Quyết định 1395/QĐ-BNN-VPĐP 2022 Kế hoạch triển khai Quyết định 263/QĐ-TTg
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1395/QĐ-BNN-VPĐP
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1395/QĐ-BNN-VPĐP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Minh Hoan |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/04/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Kế hoạch triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (2021-2025)
Ngày 15/4/2022, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra Quyết định 1395/QĐ-BNN-VPĐP về việc ban hành Kế hoạch triển khai Quyết định 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
Cụ thể, Kế hoạch triển khai Quyết định 263/QĐ-TTg như sau: Quý II/2022 sẽ hoàn thiện và nâng cao chất lượng hệ thống thủy lợi; Xây dựng, hoàn thiện các công trình cấp nước sinh hoạt tập trung, đảm bảo chất lượng đạt chuẩn theo quy định; Phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình, cấp thôn; Triển khai hiệu quả Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh giai đoạn 2021-2025,…
Ngoài ra, hàng năm sẽ tập trung triển khai cơ cấu lại ngành nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ theo hướng kinh tế tuần hoàn, nông nghiệp sinh thái, phát huy lợi thế về địa hình, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên và hạ tầng kinh tế xã hội. Giai đoạn 2022-2025 thành lập Trung tâm OCOP Quốc gia; Đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao nhận thức và chuyển đổi tư duy của người dân và cộng đồng về phát triển kinh tế nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới,…
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1395/QĐ-BNN-VPĐP tại đây
tải Quyết định 1395/QĐ-BNN-VPĐP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN _________ Số: 1395/QĐ-BNN-VPĐP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 15 tháng 4 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch triển khai Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
___________
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 1945/QĐ-TTg ngày 18/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng, Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch triển khai Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình), cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Hoàn thành tốt nhiệm vụ của Cơ quan chủ trì Chương trình, của Tổ công tác thực hiện Chương trình trong công tác tham mưu, giúp việc Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là Ban chỉ đạo Trung ương) quản lý, điều phối, tổ chức thực hiện Chương trình giai đoạn 2021 - 2025.
b) Bảo đảm triển khai, thực hiện có hiệu quả các nội dung thành phần; các chương trình chuyên đề, đề án; các nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ giao Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, góp phần hoàn thành mục tiêu của Chương trình đã được phê duyệt.
c) Xác định rõ nội dung công việc, lộ trình thực hiện, thời gian, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện.
2. Yêu cầu
a) Chủ động trong thực hiện các nhiệm vụ được phân công theo đúng tiến độ, chất lượng đáp ứng được mục tiêu; nêu cao tinh thần trách nhiệm của các đơn vị liên quan trong quá trình thực hiện Chương trình
b) Đảm bảo sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả và thống nhất giữa Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương với các đơn vị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc triển khai, thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
II. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
III. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương:
a) Giúp việc cho Ban Chỉ đạo Trung ương, trực tiếp tham mưu, giúp việc cho Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Tổ trưởng Tổ công tác) và Lãnh đạo Bộ trong việc quản lý và tổ chức thực hiện Kế hoạch triển khai Quyết định số 263/QĐ-TTg thuộc chức năng, nhiệm vụ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan (trong và ngoài Bộ) xây dựng văn bản hướng dẫn triển khai các nội dung của Chương trình theo phân công của Thủ tướng Chính phủ; Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương.
c) Chịu trách nhiệm đôn đốc, tổng hợp chung tiến độ và kết quả thực hiện các nhiệm vụ được phân công của các đơn vị trong Bộ (định kỳ, đột xuất) để báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương và Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
2. Các đơn vị được giao chủ trì, phối hợp thực hiện các nội dung được nêu tại Mục II:
a) Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ động, tích cực phối hợp triển khai thực hiện Kế hoạch này, bảo đảm tiến độ, chất lượng hiệu quả; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về kết quả triển khai các nhiệm vụ được phân công.
b) Phối hợp với Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương để xây dựng các chương trình, đề án chuyên đề, văn bản hướng dẫn triển khai các nhiệm vụ được Bộ trưởng phân công.
c) Tham mưu cho Bộ chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương triển khai các chương trình, dự án, đề án chuyên đề, văn bản hướng dẫn thực hiện các tiêu chí và nội dung xây dựng nông thôn mới theo lĩnh vực phụ trách.
d) Rà soát để điều chỉnh, bổ sung và sửa đổi các chương trình, dự án thuộc phạm vi quản lý của đơn vị gắn với mục tiêu xây dựng nông thôn mới.
đ) Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các đơn vị, cá nhân trong cơ quan chịu trách nhiệm theo dõi, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ được phân công.
e) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ (6 tháng và hàng năm), đột xuất về kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao gửi Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương để tổng hợp, báo cáo theo yêu cầu của Bộ trưởng và Lãnh đạo Bộ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được phân công và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ Phạm Bình Minh (để b/c); - Thành viên BCĐTW các CTMTQG; - Văn phòng Chính phủ; - Các đồng chí Thứ trưởng Bộ NN và PTNT; - Sở NNPTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - VPĐP NTM các tỉnh thành phố trực thuộc TW; - Lưu: VT, VPĐP | BỘ TRƯỞNG
Lê Minh Hoan
|
Phụ lục
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NỘI DUNG QUYẾT ĐỊNH 263/QĐ-TTg NGÀY 22/02/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1395/QĐ-BNN-VPĐP ngày 15 tháng 4 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
____________
TT | Nội dung được phân công tại QĐ 263/QĐ-TTg | Hình thức ban hành/ thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan tổng hợp và phối hợp | Thời hạn |
A | HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI CÁC NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH | ||||
1 | Nội dung thành phần số 02: Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, cơ bản đồng bộ, hiện đại, đảm bảo kết nối nông thôn - đô thị và kết nối các vùng miền. | ||||
1.1 | Hoàn thiện và nâng cao chất lượng hệ thống thủy lợi | Thông tư của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 (Thông tư hướng dẫn thực hiện Chương trình) | Tổng cục Thuỷ lợi | - Văn phòng Điều phối NTM Trung ương tổng hợp chung - Các đơn vị liên quan phối hợp, hướng dẫn triển khai thực hiện | Quí II/2022 |
1.2 | Xây dựng, hoàn thiện các công trình cấp nước sinh hoạt tập trung, đảm bảo chất lượng đạt chuẩn theo quy định | ||||
1.3 | Phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình, cấp thôn | Thực hiện theo Thông tư hướng dẫn thực hiện Chương trình | Văn phòng Điều phối NTM Trung ương | Tổng cục Thuỷ lợi phối hợp hướng dẫn triển khai thực hiện | Quí II/2022 |
1.4 | Hoàn thiện và nâng cao chất lượng hệ thống phòng chống thiên tai cấp xã, huyện, đảm bảo bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu | Thực hiện theo Thông tư hướng dẫn thực hiện Chương trình | Tổng cục Phòng, chống thiên tai | Văn phòng Điều phối NTM Trung ương tổng hợp chung | Quí II/2022 |
1.5 | Hệ thống trung tâm cung ứng nông sản hiện đại giai đoạn 2021-2025 (xây dựng các trung tâm thu mua - cung ứng nông sản an toàn cấp huyện, trung tâm kỹ thuật nông nghiệp, hệ thống trung tâm cung ứng nông sản hiện đại) | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Văn phòng Điều phối NTM Trung ương | Cục Chế biến và Phát triển thị trường, Viện Chính sách và Chiến lược Phát triển nông nghiệp nông thôn và các đơn vị, địa phương liên quan | Quí II/2022 |
1.6 | Tập trung đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ các vùng nguyên liệu tập trung gắn với liên kết chuỗi giá trị, cơ sở hạ tầng các cụm làng nghề, ngành nghề nông thôn | Chiến lược phát triển ngành nghề nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; các dự án cụ thể | Cục Kinh tế hợp tác và PTNT | Vụ Kế hoạch, Viện Chính sách và Chiến lược Phát triển nông nghiệp, nông thôn và các đơn vị, địa phương liên quan | Quý III/2022 |
2 | Nội dung thành phần số 03: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn; triển khai mạnh mẽ Chương trình OCOP nhằm nâng cao giá trị gia tăng, phù hợp với quá trình chuyển đổi số, thích ứng với biến đổi khí hậu; phát triển mạnh ngành nghề nông thôn; phát triển du lịch nông thôn; nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã; hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp ở nông thôn; nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn... góp phần nâng cao thu nhập người dân theo hướng bền vững | ||||
2.1 | Tập trung triển khai cơ cấu lại ngành nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ theo hướng kinh tế tuần hoàn, nông nghiệp sinh thái, phát huy lợi thế về địa hình, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên và hạ tầng kinh tế xã hội. | - Quyết định số 255/QĐ-TTg ngày 25/02/2021 - Văn bản số 3629/BNN-KH ngày 15/6/2021 | Vụ Kế hoạch | Các đơn vị có liên quan | hàng năm |
2.2 | Xây dựng và phát triển hiệu quả các vùng nguyên liệu tập trung, cơ giới hóa đồng bộ, nâng cao năng lực chế biến và bảo quản nông sản theo các mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị gắn với tiêu chuẩn chất lượng và mã vùng nguyên liệu; ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp hiện đại, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, góp phần thúc đẩy chuyển đổi số trong nông nghiệp | Văn bản của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn thực hiện | Cục Kinh tế hợp tác và PTNT | Cục Quản lý chất lượng nông lâm và thủy sản, Cục Trồng trọt, Cục Bảo vệ thực vật và các đơn vị có liên quan | Quí III/2022 |
2.3 | Tiếp tục thực hiện hiệu quả các chính sách đầu tư bảo vệ, phát triển rừng, chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng và Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021 - 2025; chú trọng đẩy mạnh phát triển các mô hình liên kết trồng rừng gỗ lớn tập trung, gắn với cấp chứng chỉ rừng bền vững; phát triển lâm sản ngoài gỗ theo thế mạnh của từng vùng | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021 - 2025 | Tổng cục Lâm nghiệp | Các đơn vị có liên quan | Quí II/2022 |
Thực hiện theo Thông tư hướng dẫn thực hiện Chương trình | Tổng cục Lâm nghiệp | - Văn phòng Điều phối NTM Trung ương tổng hợp chung - Các đơn vị liên quan phối hợp, hướng dẫn triển khai thực hiện | Quí II/2022 | ||
2.4 | Triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) gắn với lợi thế vùng miền | - Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) giai đoạn 2021-2025 | Văn phòng Điều phối NTM Trung ương | Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn và các đơn vị, địa phương liên quan | Quý II/2022 |
|
| - Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình OCOP giai đoạn 2021-2025 |
|
| Quý II/2022 |
Thực hiện theo Thông tư hướng dẫn thực hiện Chương trình | Quý II/2022 | ||||
2.5 | Thành lập Trung tâm OCOP Quốc gia | Đề án được cơ quan thẩm quyền phê duyệt | Trung tâm xúc tiến thương mại nông nghiệp | Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính, Văn phòng Bộ, Văn phòng Điều phối NTM Trung ương và các đơn vị liên quan | Giai đoạn 2022-2025 |
2.6 | Phát triển tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề và dịch vụ nông thôn, bảo tồn và phát huy các làng nghề truyền thống ở nông thôn; đẩy mạnh sản xuất, chế biến muối theo chuỗi giá trị | Thực hiện theo Thông tư hướng dẫn thực hiện Chương trình | Cục Kinh tế hợp tác và PTNT | - Văn phòng Điều phối NTM Trung ương tổng hợp chung - Các đơn vị liên quan phối hợp, hướng dẫn triển khai thực hiện | Quý II/2022 |
Đề án bảo tồn và phát triển làng nghề Việt Nam 2021-2030 | Cục Kinh tế hợp tác và PTNT | Các đơn vị có liên quan | Quý III/2022 | ||
2.7 | Nâng cao hiệu quả hoạt động của các hình thức tổ chức sản xuất, trong đó ưu tiên hỗ trợ các hợp tác xã nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao liên kết theo chuỗi giá trị; thu hút khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; thúc đẩy thực hiện bảo hiểm trong nông nghiệp | Thực hiện theo Thông tư hướng dẫn thực hiện Chương trình | Cục Kinh tế hợp tác và PTNT | - Văn phòng Điều phối NTM Trung ương tổng hợp chung - Các đơn vị liên quan phối hợp, hướng dẫn triển khai thực hiện | Quí II/2022 |
2.8 | Nâng cao hiệu quả hoạt động của các hệ thống kết nối, xúc tiến tiêu thụ nông sản; đa dạng hoá hệ thống kênh phân phối, tiêu thụ đảm bảo bền vững trước các biến động của thiên tai, dịch bệnh, trong đó ưu tiên phát triển thương mại điện tử | Thực hiện theo Thông tư hướng dẫn thực hiện Chương trình | Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản | - Văn phòng Điều phối NTM Trung ương tổng hợp chung - Các đơn vị liên quan phối hợp, hướng dẫn triển khai thực hiện | Quí II/2022 |
2.9 | Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chương trình khoa học công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ phục vụ xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025 | Văn phòng Điều phối NTM Trung ương | - Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; - Các đơn vị khác có liên quan | Quý II/2022 |
2.10 | Thực hiện hiệu quả Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025 gắn với bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống theo hướng bền vững, bao trùm và đa giá trị. | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025 | Văn phòng Điều phối NTM Trung ương | Các đơn vị có liên quan | Quý II/2022 |
2.11 | Đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn, gắn với nhu cầu của thị trường | Thực hiện theo Thông tư hướng dẫn thực hiện Chương trình | Cục Kinh tế hợp tác và PTNT | - Văn phòng Điều phối NTM Trung ương tổng hợp chung - Trung tâm Khuyến nông Quốc gia và các đơn vị liên quan phối hợp, hướng dẫn triển khai thực hiện | Quí II/2022 |
Quyết định của Bộ trưởng Bộ NN và PTNT về đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn giai đoạn 2021-2025 | Cục Kinh tế hợp tác và PTNT | Các đơn vị khác có liên quan | Quí II/2022 | ||
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án đào tạo nghề, chuyển đổi nghề cho lao động nông thôn vùng ĐBSCL giai đoạn 2022-2030 thích ứng với biến đổi khí hậu. | Cục Kinh tế hợp tác và PTNT | Các đơn vị khác có liên quan | Quí III/2022 | ||
2.12 | Hỗ trợ thúc đẩy và phát triển các mô hình khởi nghiệp, sáng tạo ở nông thôn | Các mô hình, dự án khởi nghiệp sáng tạo ở nông thôn | Văn phòng Điều phối NTM Trung ương | Các đơn vị khác có liên quan | Giai đoạn 2022-2025 |
3 | Nội dung thành phần số 03: Nâng cao chất lượng môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam | ||||
3.1 | Thu gom, tái chế, tái sử dụng các loại chất thải (phụ phẩm nông nghiệp, chất thải chăn nuôi, thủy sản, bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng, chất thải nhựa...) theo nguyên lý tuần hoàn; tăng cường công tác quản lý chất thải nhựa trong hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp ở Việt Nam; xây dựng cộng đồng dân cư không rác thải nhựa | Thực hiện theo Thông tư hướng dẫn thực hiện Chương trình | Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường | - Văn phòng Điều phối NTM Trung ương tổng hợp chung - Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi, Cục Bảo vệ thực vật và các đơn vị liên quan phối hợp, hướng dẫn triển khai thực hiện | Quí II/2022 |
3.2 | Giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam; tập trung phát triển các mô hình thôn, xóm sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn; khu dân cư kiểu mẫu | Thực hiện theo Thông tư hướng dẫn thực hiện Chương trình | Văn phòng Điều phối NTM Trung ương | Các đơn vị khác có liên quan hướng dẫn thực hiện | Quí II/2022 |
3.3 | Tăng tỷ lệ trồng hoa, cây xanh phân tán gắn với triển khai Đề án trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021 - 2025 đã được phê duyệt tại Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ | Thực hiện theo Thông tư hướng dẫn thực hiện Chương trình | Tổng cục Lâm nghiệp | - Văn phòng Điều phối NTM Trung ương tổng hợp chung - Các đơn vị liên quan phối hợp, hướng dẫn triển khai thực hiện | Quí II/2022 |
3.4 | Đảm bảo vệ sinh môi trường tại các cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản | Thực hiện theo Thông tư hướng dẫn thực hiện Chương trình | Tổng cục Thủy sản, Cục Chăn nuôi | - Văn phòng Điều phối NTM Trung ương tổng hợp chung - Các đơn vị liên quan phối hợp, hướng dẫn triển khai thực hiện | Quí II/2022 |
3.5 | Triển khai hiệu quả Chương trình “Tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025” | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025 | Văn phòng Điều phối NTM Trung ương | Tổng cục Thủy lợi, Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản, Viện Môi trường Nông nghiệp và các đơn vị có liên quan | Quí II/2022 |
4 | Nội dung thành phần số 08: Thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong NTM, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, xây dựng NTM thông minh |
| |||
| Triển khai hiệu quả Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng NTM, hướng tới NTM thông minh giai đoạn 2021 - 2025 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng NTM, hướng tới NTM thông minh giai đoạn 2021 - 2025 | Văn phòng Điều phối NTM Trung ương | Văn phòng Bộ, Trung tâm Tin học và Thống kê, Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn; các đơn vị liên quan | Quí II/2022 |
5 | Nội dung thành phần số 11: Tăng cường công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình; nâng cao năng lực xây dựng NTM; truyền thông về xây dựng NTM; thực hiện Phong trào thi đua cả nước chung sức xây dựng NTM | ||||
5.1 | Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình; xây dựng hệ thống giám sát, đánh giá đồng bộ, toàn diện đáp ứng yêu cầu quản lý Chương trình, đặc biệt xây dựng hệ thống giám sát thông qua bản đồ số và cơ sở dữ liệu | Thực hiện theo Thông tư hướng dẫn thực hiện Chương trình | Văn phòng Điều phối NTM Trung ương | Các đơn vị có liên quan | Quí II/2022 |
5.2 | Tiếp tục tăng cường nâng cao năng lực, chuyển đổi nhận thức, tư duy cho đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng NTM các cấp, đặc biệt cán bộ cơ sở | Quyết định của Bộ trưởng Bộ NN và PTNT về khung, kế hoạch chương trình và các chuyên đề | Văn phòng Điều phối NTM Trung ương | Các đơn vị có liên quan | 2022 |
5.3 | Đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao nhận thức và chuyển đổi tư duy của người dân và cộng đồng về phát triển kinh tế nông nghiệp và xây dựng NTM | Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn | Văn phòng Điều phối NTM Trung ương | Trung tâm Khuyến nông quốc gia và các đơn vị có liên quan | 2022-2025 |
5.4 | Đẩy mạnh, đa dạng hình thức thông tin, truyền thông nhằm nâng cao nhận thức, chuyển đổi tư duy của cán bộ, người dân về xây dựng NTM; thực hiện có hiệu quả công tác truyền thông về xây dựng NTM | Quyết định của Bộ trưởng Bộ NN và PTNT phê duyệt Chương trình truyền thông Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 | Văn phòng Điều phối NTM Trung ương | Trung tâm Khuyến nông quốc gia và các đơn vị có liên quan | Quí II/2022 |
B | THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP |
|
|
|
|
1 | Tiếp tục rà soát, hoàn thiện khung khổ pháp luật, hệ thống cơ chế chính sách |
|
| ||
1.1. | Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về NTM các cấp (xã, huyện, tỉnh) theo các mức độ (đạt chuẩn, nâng cao, kiểu mẫu) | Văn bản của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn thực hiện các tiêu chí được giao | Văn phòng Điều phối NTM Trung ương | Các Tổng cục: Thủy lợi, Phòng, chống thiên tai, Lâm nghiệp; Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; các Cục: Kinh tế hợp tác và PTNT, Chăn nuôi, Chế biến và Phát triển thị trường NS, Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản; Trung tâm Khuyến nông quốc gia và các đơn vị khác có liên quan | Quí II/2022 |
1.2 | Ban hành nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn NSTW và quy định tỷ lệ đối ứng từ NSĐP thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 | Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ | Văn phòng Điều phối NTM Trung ương | Các đơn vị có liên quan | Đã hoàn thành |
1.3. | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận, công bố và thu hồi quyết định công nhận địa phương đạt chuẩn/hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM giai đoạn 2021-2025 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Văn phòng Điều phối NTM Trung ương | Các đơn vị có liên quan | Quí II/2022 |
2 | Kiện toàn bộ máy tổ chức tham mưu, giúp việc Ban Chỉ đạo các cấp thực hiện Chương trình giai đoạn 2021 - 2025 |
| |||
| Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương giai đoạn 2021-2025 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT | Vụ Tổ chức cán bộ | Văn phòng Điều phối NTM Trung ương | Quý II/2022 |
3 | Hợp tác quốc tế về xây dựng nông thôn mới |
|
| Hàng năm | |
| - Tăng cường các hoạt động vận động các nhà tài trợ quốc tế, các Tổ chức phi chính phủ (NGOs) hỗ trợ nguồn lực, chia sẻ kinh nghiệm thực hiện các nội dung liên quan đến những vấn đề cấp thiết của Chương trình; - Tranh thủ các nguồn vốn vay ưu đãi, vốn viện trợ không hoàn lại. để tăng thêm nguồn lực đầu tư cho Chương trình | Làm việc với các nhà tài trợ (Hội nghị, hội thảo, làm việc...) | Vụ Hợp tác quốc tế | Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương, các đơn vị liên quan | Khi có yêu cầu, kế hoạch |
4 | Xây dựng hệ thống đánh giá giám sát Chương trình và văn bản hướng dẫn các cơ quan thực hiện Chương trình quy trình đánh giá, giám sát Chương trình theo quy định của pháp luật | Thực hiện theo Thông tư hướng dẫn thực hiện Chương trình | Văn phòng Điều phối NTM Trung ương | Các đơn vị có liên quan | Quí II/2022 |
5 | Hưởng ứng Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” | Kế hoạch thực hiện Phong trào thi đua “Ngành nông nghiệp và Phát triển nông thôn chung sức xây dựng nông thôn mới” | Vụ Tổ chức cán bộ | Văn phòng Điều phối nông thôn mới TW | 2022 |
C | NHIỆM VỤ CỦA CƠ QUAN THƯỜNG TRỰC | Văn phòng Điều phối NTM Trung ương | Các đơn vị có liên quan |
| |
1 | Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương liên quan và các địa phương tổ chức Hội nghị trực tuyến toàn quốc triển khai Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 | Hội nghị triển khai toàn quốc |
|
| Quý II/2022 |
2 | Xây dựng tổng hợp nhu cầu vốn ngân sách trung ương cần bổ sung thêm cho Chương trình giai đoạn 2021 - 2025 và hằng năm | Tờ trình Thủ tướng Chính phủ của Bộ NN và PTNT |
|
| Hằng năm |
3 | Xây dựng thống nhất mục tiêu, chỉ tiêu phấn đấu, nhiệm vụ cụ thể hằng năm, giai đoạn 5 năm giao cho từng bộ, cơ quan trung ương và các địa phương thực hiện | Tờ trình Thủ tướng Chính phủ của Bộ NN và PTNT |
|
| Quý II/2022 và hằng năm |
4 | Xây dựng phương án phân bổ kế hoạch vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình giai đoạn 5 năm và hằng năm | Tờ trình Thủ tướng Chính phủ của Bộ NN và PTNT |
|
| Quý II/2022 và hằng năm |
5 | Xây dựng hướng dẫn các bộ, ngành có liên quan và các địa phương thực hiện hiệu quả kế hoạch thực hiện Chương trình hằng năm | Văn bản hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và PTNT |
|
| Hằng năm |
6 | Tham mưu Thủ tướng Chính phủ phân công nhiệm vụ cụ thể, chỉ đạo tăng cường sự phối hợp của các bộ, ngành và phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng các đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội trong tổ chức thực hiện Chương trình | Tờ trình Thủ tướng Chính phủ của Bộ NN và PTNT |
|
| Hằng năm |
7 | Phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội xây dựng Kế hoạch triển khai cụ thể các nội dung được phân công, hướng dẫn các địa phương thực hiện | Văn bản hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và PTNT |
|
| Hằng năm |
8 | Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương định kỳ, đột xuất tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình của các địa phương theo quy định | Chương trình công tác của Ban Chỉ đạo Trung ương |
|
| Hằng năm |
9 | Thực hiện chế độ báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương theo quy định | Báo cáo định kỳ, đột xuất |
|
| Định kỳ, đột xuất |
10 | Sơ kết, tổng kết thực hiện Chương trình | Tờ trình Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết |
|
| Năm 2023 và 2025 |