Quyết định 1449/QĐ-TTg 2022 thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1449/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1449/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Minh Khái |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/11/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bổ sung 795.454 triệu đồng thực hiện Chương trình Phát triển lâm nghiệp bền vững năm 2022
Ngày 22/11/2022, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 1449/QĐ-TTg về việc bổ sung kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững năm 2022. Cụ thể:
1. Thủ tướng Chính phủ bổ sung 795.454 triệu đồng từ nguồn chi các hoạt động kinh tế của ngân sách trung ương năm 2022 để thực hiện Chương trình Phát triển lâm nghiệp bền vững năm 2022 cho các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương như sau:
- Kinh phí bổ sung cho các Bộ, cơ quan Trung ương là 129.970 triệu đồng;
- Kinh phí bổ sung cho các địa phương là 665.484 triệu đồng.
2. Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm toàn diện về các nội dung và số liệu báo cáo, đề xuất, bảo đảm theo đúng quy định của pháp luật.
Bên cạnh đó, Bộ Tài chính thông báo bổ sung dự toán năm 2022 cho các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương liên quan thực hiện theo quy định.
3. Việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán số kinh phí được bổ sung nêu trên bảo đảm đúng quy định, hiệu quả, tiết kiệm, công khai, minh bạch.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1449/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 1449/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1449/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc bổ sung kinh phí sự nghiệp thực hiện chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững năm 2022
____________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét đề nghị của Bộ Tài chính tại văn bản số 10824/BTC-HCSN ngày 20 tháng 10 năm 2022 về việc bổ sung kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình Phát triển lâm nghiệp bền vững năm 2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung 795.454 triệu đồng (Bảy trăm chín mươi lăm tỷ, bốn trăm năm mươi tư triệu đồng) từ nguồn chi các hoạt động kinh tế của ngân sách trung ương năm 2022 để thực hiện Chương trình Phát triển lâm nghiệp bền vững năm 2022 cho các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương như đề nghị của Bộ Tài chính tại văn bản số 10824/BTC-HCSN ngày 20 tháng 10 năm 2022, cụ thể:
- Kinh phí bổ sung cho các Bộ, cơ quan Trung ương là 129.970 triệu đồng.
- Kinh phí bổ sung cho các địa phương là 665.484 triệu đồng. (Phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm toàn diện về các nội dung và số liệu báo cáo, đề xuất, bảo đảm theo đúng quy định của pháp luật. Bộ Tài chính thông báo bổ sung dự toán năm 2022 cho các Bộ, cơ quan Trung ương và địa phương liên quan thực hiện theo quy định.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương căn cứ kinh phí được bổ sung nêu trên để thực hiện Chương trình Phát triển lâm nghiệp bền vững năm 2022. Việc quản lý, sử dụng, thanh quyết toán số kinh phí được bổ sung nêu trên bảo đảm đúng quy định, hiệu quả, tiết kiệm, công khai, minh bạch.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan Trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nêu tại Điều 1 và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
BỔ SUNG DỰ TOÁN CHI CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 1449/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Đơn vị | Kinh phí bổ sung |
A | Kinh phí của các Bộ, cơ quan Trung ương | 129.970 |
1 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 110.058 |
2 | Bộ Quốc phòng | 18.242 |
3 | Bộ Công an | 1.670 |
B | Kinh phí của các địa phương | 665.484 |
1 | Hà Giang | 14.430 |
2 | Tuyên Quang | 12.075 |
3 | Cao Bằng | 4.559 |
4 | Lạng Sơn | 12.246 |
5 | Lào Cai | 24.104 |
6 | Yên Bái | 14.794 |
7 | Thái Nguyên | 8.818 |
8 | Bắc Kạn | 8.879 |
9 | Phú Thọ | 5.085 |
10 | Bắc Giang | 5.046 |
11 | Hòa Bình | 9.936 |
12 | Sơn La | 13.356 |
13 | Điện Biên | 14.399 |
14 | Lai Châu | 4.295 |
15 | Nam Định | 1.733 |
16 | Thái Bình | 1.974 |
17 | Thanh Hóa | 33.002 |
18 | Nghệ An | 54.356 |
19 | Hà Tĩnh | 40.303 |
20 | Quảng Bình | 50.330 |
21 | Quảng Trị | 9.845 |
22 | Thừa Thiên Huế | 9.439 |
23 | Quảng Nam | 42.268 |
24 | Quảng Ngãi | 9.281 |
25 | Bình Định | 24.151 |
26 | Phú Yên | 14.515 |
27 | Ninh Thuận | 17.126 |
28 | Bình Thuận | 27.821 |
29 | Đắk Lắk | 18.997 |
30 | Đắk Nông | 24.435 |
31 | Gia Lai | 44.001 |
32 | Kon Tum | 25.841 |
33 | Lâm Đồng | 11.141 |
34 | Bình Phước | 10.557 |
35 | Tây Ninh | 11.499 |
36 | Long An | 2.163 |
37 | Tiền Giang | 1.483 |
38 | Bến Tre | 2.586 |
39 | Trà Vinh | 2.536 |
40 | Sóc Trăng | 3.234 |
41 | An Giang | 1.666 |
42 | Hậu Giang | 1.046 |
43 | Đồng Tháp | 1.548 |
44 | Kiên Giang | 6.225 |
45 | Bạc Liêu | 2.356 |
46 | Cà Mau | 6.004 |
| TỔNG SỐ A + B | 795.454 |