Thông tư 76/2007/TT-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn việc chuyển rừng và đất lâm nghiệp sang trồng cây cao su ở Tây Nguyên

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 76/2007/TT-BNN

Thông tư 76/2007/TT-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn việc chuyển rừng và đất lâm nghiệp sang trồng cây cao su ở Tây Nguyên
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:76/2007/TT-BNNNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Hứa Đức Nhị
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
21/08/2007
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 76/2007/TT-BNN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 76/2007/TT-BNN DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Thông tư 76/2007/TT-BNN ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 76/2007/TT-BNN, NGÀY 21 THÁNG 8 NĂM 2007 HƯỚNG DẪN VIỆC CHUYỂN RỪNG VÀ ĐẤT
LÂM NGHIỆP SANG TRỒNG CÂY CAO SU Ở TÂY NGUYÊN

 

Căn cứ Luật Đất đai số 23/2003/L-CTN ngày 10 tháng 12 năm 2003 của Quốc hội khoá X và Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng số 29/2004/QH11 ngày 25 tháng 12 năm 2004 của Quốc hội khoá X, Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 3/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng và Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý rừng;

Căn cứ Nghị quyết số 66/2006/NQ-QH11 ngày 29 tháng 06 năm 2006 của Quốc hội khoá XI về Dự án công trình quan trọng Quốc gia trình Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 170/2004/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2004 của  Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển nông trường quốc doanh và Nghị định số 200/2004/NĐ-CP ngày 3 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển lâm trường quốc doanh;

Căn cứ Thông báo số 125/TB-VPCP ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Văn phòng Chính phủ về kết luận của Thủ tướng Chính phủ tại Hội nghị phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây Nguyên;

Thông tư này hướng dẫn một số nội dung cụ thể về chuyển rừng và đất lâm nghiệp sang trồng cây cao su, nhằm thực hiện mục tiêu phát triển thêm 90-100 ngàn ha cao su tại Tây Nguyên đến năm 2010,

 

I. QUY ĐỊNH CHUNG

 

1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

- Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định điều kiện, thẩm quyền quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng, đất lâm nghiệp sang đất nông nghiệp trồng cao su; trình tự xây dựng và phê duyệt dự án; trình tự, thủ tục chuyển diện tích đất của các nông, lâm trường sang trồng cây cao su ở Tây Nguyên.

- Đối tượng áp dụng: các tổ chức, cá nhân Việt Nam có nhu cầu chuyển diện tích rừng và đất lâm nghiệp sang đất trồng cao su ở Tây Nguyên; các nông, lâm trường có rừng và đất lâm nghiệp chuyển sang đất trồng cao su; các cơ quan Nhà nước có liên quan đến việc chuyển rừng và đất lâm nghiệp sang đất trồng  cao su ở Tây Nguyên.

2. Nguyên tắc chuyển rừng và đất lâm nghiệp sang đất trồng cao su:

a) Đất có rừng và đất lâm nghiệp chuyển sang đất trồng cao su phải đảm bảo các tiêu chuẩn phù hợp với yêu cầu sinh trưởng và phát triển của cao su;

b) Phải có quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

c) Trồng cao su trên đất chuyển đổi phải đạt hiệu quả cao về kinh tế và môi trường hơn cây trồng hiện tại;

d) Điều kiện, đối tượng rừng và đất lâm nghiệp được xem xét chuyển mục đích sử dụng sang đất nông nghiệp để trồng cao su thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Mục II  của Thông tư này.

 

II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

 

1. Tiêu chuẩn kỹ thuật đối với đất trồng cao su ở vùng Tây Nguyên

Đất thích hợp để trồng cao su là các loại đất: đất đỏ bazan, đất xám đảm bảo các tiêu chuẩn dưới đây:

a) Độ cao dưới 700m so với mực nước biển;

b) Độ dốc dưới 30 độ;

c) Tầng dày tối thiểu 0,7m;

d) Độ sâu mực nước ngầm dưới 1,2m và không bị ngập úng khi có mưa;

đ)  Thành phần cơ giới đất từ thịt nhẹ đến thịt nặng, thoát nước tốt;

e)  Mức độ kết von, đá lẫn trong tầng đất canh tác < 50% ;

g) Hoá tính đất: hàm lượng mùn tổng số tầng đất mặt > 1,0 %,

pHkcl:  4,5 - 5,5;

h) Đất trồng cao su phải được thiết kế theo đúng quy trình kỹ thuật, đảm bảo điều kiện để thâm canh và chống xói mòn. 

2. Các loại đất lâm nghiệp dưới đây có thể bố trí để chuyển sang trồng cao su nếu đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật đối với đất trồng cao su tại khoản 1 Mục II của Thông tư này:

a) Đất lâm nghiệp đã được quy hoạch là rừng sản xuất (rừng tự nhiên hoặc rừng trồng);

b) Là rừng tự nhiên nghèo, rừng non phục hồi, rừng lồ ô, tre nứa, le... (gọi chung là rừng tre nứa); rừng trồng hiệu quả thấp.

Rừng nghèo trong Thông tư này được quy định tại Quyết định số 682B/QĐKT ngày 01/8/1984 của Bộ Lâm nghiệp (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) về việc ban hành Quy phạm thiết kế kinh doanh rừng, là kiểu phụ IIIA1 chất lượng kém, có tỷ lệ cây phẩm chất loại A và loại B của loài cây mục đích chiếm dưới 50% trữ lượng rừng.

Trường hợp những đám rừng loại trung bình có diện tích từ 1,0 (một) ha trở xuống, nằm xen kẽ trong lô rừng nghèo, rừng non phục hồi thuộc khu vực quy hoạch trồng cao su, được phép chuyển cùng diện tích rừng nghèo đó để tránh tình trạng da báo, đảm bảo liền vùng liền khoảnh.

3. Điều kiện chuyển đổi rừng và đất lâm nghiệp sang đất nông nghiệp để trồng cây cao su

Việc chuyển rừng và đất lâm nghiệp sang đất nông nghiệp để trồng cao su, phải thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng, cụ thể:

a) Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

b) Có dự án đầu tư trên diện tích rừng và đất lâm nghiệp cần chuyển mục đích sử dụng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

c) Có báo cáo đánh giá tác động môi trường do việc chuyển mục đích sử dụng rừng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

d) Có phương án đền bù giải phóng mặt bằng khu rừng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

đ) Có kế hoạch trồng rừng mới thay thế diện tích rừng sẽ chuyển sang mục đích sử dụng khác.

4. Thẩm quyền quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng và đất lâm nghiệp sang đất nông nghiệp trồng cao su

Theo quy định của Luật Đất đai, Luật Bảo vệ và phát triển rừng, các địa phương có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng rừng hoặc đất lâm nghiệp thuộc các đối tượng quy định tại khoản 2 Mục II trên đây sang đất trồng cao su, tuỳ theo quy mô diện tích chuyển mục đích sử dụng, phải thực hiện các thủ tục sau:

a) Đối với những dự án trồng cao su có sử dụng rừng và đất lâm nghiệp quy mô dưới 1000 ha, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét quyết định trên cơ sở phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt;

b) Đối với những dự án trồng cao su có sử dụng rừng và đất lâm nghiệp quy mô từ 1000 ha trở lên, thuộc loại dự án trọng điểm Quốc gia, theo quy định tại Nghị quyết số 66/2006/ NQ-QH11 của Quốc hội, phải có dự án trình Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư.

Trên cơ sở các dự án đầu tư trồng cao su, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp diện tích rừng và diện tích đất lâm nghiệp dự kiến cần chuyển để trồng cao su trình Chính phủ trước kỳ họp Quốc hội gần nhất ít nhất 90 (chín mươi) ngày, để Chính phủ xem xét, trình Quốc hội trước ngày khai mạc kỳ họp gần nhất ít nhất trước 75 (bảy mươi lăm) ngày để Quốc hội xem xét phê chuẩn. 

5. Trình tự xây dựng và phê duyệt dự án trồng cao su trên đất chuyển mục đích sử dụng rừng và đất lâm nghiệp

a) Trên cơ sở phạm vi, diện tích, số hiệu tiểu khu dự kiến có khả năng trồng cao su, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cụ thể cho chủ đầu tư để xây dựng dự án trồng cây cao su;

b) Các chủ đầu tư lựa chọn tư vấn chuyên ngành để điều tra hiện trạng đất đai, tài nguyên rừng và lập dự án trồng cây cao su;

c) Phương pháp điều tra hiện trạng tài nguyên rừng thực hiện theo quy định tại Quyết định số 682B/QĐKT ngày 01/8/1984 của Bộ Lâm nghiệp (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) về việc ban hành Quy phạm thiết kế kinh doanh rừng;

d) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Chi cục Lâm nghiệp, Chi cục Kiểm lâm tiến hành kiểm tra đối tượng và hiện trạng rừng chuyển sang trồng cây cao su; tổng hợp hồ sơ diện tích rừng và đất lâm nghiệp cần chuyển đổi  gửi Cục Lâm nghiệp thẩm định trước khi trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt dự án đầu tư;

đ) Cục Lâm nghiệp chủ trì phối hợp với Cục Kiểm lâm và các đơn vị liên quan thẩm định và phúc tra (nếu cần thiết) đối tượng, hiện trạng rừng chuyển mục đích sử dụng sang đất trồng cao su do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình, làm cơ sở để chủ đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

6. Trình tự, thủ tục chuyển diện tích đất lâm nghiệp của các nông, lâm trường sang trồng cây cao su

Đất lâm nghiệp của các nông trường, lâm trường quốc doanh đã được sắp xếp lại theo quy định của Nghị định số 170/2004/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2004 của  Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển nông trường quốc doanh, Nghị định số 200/2004/NĐ-CP ngày 3 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển lâm trường quốc doanh, nếu chuyển mục đích sử dụng đất sang trồng cây cao su, thì sau khi đã hoàn thành thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 4 Mục II trên đây, cần tiến hành các thủ tục tiếp theo sau:

a) Các nông, lâm trường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt lại phương án sản xuất kinh doanh theo quy định;

b) Thực hiện việc xây dựng và phê duyệt dự án đầu tư trồng cây cao su theo quy định;

c) Đối với các nông, lâm trường được chuyển nguyên trạng sang Tập đoàn công nghiệp cao su Việt Nam, các trình tự, thủ tục về chuyển mục đích sử dụng đất cũng thực hiện như hướng dẫn tại Thông tư này.

 

III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

1. Thông tư này có hiệu lực sau 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày đăng Công báo.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu hướng dẫn, bổ sung.

 

KT. BỘ TRƯỞNG

Thứ trưởng Hứa Đức Nhị

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi