Quyết định 1764/QĐ-BNN-KHCN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Dự án khuyến nông Trung ương: “Phát triển nuôi các đối tượng truyền thống và nuôi cá hồ chứa”
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1764/QĐ-BNN-KHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1764/QĐ-BNN-KHCN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thị Xuân Thu |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 04/08/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1764/QĐ-BNN-KHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1764/QĐ-BNN-KHCN |
Hà Nội, ngày 04 tháng 08 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Dự án khuyến nông Trung ương: “Phát triển nuôi các
đối tượng truyền thống và nuôi cá hồ chứa”
______________
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 và Nghị định 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Bộ Tài chính-Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Vụ trưởng Vụ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án khuyến nông Trung ương với các nội dung sau:
1. Tên dự án: Phát triển nuôi các đối tượng truyền thống và nuôi cá hồ chứa
2. Tổ chức chủ trì Dự án: Trung tâm Khuyến nông Quốc gia
3. Chủ nhiệm dự án: KS. Đặng Xuân Trường
4. Địa điểm triển khai: Tuyên Quang, Lào Cai, Lai Châu, Phú Thọ, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bắc Giang, Quảng Trị, Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hà Nam, Đà Nẵng, Quảng Nam, An Giang, Hải Phòng, Sóc Trăng, Nam Định, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình, Yên Bái, Thái Bình, Thừa Thiên - Huế, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Bình Dương, Tây Ninh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Vĩnh Long, Cần Thơ, Cà Mau, Quảng Ngãi.
5. Thời gian thực hiện dự án: 3 năm (2011-2013)
6. Mục tiêu dự án:
6.1. Mục tiêu tổng quát:
- Phát triển nuôi các đối tượng cá truyền thống và hồ chứa nhằm tận dụng các phụ phẩm nông nghiệp, tạo nguồn thực phẩm tại chỗ.
- Giải quyết việc làm cho người lao động ở nông thôn, xóa đói giảm nghèo, thay đổi cơ cấu vùng, cải thiện đời sống cho người nông dân và quản lý cộng đồng dự án hồ chứa.
6.2. Mục tiêu cụ thể:
- Phát triển nuôi các đối tượng cá truyền thống và nuôi cá hồ chứa nhằm tận dụng các phụ phẩm nông nghiệp, tạo nguồn thực phẩm tại chỗ.
- Xây dựng các mô hình trình diễn nuôi cá rô đồng năng suất 20-70 tấn/ha cỡ trên 0,08 kg/con, nuôi ghép các đối tượng cá ao năng suất 5-12 tấn/ha, nuôi cá hồ chứa đạt năng suất 5-6 kg/m3 tạo lượng hàng hóa lớn đồng thời giải quyết việc làm cho người lao động ở nông thôn.
- Nhân rộng mô hình thông qua tập huấn đào tạo, hội thảo, tham quan mô hình và thông tin tuyên truyền.
- Hướng dẫn 2.340 nông ngư dân được tham quan học tập về nuôi cá truyền thống và nuôi cá hồ chứa.
- Đào tạo 3.390 nông ngư dân tham gia sản xuất một số đối tượng truyền thống và nuôi cá hồ chứa và đào tạo nghề gắn liền với mô hình.
7. Nội dung, kinh phí và tiến độ thực hiện dự án (theo Phụ lục đính kèm).
8. Kinh phí từ ngân sách nhà nước: 13.830.000.000 đồng (Mười ba tỷ tám trăm ba mươi triệu đồng chẵn)
Điều 2. Tổ chức chủ trì và cá nhân Chủ nhiệm dự án chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện theo quy định tại Điều 1 Quyết định này và Thuyết minh dự án đã được phê duyệt; quản lý dự án và báo cáo Bộ theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này thay thế Mục 4 Phần III Chương trình Khuyến ngư tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 311/QĐ-BNN-KHCN ngày 25 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Danh mục các dự án khuyến nông Trung ương thực hiện từ năm 2011.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Chủ nhiệm dự án, Giám đốc Trung tâm Khuyến nông Quốc gia và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
NỘI DUNG KINH PHÍ VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NUÔI
CÁC ĐỐI TƯỢNG CÁ TRUYỀN THỐNG VÀ NUÔI CÁ HỒ CHỨA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1764/QĐ-BNN-KHCN ngày 04 tháng 8 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT |
Nội dung |
Quy mô |
Địa điểm |
Kinh phí (nghìn đồng) |
I |
Năm 2011 |
|
Tuyên Quang, Lào Cai, Lai Châu, Phú Thọ, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bắc Giang, Quảng Trị, Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hà Nam, Đà Nẵng, Quảng Nam, An Giang, Hải Phòng, Sóc Trăng, Nam Định, Điện Biên, Huế |
4.610.000 |
1 |
Xây dựng mô hình |
23ha và 300m3 lồng |
|
3.542.283,6 |
2 |
Đào tạo tập huấn |
|
|
620.000 |
3 |
Thông tin tuyên truyền |
|
|
312.716 |
4 |
Quản lý |
|
|
135.000 |
II |
Năm 2012 |
|
Tuyên Quang, Bắc Giang, Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Đà Nẵng, Quảng Nam, Hải Phòng, Sóc Trăng, Nam Định, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình, Yên Bái, Thái Bình, Huế, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Bình Dương, Tây Ninh, dự phòng |
4.610.000 |
1 |
Xây dựng mô hình |
23ha và 300m3 lồng |
|
3.542.283,6 |
2 |
Đào tạo tập huấn |
|
|
620.000 |
3 |
Thông tin tuyên truyền |
|
|
312.716 |
4 |
Quản lý |
|
|
135.000 |
II |
Năm 2013 |
|
Tuyên Quang, Phú Thọ, Bắc Giang, Quảng Trị, Hà Nam, An Giang, Hải Phòng, Điện Biên, Thái Bình, Huế, Kon Tum, Vũng Tàu, Vĩnh Long, Cần Thơ, Cà Mau, Quảng Ngãi, dự phòng |
4.610.000 |
1 |
Xây dựng mô hình |
23ha và 300m3 lồng |
|
3.542.283,6 |
2 |
Đào tạo tập huấn |
|
|
620.000 |
3 |
Thông tin tuyên truyền |
|
|
312.716 |
4 |
Quản lý |
|
|
135.000 |
|
Tổng cộng: |
|
|
13.830.000 |