Quyết định 272/QĐ-BNN-TS 2025 Kế hoạch Chương trình Phát triển khai thác thủy sản hiệu quả giai đoạn 2022-2025
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 272/QĐ-BNN-TS
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 272/QĐ-BNN-TS | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phùng Đức Tiến |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 14/01/2025 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 272/QĐ-BNN-TS
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình quốc gia Phát triển khai thác
thủy sản hiệu quả, bền vững giai đoạn 2022-2025, định hướng 2030
___________________
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 1090/QĐ-TTg ngày 19 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc gia Phát triển khai thác thủy sản hiệu quả, bền vững giai đoạn 2022-2025, định hướng 2030;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thủy sản.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Chương trình quốc gia Phát triển khai thác thủy sản hiệu quả, bền vững giai đoạn 2022- 2025, định hướng 2030 với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Đảm bảo đầy đủ nội dung, cụ thể hóa các nhiệm vụ và giải pháp để thực hiện các mục tiêu của Chương trình theo Quyết định số 1090/QĐ-TTg ngày 19/9/2022.
2. Các nhiệm vụ, giải pháp đề ra trong Kế hoạch phải xác định được trọng tâm, trọng điểm, đồng bộ với các kế hoạch, chiến lược, chương trình, đề án phát triển ngành; đảm bảo tích hợp, lồng ghép, không trùng lặp, kế thừa kết quả thực hiện trong giai đoạn trước của các nhiệm vụ đang triển khai với những nhiệm vụ đề xuất mới. Ưu tiên tập trung nguồn lực để triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm từng giai đoạn.
3. Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn, sản phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc tổ chức triển khai thực hiện.
4. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan trực thuộc Bộ và các Bộ, ngành, địa phương có liên quan, kịp thời tháo gỡ và báo cáo cấp có thẩm quyền các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.
II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
Phân giao các dự án, đề án và các nhiệm vụ triển khai Chương trình tại Phụ lục kèm theo.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các đơn vị thuộc Bộ theo chức năng, nhiệm vụ của mình rà soát, cụ thể hóa thành các đề án, dự án, công việc rõ thời gian thực hiện và kết quả đầu ra trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định, bảo đảm sự lồng ghép về nội dung, kinh phí với các chương trình, kế hoạch, dự án khác của ngành và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này.
2. Giao Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính căn cứ vào các đề xuất của các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, ưu tiên bố trí kinh phí từ các nguồn theo quy định để triển khai thành công Chương trình.
3. Cục Thủy sản:
- Chủ trì, phối hợp triển khai thực hiện Kế hoạch này; xây dựng trình Bộ trưởng ban hành kế hoạch triển khai chi tiết hàng năm; tuyên truyền, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình và đánh giá thực hiện các mục tiêu của Chương trình.
- Chủ trì, cho ý kiến đối với các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án có liên quan thuộc phạm vi, thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan định kỳ, đột xuất tổ chức kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Chương trình của các địa phương, định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết đánh giá toàn diện việc thực hiện Chương trình.
- Chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan thuộc Bộ tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch theo quy định, kịp thời báo cáo và tham mưu lãnh đạo Bộ các giải pháp giải quyết những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố tham mưu UBND tỉnh triển khai các nhiệm vụ được phân công trong Chương trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Đồng thời chủ động phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các Hội, Hiệp hội liên quan nâng cao nhận thức, năng lực cho cán bộ quản lý và người sản xuất; huy động nguồn lực xã hội tham gia xây dựng và nhân rộng các mô hình điểm; triển khai các nội dung khác trên địa bàn theo nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Thủy sản, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục
BẢNG PHÂN CÔNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 272/QĐ-BNN-TS ngày 14 tháng 01 năm 2025
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
_____________________
TT |
Tên Đề tài, dự án, nhiệm vụ |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Sản phẩm |
Thời gian thực hiện |
Ghi chú |
I |
DỰ ÁN/ĐỀ ÁN |
|
|
|
|
|
1 |
Dự án dự báo ngư trường phục vụ khai thác hải sản hiệu quả (Dự án tiếp tục thực hiện). |
Viện Nghiên cứu hải sản |
Cục Thủy sản |
Định kỳ cung cấp bản tin cho các đối tượng có liên quan |
2024-2030 |
|
2 |
Đề án khoa học công nghệ phục vụ chương trình Chương trình quốc gia Phát triển khai thác thủy sản hiệu quả, bền vững giai đoạn 2022-2025, định hướng 2030. |
Cục Thủy sản |
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; các tổ chức khoa học và công nghệ; Trung tâm Khuyến nông quốc gia |
Dự án được phê duyệt và được triển khai đúng theo mục tiêu |
2025-2026 |
|
3 |
Dự án xây dựng mô hình quản trị số hoạt động khai thác thủy sản ở Việt Nam. |
Cục Thủy sản |
Các đơn vị có liên quan |
Mô hình quản trị và nền tảng số thông tin, dữ liệu được xây dựng đi vào hoạt động có hiệu quả |
2025-2026 |
|
4 |
Đề án thí điểm phát triển cảng cá xanh đến năm 2030. |
Cục Thủy sản |
Các đơn vị có liên quan |
Đề án được Bộ phê duyệt |
2025-2026 |
|
5 |
Đề án đàm phán tham gia là thành viên các tổ chức quản lý nghề cá trong và ngoài khu vực. |
Cục Thủy sản |
Vụ Hợp tác quốc tế |
Đề án được Bộ phê duyệt |
2025-2026 |
|
6 |
Rà soát trình Thủ tướng Chính phủ xem xét sửa đổi, bổ sung Đề án phát triển nghề khai thác viễn dương và tổ chức đưa ngư dân đi khai thác hải sản ở vùng biển một số nước. |
Cục Thủy sản |
Các Bộ, ngành và địa phương liên quan |
Quyết định phê duyệt đề án của tướng Chính phủ |
2025-2026 |
|
II |
NHIỆM VỤ |
|
||||
1 |
Rà soát, sửa đổi, bổ sung chính sách, pháp luật có liên quan |
|||||
|
Rà soát các chính sách, quy định trong lĩnh vực khai thác thủy sản, đồng quản lý trong khai thác thủy sản, các quy định phát triển nghề cá giải trí, du lịch cộng đồng, du lịch trải nghiệm ... |
Cục Thủy sản |
Vụ Pháp chế và các đơn vị, địa phương có liên quan |
Nghị định, Nghị quyết của Chính phủ; Quyết định Thủ tướng Chính phủ; Thông tư, Quyết định của Bộ trưởng |
2025-2027 |
|
1 |
Tổ chức lại khai thác thủy sản theo hướng phát triển bền vững |
|||||
|
Tiếp tục rà soát, điều chỉnh hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản vùng khơi. Hướng dẫn, đôn đốc các địa phương rà soát, điều chỉnh hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản vùng bờ, vùng lộng. |
Cục Thủy sản |
Các đơn vị có liên quan |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT |
Định kỳ 05 năm, hàng năm |
|
|
Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Đề án chuyển đổi một số nghề khai thác hải sản ảnh hưởng đến môi trường sinh thái. |
Cục Thủy sản |
Các Bộ, ngành và địa phương có liên quan |
Nhiệm vụ thường xuyên |
Hàng năm |
|
2.2 |
Phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và chế biến, tiêu thụ sản phẩm |
|
||||
|
Chỉ đạo, hướng dẫn xây dựng mô hình liên kết chuỗi khai thác - thu mua - bảo quản - tiêu thụ hải sản/mô hình gắn khai thác, dịch vụ nghề cá với du lịch cộng đồng tại cảng cá, làng chài ven biển. |
Cục Thủy sản |
Cục Kinh tế Hợp tác và Phát triển nông thôn; Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường |
Nhiệm vụ thường xuyên |
Hàng năm |
|
|
Hỗ trợ các hội, hiệp hội, doanh nghiệp phối hợp với các địa phương xây dựng chợ đầu mối, chợ bán đấu giá hải sản gắn với các cảng cá, trung tâm nghề cá của vùng, khu vực. |
Cục Thủy sản |
Các Bộ, ngành và địa phương liên quan |
Nhiệm vụ thường xuyên |
Hàng năm |
|
2.3 |
Tăng cường quản lý hoạt động khai thác thủy sản |
|
||||
|
Xây dựng Kế hoạch cao điểm tuần tra, kiểm tra, xử lý nghiêm đối với các tàu cá “3 không”: không đăng ký, không giấy phép khai thác, không đăng kiểm |
Cục Kiểm ngư |
Các đơn vị có liên quan |
Kế hoạch được Bộ ban hành |
2025 |
|
|
Rà soát, bổ sung các quy định về cấm khai thác, tạm ngừng khai thác có thời hạn, vùng cấm khai thác, cấm theo nghề tại một số vùng biển. |
Cục Kiểm ngư |
Các đơn vị có liên quan |
Thông tư được Bộ ban hành |
2025-2027 |
|
|
Rà soát hoàn thiện các quy định, kiểm tra, hướng dẫn triển khai Phần mềm truy suất nguồn gốc thủy sản điện tử (eCDT). |
Cục Thủy sản |
Các đơn vị có liên quan |
Phần mềm được triển khai có hiệu quả |
2025 |
|
|
Tăng cường kiểm soát nguồn gốc nguyên liệu thủy sản nhập khẩu. |
Cục Kiểm ngư |
Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường, Cục Thú y |
Nhiệm vụ thường xuyên |
Hàng năm |
|
2.4 |
Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ |
|||||
|
Đẩy mạnh xây dựng mô hình, phát triển nhân rộng ứng dụng, chuyển giao công nghệ khai thác, bảo quản (ngư lưới cụ, thiết bị thông tin, ánh sáng, máy dò cá, tời thu lưới, thu câu, hầm bảo quản...) trong khai thác thủy sản. |
Trung tâm Khuyến nông quốc gia |
Cục Thủy sản, Viện Nghiên cứu hải sản, các địa phương có liên quan |
Các mô hình được xây dựng và nhân rộng |
Hàng năm |
|
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung, xây dựng ban hành Quy chuẩn/Tiêu chuẩn Việt Nam liên quan về ngư cụ, tàu cá, cảng cá, về điều kiện, môi trường làm việc nghỉ ngơi của người lao động. |
Cục Thủy sản |
Các đơn vị có liên quan |
Quy chuẩn/Tiêu chuẩn được cấp có thẩm quyền ban hành |
2025-2030 |
|
2.5 |
Nâng cao hiệu quả của các cơ sở dịch vụ hậu cần nghề cá |
|
||||
|
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án đầu tư xây dựng trung tâm nghề cá lớn tại các vùng trọng điểm. |
Cục Thủy sản |
Các Bộ, ngành và địa phương liên quan |
Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ |
2025 |
|
|
Hướng dẫn, chỉ đạo triển khai thực hiện tốt Quy hoạch cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. |
Cục Thủy sản |
Các Bộ, ngành và địa phương liên quan |
Nhiệm vụ thường xuyên |
Hàng năm |
|
2.6 |
Tăng cường công tác đảm bảo an toàn cho người và tàu cá |
|
||||
|
Biên soạn tài liệu hướng dẫn kỹ thuật về khai thác, bảo quản sản phẩm thuỷ sản, đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động trên biển; In ấn cấp phát miễn phí cho cơ quan quản lý có liên quan và ngư dân. |
Cục Thủy sản |
Các đơn vị có liên quan |
Tài liệu được biên soạn, in ấn, phát hành trên toàn quốc |
2025-2030 |
|
|
Tập huấn/huấn luyện, hướng dẫn nghiệp vụ về nâng cao chất lượng, hiệu quả sản xuất trong khai thác thủy sản gắn với đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản. |
Cục Thủy sản |
Các đơn vị có liên quan |
Nhiệm vụ thường xuyên |
Hàng năm |
|
2.7 |
Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Chương trình theo Quyết định số 1090/QĐ-TTg. |
Cục Thủy sản |
Các Bộ, ngành và địa phương có liên quan |
Nhiệm vụ thường xuyên |
Hàng năm |
|
2.8 |
Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết theo từng giai đoạn của Chương trình. |
Cục Thủy sản |
Các Bộ, ngành và địa phương có liên quan |
Các hội nghị được tổ chức theo kế hoạch |
2027, 2030 |
|