTS đảm bảo khai thác bền vững nguồn tài nguyên có khả năng tái tạo, có tính chọn lọc, góp phần đẩy mạnh phát triển kinh tế biển, gắn phát triển kinh tế với bảo vệ chủ quyền biển đảo

Quy mô: 19 tàu/năm; năng suất tăng 1,5-2 lần/năm. Tập huấn 1710 người, 5700 người tham quan mô hình

2011-2013

9.219

3.073

3.073

3.073

Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị, Hải Phòng, Quảng Ninh, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Trị, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bà Rịa-Vũng Tàu, Cà Mau, Thái Bình, Nam Định, Trà Vinh, Tiền Giang, Thừa Thiên Thuế, Thái Bình, Sơn La, Yên Bái

11

Phát triển nuôi tôm - lúa

Trung tâm khuyến nông Sóc Trăng, Võ Văn Bé

Góp phần giải quyết việc làm cho người lao động ở nông thôn, xóa đói giảm nghèo, nâng cao thu nhập cho nông dân; sản xuất theo hướng bền vững, đảm bảo môi trường sinh thái, tăng năng suất và tăng hiệu quả kinh tế trên một đơn vị diện tích canh tác

Quy mô 54 ha/năm. Tập huấn cho 450 người dân.

2011-2013

5.400

1.800

1.800

1.800

Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau

12

Phát triển nuôi cá tra, ba sa theo quy trình GAP

Trung tâm khuyến nông An Giang, Phan Hồng Cường

Áp dụng quy trình GAP, ứng dụng công nghệ sinh học nhằm nâng cao sản lượng, chất lượng, giá trị sản phẩm, tạo nguồn nguyên liệu tốt cho chế biến xuất khẩu cá tra, cá ba sa

Quy mô 6,9 ha, sản lượng 1449 tấn. Tập huấn cho 600 người dân kỹ thuật nuôi cá Tra theo GAP.

2011-2013

2.500

800

900

800

An Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ, Vĩnh Long

13

Ứng dụng các thiết bị khai thác

TT Khuyến nông Quốc gia; Nguyễn Văn Lung

Ứng dụng nhanh các tiến bộ khoa học kỹ thuật (máy sornar, máy thu lưới, tời thủy lực, bóng đèn tiết kiệm điện, các thiết bị an toàn trên tàu cá …) nhằm hiện đại hóa, công nghiệp hóa nghề khai thác thủy sản, giảm sức lao động thủ công, đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động trên biển

Quy mô: 22 tàu/năm, năng suất tăng 1,5 - 2 lần/năm; Tập huấn 1980 người; 3300 người tham quan mô hình

2011-2013

11.511

3.837

3.837

3.837

Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Trị, Bình Định, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bến Tre, Tiền Giang, Bà Rịa-Vũng Tàu.

14

Sơ chế và bảo quản sản phẩm trên biển 

Trường ĐH Nha Trang; Phạm Xuân Quang

Nâng cao chất lượng bảo quản sản phẩm sau đánh bắt, giảm thất thoát sau thu hoạch, nâng cao chất lượng, giá trị sản phẩm; nâng cao hiệu quả nghề khai thác hải sản; bảo quản cá ngừ đại dương

15 tàu cá được trang bị hầm bảo quản sau thu hoạch đảm bảo chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm, kéo dài được thời gian hoạt động trên biển. Tập huấn cho 300 ngư dân và tổ chức tham quan mô hình cho 300 ngư dân.

2011-2013

2.700

900

900

900

Nghệ An, Hà Tĩnh, Bình Định, Khánh Hòa, Cà Mau

IV

Chương trình khuyến lâm

8.379

3.335

2.919

2.125

 

1

Trồng cây lâm sản ngoài gỗ dược liệu

ĐH Thái Nguyên; Trần Việt Dũng

Nâng cao nhận thức người dân về giá trị dược liệu của lâm sản ngoài gỗ đối với phát triển kinh tế hộ gia đình và bảo tồn tài nguyên rừng; giúp nông dân phát triển và sử dụng bền vững nguồn dược liệu từ đó tăng thu nhập và giảm sức ép đến rừng

Quy mô 180 ha, đào tạo được 558 lượt nông dân, có  80 lượt nông dân được tham quan học tập hàng năm. Xây dựng được bộ tài liệu và 2000 bản ảnh.

2011-2013

3.000

1.000

1.000

1.000

Thái Nguyên, Bắc Giang, Hà Giang

2

Lâm nông kết hợp trên đất ven biển

Viện KHKTNN Duyên hải Nam Trung Bộ - Viện KHNN Việt Nam; Đỗ Thị Ngọc

Giúp nông dân thay đổi nhận thức giá trị của rừng trồng ven biển đối với phòng hộ và kinh tế; tạo thu nhập cho nông dân từ rừng ven biển

Quy mô 90 ha. 300 lượt người được tập huấn, tham quan. 900 tờ gấp được xây dựng

2011-2013

2.485

1.135

720

630

Bình Định, Quảng Ngãi, Nghệ An

3

Lâm nông kết hợp trên đất dốc

Trung tâm khuyến nông Điện Biên; Đinh Thị Thu Hà

Giúp nông dân thay đổi nhận thức từ đốt rừng làm nương rẫy sang canh tác tổng hợp và bền vững đất dốc, đất bạc màu thoái hóa do canh tác không hợp lý trong thời gian dài; tạo thu nhập tổng hợp thông qua hệ thống canh tác Lâm Nông kết hợp

Quy mô 140 ha rừng bạch đàn Urô trồng xen 60 ha cây đậu tương và 30 ha cây lạc, tỷ lệ sống trên 85%. 1335 lượt nông dân được đào tạo, tập huấn

2011-2013

2.894

1.200

1.199

495

Sơn La, Hòa Bình, Điện Biên

V

Chương trình khuyến nông

9.300

3.100

3.100

3.100

 

1

Xây dựng mô hình tổ hợp tác và áp dụng cơ giới hóa tổng hợp trong sản xuất chè

Viện KHKTNLN miền núi phía Bắc - Viện KHNN Việt Nam; Đỗ Văn Ngọc

Phát triển mô hình Tổ hợp tác và áp dụng cơ giới hóa tổng hợp trong sản xuất chè nhằm giúp nông dân thay đổi phương thức sản xuất; khắc phục được tình trạng manh mún trong trồng, chế biến chè; áp dụng cơ giới hóa đồng bộ trong quá trình sản xuất chè, giảm công lao động; nâng cao năng suất, chất lượng chè, hạ giá thành sản phẩm, tăng thu nhập cho người sản xuất; góp phần đẩy nhanh quá trình CNH-HĐH nông nghiệp nông thôn.

Quy mô 51 ha, tăng năng suất lao động từ 30-40 lần; sản xuất chè theo hướng VietGAP; tăng hiệu quả kinh tế từ 20-40%. Đào tạo tập huấn cho 2550 lượt nông dân

2011-2013

9.300

3.100

3.100

3.100

Thái Nguyên, Yên Bái, Phú Thọ, Tuyên Quang, Hà Giang, Lào Cai, Nghệ An, Lâm Đồng, Hà Nội, Bắc Cạn, Cao Bằng, Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình, Hải Dương, Quảng Ninh

VI

Chương trình thông tin tuyên truyền

18.060

18.060

 

 

 

1

Hội chợ nông nghiệp

TT Khuyến nông Quốc gia; Phùng Quốc Quảng

Tăng cường xúc tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp …; giới thiệu, chuyển giao công nghệ mới. Tạo điều kiện thắt chặt mối quan hệ giữa nhà quản lý, nhà khoa học, doanh nghiệp và nông dân. Giao lưu học hỏi, chia sẻ kinh nghiệm sản xuất tiên tiến trong lĩnh vực phát triển nông nghiệp và nông thôn

Tổ chức 6 hội chợ: Hội chợ giống cây trồng vật nuôi & vật tư NN; Hội chợ giống nông nghiệp, thương mại vùng Tây Bắc; Hội chợ giống nông nghiệp, thương mại vùng Tây Nguyên, Hội chợ NN quốc tế đồng bằng sông Hồng; Hội chợ giống nông nghiệp, thương mại vùng Nam Trung Bộ; Hội chợ giống nông nghiệp và thương mại.

2011

3.950

3.950

 

 

Hà Nội, Sơn La, Buôn Ma Thuột, Thái Bình; Bình Thuận; Vĩnh Long

2

Hội thi sản phẩm nông nghiệp, hội thi nông dân sản xuất giỏi, cán bộ khuyến nông giỏi

TT Khuyến nông Quốc gia; Nguyễn Thị Thu Hằng

Tuyên truyền chính sách và pháp luật của Đảng và Nhà nước về phát triển nông nghiệp và nông thôn; kiến thức về nghiệp vụ chuyên môn, tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp cho bà con nông dân. Tăng cường giao lưu, học hỏi, trao đổi kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, phát triển nông thôn. Giới thiệu quảng bá các sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp các vùng sinh thái trong cả nước. Động viên nông dân cả nước hăng hái sản xuất các sản phẩm nông nghiệp có năng suất, sản lượng và giá trị cao.

Tổ chức 6 hội thi: Máy gặt đập liên hợp lúa các tỉnh phía Nam; Thanh niên làm KN giỏi vùng Đông Bắc; Nông dân sản xuất lúa giỏi các tỉnh phía Nam; Thanh niên làm KN giỏi vùng Bắc Trung Bộ; Nông dân SX rau an toàn các tỉnh phía Bắc; Cán bộ KN giỏi dân tộc thiểu số

2011

2.750

2.750

 

 

Bình Định, Thái Nguyên, Sóc Trăng, Nghệ An, Quảng Ninh và Sơn La

3

Thông tin tuyên truyền trên báo viết; báo điện tử, truyền hình, truyền thanh

TT Khuyến nông Quốc gia; Đỗ Phan Tuấn

Giúp người dân (nhất là nông dân) hiểu và làm theo những khuyến cáo khoa học kỹ thuật tiên tiến về khuyến nông, nông nghiệp và phát triển nông thôn một cách nhanh nhất, trên phạm vi rộng rãi nhất qua các loại hình báo phát thanh, báo hình, báo điện tử và báo viết.

Thông tin tuyên truyền trên 10 báo viết; 3 báo nói; 2 báo hình (16 hạng mục).

2011

9.360

9.360

 

 

Cả nước

VII

Chương trình đào tạo huấn luyện

13.550

13.550

 

 

 

1

Xây dựng tài liệu tập huấn qua đĩa hình và ấn phẩm khuyến nông

TT Khuyến nông Quốc gia; Lê Hồng Sơn

Xây dựng được các tài liệu khuyến nông, nhằm giúp giảng viên cập nhật thông tin và có nhiều phương pháp giảng dạy hiệu quả, giúp học viên dễ tiếp thu và làm theo; tăng tốc độ và hiệu quả trong công tác đào tạo.

50 đĩa hình, 11 ấn phẩm khuyến nông

2011

4.000

4.000

 

 

7 vùng sinh thái

2

Đào tạo huấn luyện TOT

TT Khuyến nông Quốc gia; Hạ Thúy Hạnh

Cập nhật và trang bị kiến thức, kỹ năng cho tập huấn viên để truyền đạt kiến thức lại cho cán bộ khuyến nông, nông dân góp phần nâng cao hiệu quả công tác KN địa phương và nâng cao hiệu quả sản xuất

20 lớp tập huấn nghiệp vụ, 138 tập huấn kỹ thuật

2011

8.050

8.050

 

 

7 vùng sinh thái

3

Đào tạo khuyến lâm cho cán bộ kiểm lâm

Tổng cục Lâm nghiệp; Nhữ Văn Kỳ

Tăng cường năng lực cho cán bộ kiểm lâm để thực hiện các hoạt động khuyến lâm cấp cơ sở. Nâng cao năng lực cho hệ thống khuyến lâm cơ sở

22 lớp tập huấn nghiệp vụ khuyến lâm và kỹ thuật lâm sinh cho 660 người

2011

1.500

1.500

 

 

Lạng Sơn, Bắc Giang, Phú Thọ, Bắc Kạn, Cao Bằng, Hà Giang, Hòa Bình, Lào Cai, Yên Bái, Lai Châu, Sơn La, Điện Biên, Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Ninh Thuận, Lâm Đồng, Kon Tum

Tổng (I+II+III+IV+V+VI+VII)

379.215

148.007

115.457

115.751

 

(Ba trăm bảy mươi chín tỷ hai trăm mười lăm triệu đồng)

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi