Quyết định 2678/QĐ-BNN-KH của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Đề án Phát triển cây ca cao đến năm 2015 và định hướng đến 2020
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2678/QĐ-BNN-KH
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2678/QĐ-BNN-KH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Diệp Kỉnh Tần |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 14/09/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 2678/QĐ-BNN-KH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2678/QĐ-BNN-KH |
Hà Nội, ngày 14 tháng 9 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Đề án "Phát triển cây ca cao đến năm 2015 và định hướng đến 2020"
______________
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Cục Trồng trọt tại Tờ trình số 883/TTr-TT-KHTC ngày 23/8/2007;
Theo đề nghị của Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch, Tài chính, Khoa học Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Đề án "Phát triển cây ca cao đến năm 2015 và định hướng đến 2020", với các nội dung sau:
I. MỤC TIÊU ĐỀ ÁN
1. Mục tiêu chung Phát triển bền vững cây ca cao ở Việt Nam, nhằm tăng khối lượng sản phẩm hàng hóa, tăng hiệu quả kinh tế trên đơn vị diện tích đất, nâng cao thu nhập cho người dân và bảo vệ môi trường.
2. Mục tiêu cụ thể - Đến 2015, dự kiến diện tích cây ca cao đạt 60.000 ha, trong đó có 35.000 ha kinh doanh, năng suất bình quân 15 tạ/ha, sản lượng hạt khô đạt 52.000 tấn, kim ngạch xuất khẩu đạt 50 - 60 triệu USD. - Năm 2020, dự kiến diện tích đạt 80.000 ha, trong đó có 60.000 ha kinh doanh, năng suất bình quân 18 tạ/ha, sản lượng hạt khô 108.000 tấn, kim ngạch xuất khẩu đạt 100 - 120 triệu USD.
II. NỘI DUNG ĐỀ ÁN
1. Quy hoạch vùng sản xuất
- Cục Trồng trọt chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên ngành tiến hành xây dựng phương án quy hoạch phát triển sản xuất ca cao; xác định được quy mô diện tích đất phù hợp ở những vùng có điều kiện sinh thái thích hợp, thuận lợi trong đầu tư thâm canh và tiêu thụ sản phẩm; trình Bộ phê duyệt vào quý III năm 2008, để làm căn cứ lập các dự án đầu tư.
- Các địa phương xây dựng phương án đầu tư phát triển ca cao trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Xây dựng các quy trình, quy phạm kỹ thuật Để phát triển cây ca cao bền vững, Cục Trồng trọt chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng các quy trình, quy phạm kỹ thuật trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn:
- Quy trình công nghệ nhân giống, tiêu chuẩn cây giống ca cao.
- Quy trình kỹ thuật thâm canh ca cao phù hợp với điều kiện đất đai, khí hậu các vùng sinh thái.
- Quy trình sơ chế hạt ca cao và tiêu chuẩn hạt ca cao thương phẩm.
3. Nghiên cứu chọn tạo và nhân giống cây ca cao
- Nhà nước dành một phần kinh phí khoa học đầu tư cho công tác nghiên cứu, chọn tạo giống ca cao có năng suất, chất lượng cao, thích hợp với các điều kiện sinh thái.
- Nhà nước thực hiện chính sách hỗ trợ, khuyến khích và tạo điều kiện để các đơn vị khoa học, các địa phương, các tổ chức và cá nhân tiến hành sản xuất các giống ca cao đúng tiêu chuẩn phục vụ nhu cầu trồng mới tại các địa phương.
4. Khuyến nông, chuyển giao khoa học công nghệ về sản xuất và sơ chế ca cao Cục Trồng trọt đưa vào kế hoạch hàng năm theo hướng tăng đầu tư cho công tác khuyến nông, để chuyển giao nhanh các tiến bộ kỹ thuật về sản xuất và sơ chế ca cao cho người sản xuất; xây dựng mô hình trình diễn, đào tạo cán bộ kỹ thuật, tập huấn cho người sản xuất về kỹ thuật nhân giống, kỹ thuật thâm canh và sơ chế ca cao.
5. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng các vùng trồng ca cao trọng điểm Trên cơ sở khả năng mở rộng diện tích trồng ca cao; các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hỗ trợ một phần vốn đầu tư xây dựng một số công trình kết cấu hạ tầng thiết yếu (thủy lợi, đường giao thông) theo chính sách hiện hành của nhà nước phục vụ phát triển sản xuất ca cao một cách bền vững.
6. Dự kiến tổng vốn và nguồn vốn đầu tư Kinh phí đầu tư thực hiện đề án phát triển ca cao đến năm 2015 được huy động từ nhiều nguồn: Ngân sách Nhà nước Trung ương, địa phương; vốn đầu tư của các cơ quan, tổ chức, cá nhân; vốn huy động từ các tổ chức quốc tế. Chi tiết như bảng sau:
Tổng hợp danh mục các đề tài, dự án ưu tiên
Hạng mục |
Dự kiến kinh phí (Trđ) |
Nguồn vốn |
1. Quy hoạch phát triển ca cao ở Việt Nam đến 2015 và định hướng đến 2020 |
1.000 |
Ngân sách Trung ương (vốn thiết kế quy hoạch) |
2. Hoàn thiện quy trình kỹ thuật nhân giống và xây dựng tiêu chuẩn cây giống ca cao |
400 |
Ngân sách Trung ương (vốn khoa học công nghệ) |
3. Xây dựng quy trình kỹ thuật thâm canh ca cao cho các vùng sinh thái |
200 |
Ngân sách Trung ương (vốn khoa học công nghệ) |
4. Xây dựng quy trình kỹ thuật sơ chế hạt ca cao và tiêu chuẩn hạt ca cao thương phẩm |
400 |
Ngân sách Trung ương (vốn khoa học công nghệ) |
5. Chọn tạo giống ca cao |
5.000 |
Ngân sách Trung ương (vốn khoa học công nghệ) |
6. Nhân giống ca cao |
15.000 |
Ngân sách địa phương và các tổ chức, cá nhân |
7. Khuyến nông phát triển ca cao |
18.000 |
Vốn ngân sách và huy động nước ngoài |
Tổng cộng |
40.000 |
|
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đối với các cơ quan của Bộ Nông nghiệp và PTNT
- Cục Trồng trọt chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung đề án.
- Các Vụ: Kế hoạch, Tài chính, Khoa học công nghệ căn cứ nguồn vốn hàng năm phân bổ kế hoạch để triển khai thực hiện các đề tài, dự án thuộc lĩnh vực được phân công theo dõi. Vụ Hợp tác quốc tế tìm các đối tác nước ngoài để tạo nguồn vốn đầu tư các dự án phát triển, khuyến nông ca cao.
2. Đối với Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
- Báo cáo UBND tỉnh, thành phố để chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tổ chức triển khai thực hiện đề án trên địa bàn của địa phương.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan liên quan xem xét cho phép các cơ sở lập, triển khai các dự án đầu tư phát triển ca cao theo quy định hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Bộ, Cục Trưởng Cục Trồng trọt, các Vụ trưởng, Cục trưởng và Thủ trưởng các cơ quan thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |