Quyết định 21/2019/QĐ-UBND Hải Dương phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi khác

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 21/2019/QĐ-UBND

Quyết định 21/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về việc quy định phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi khác trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Hải DươngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:21/2019/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Dương Thái
Ngày ban hành:18/06/2019Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

tải Quyết định 21/2019/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 21/2019/QĐ-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 21/2019/QĐ-UBND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
HẢI DƯƠNG
___________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________

Số: 21/2019/QĐ-UBND

Hải Dương, ngày 18 tháng 6 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc quy định phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi khác trên địa bàn tỉnh Hải Dương

_______________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Thủy lợi s 08/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tng thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, h cha nước;

Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

Quyết định này quy định phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi khác (ngoài các công trình đã được quy định tại Khoản 7 Điều 40 Luật Thủy lợi), phân cấp phê duyệt phương án bảo vệ công trình thủy lợi (quy định tại điểm b, Khoản 3, Điều 41 Luật Thủy lợi) và quy trình vận hành công trình thủy lợi (quy định tại điểm b, Khoản 3, Điều 24 Luật Thủy lợi) trên địa bàn tỉnh Hải Dương. Công trình thủy lợi khác bao gồm:

a) Kênh có lưu lượng nhỏ hơn 2,0 m3/s;

b) Kênh không có bờ;

c) Bờ bao thủy lợi;

d) Trạm bơm và công trình phụ trợ.

2. Đối tượng áp dụng:

Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hải Dương.

Điều 2. Phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi khác

1. Kênh có lưu lượng nhỏ hơn 2 m3/s, phạm vi vùng phụ cận được tính từ chân mái ngoài trở ra 1,5m đối với kênh đất, 1,0 m đối với kênh kiên cố.

2. Kênh không có bờ:

a) Kênh đất:

Trường hợp trên tuyến kênh có đoạn không có bờ, có đoạn có bờ: Phạm vi vùng phụ cận của đoạn kênh không có bờ được xác định bằng khoảng cách đã quy định tại Khoản 4 Điều 40 Luật Thủy lợi hoặc Khoản 1 Điều này và cộng thêm khoảng cách chiều rộng bờ kênh thiết kế của đoạn kênh có bờ cùng tuyến;

Trường hợp toàn tuyến kênh không có bờ: Phạm vi vùng phụ cận được tính từ giao tuyến giữa mái trong kênh với mặt đất tự nhiên và được xác định bằng khoảng cách đã quy định tại Khoản 4 Điều 40 Luật Thủy lợi hoặc Khoản 1 Điều này và cộng thêm khoảng cách chiều rộng bờ kênh theo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn thiết kế kênh.

b) Kênh kiên cố:

Phạm vi vùng phụ cận được tính từ phần xây đúc cuối cùng trở ra và xác định bng khoảng cách đã quy định tại Khoản 4 Điều 40 Luật Thủy lợi hoặc Khoản 1 Điều này và cộng thêm 1,0 m.

3. Bờ bao thủy lợi (Bờ vùng):

a) Bờ bao độc lập, phạm vi vùng phụ cận được tính từ chân bờ trở ra mỗi phía như sau: Bờ bao liên huyện: 5,0m; Bờ bao liên xã: 3,0 m; Bờ bao trong phạm vi 01 xã: 2,0 m;

b) Bờ kênh kết hợp bờ bao (là một hạng mục của tuyến kênh), phạm vi vùng phụ cận được xác định như đối với kênh quy định tại Khoản 4 Điều 40 Luật Thủy lợi hoặc Khoản 1 Điều này.

4. Trạm bơm và công trình phụ trợ:

a) Khu vực trạm bơm và công trình phụ trợ đã có hàng rào bảo vệ hoặc mốc chỉ giới bảo vệ công trình: Phạm vi vùng phụ cận được xác định bằng hàng rào bảo vệ hoặc các mốc chỉ giới bảo vệ công trình;

b) Khu vực trạm bơm và công trình phụ trợ chưa có hàng rào bảo vệ hoặc mốc chỉ giới bảo vệ công trình: Phạm vi vùng phụ cận được xác định gồm toàn bộ diện tích đất được nhà nước giao khi xây dựng và đưa công trình vào sử dụng.

Điều 3. Xử lý chồng lấn giữa phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi và công trình giao thông

1. Đối với những đoạn bờ kênh, bờ bao thủy lợi kết hợp đường giao thông, phạm vi vùng phụ cận theo công trình thủy lợi, đng thời phải đảm bảo quy định về phạm vi bảo vệ công trình giao thông.

2. Trong phạm vi chng lấn giữa phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi và công trình giao thông, việc cấp giấy phép, thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm phải có sự thỏa thuận, phối kết hợp giữa hai ngành trước khi thực hiện.

Điều 4. Phân cấp phê duyệt phương án bảo vệ công trình thủy lợi và quy trình vận hành công trình thủy lợi

Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện:

1. Phê duyệt phương án bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn, trừ công trình thủy lợi quy định tại điểm a Khoản 3, Khoản 4 Điều 41 Luật Thủy lợi.

2. Phê duyệt, công bố công khai quy trình vận hành công trình thủy lợi đối với các công trình do các Tổ chức thủy lợi cơ sở quản lý, khai thác, trừ công trình thủy lợi quy định tại Khoản 4 Điều 24 Luật Thủy lợi.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.

2. Bãi bỏ Điều 5 Quyết định số 18/2011/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2011 của UBND tỉnh ban hành quy định bảo vệ và phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hải Dương.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện; Giám đốc các doanh nghiệp khai thác công trình thủy lợi; các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 Nơi nhận:
- Như điều 6;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, Chính (70b)
.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Dương Thái

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Nghị quyết 02/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định nội dung và mức chi ngân sách Nhà nước thực hiện các dự án phát triển sản xuất giống chủ lực quốc gia và giống khác trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo Quyết định 703/QĐ-TTg ngày 28/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2030

Nghị quyết 02/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định nội dung và mức chi ngân sách Nhà nước thực hiện các dự án phát triển sản xuất giống chủ lực quốc gia và giống khác trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo Quyết định 703/QĐ-TTg ngày 28/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2030

Tài chính-Ngân hàng, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi