Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 108/2007/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy trình về quản lý và sử dụng dê đực giống

Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 108/2007/QĐ-BNN Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Vũ Văn Tám
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
31/12/2007
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 108/2007/QĐ-BNN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 108/2007/QĐ-BNN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 108/2007/QĐ-BNN DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
------

Số: 108/2007/QĐ-BNN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2007

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG DÊ ĐỰC GIỐNG

---------------------------------

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Pháp lệnh giống vật nuôi số 16/2004/PL-UBTVQH11 ngày 24 tháng 3 năm 2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa 11;

Căn cứ nghị định số 86/2003/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chăn nuôi,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về quản lý và sử dụng dê đực giống”.

Đang theo dõi

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.

Đang theo dõi

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Đang theo dõi

 

KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Văn Tám

QUY ĐỊNH

VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG DÊ ĐỰC GIỐNG
(ban hành kèm theo Quyết định số 108/2007/QĐ-BNN ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài nuôi dê đực giống tại Việt Nam để sản xuất tinh đông lạnh, tinh lỏng sử dụng trong thụ tinh nhân tạo hoặc để phối giống trực tiếp (sau đây gọi là cơ sở nuôi dê đực giống).

Đang theo dõi

Điều 2. Cơ sở nuôi dê đực giống phải thực hiện các quy định trong Pháp lệnh giống vật nuôi và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 3. Các từ ngữ dùng trong Quy định này được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Cơ sở nuôi dê đực giống là nơi nuôi dê đực để sản xuất tinh sử dụng thụ tinh nhân tạo hoặc để phối giống trực tiếp.

Đang theo dõi

2. Chứng chỉ chất lượng giống là văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chứng nhận phẩm cấp giống đối với dê đực giống.

Đang theo dõi

3. Tinh dê đông lạnh là tinh dịch dê được bảo quản trong Nitơ lỏng ở nhiệt độ -1960C

Đang theo dõi

4. Tinh dê lỏng là tinh dịch dê pha loãng được bảo quản ở nhiệt độ 50C.

Đang theo dõi

Chương 2.

QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG DÊ ĐỰC GIỐNG ĐỂ SẢN XUẤT TINH ĐÔNG LẠNH

Đang theo dõi

Điều  4. Cơ sở nuôi dê đực giống để sản xuất tinh đông lạnh phải bảo đảm các điều kiện quy định tại điểm a, b, c, đ và e khoản 1 Điều 19 và khoản 1 Điều 20 của Pháp lệnh giống vật nuôi, đồng thời phải bảo đảm các điều kiện sau đây:

Đang theo dõi

1. Dê đực giống để sản xuất tinh đông lạnh là dê đực đã được kiểm tra năng suất cá thể. Dê đực giống phải có lý lịch ba đời, kèm theo phiếu kiểm dịch thú y hàng năm, chứng chỉ chất lượng giống. Mỗi đực giống đều được đánh số và vào sổ theo dõi theo quy định.

Đang theo dõi

2. Số lượng dê đực giống để sản xuất tinh đông lạnh trong một cơ sở không ít hơn 3 con đực giống làm việc cho một giống.

Đang theo dõi

3. Chuồng trại phải bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn vệ sinh thú y và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về thú y và pháp luật về bảo vệ môi trường. Diện tích chuồng nuôi tối thiểu 2,5m2/con (không bao gồm diện tích máng ăn, máng uống) và sân chơi không dưới 5m2/con.

Đang theo dõi

4. Có hoặc thuê nhân viên kỹ thuật được đào tạo, cấp chứng chỉ về kỹ thuật khai thác, pha chế, sản xuất và bảo quản tinh đông lạnh do cơ quan có thẩm quyền cấp.

Đang theo dõi

5. Có đủ sổ theo dõi chất lượng tinh, trang thiết bị và vật tư chuyên ngành phục vụ cho khai thác, kiểm tra, đánh giá chất lượng tinh, pha chế, sản xuất và bảo quản tinh.

Đang theo dõi

Điều 5. Trong thời gian khai thác tinh, dê đực giống phải được theo dõi và kiểm tra định kỳ mỗi tháng một lần về chỉ tiêu tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (K). Mỗi lần khai thác tinh phải kiểm tra các chỉ tiêu: màu sắc, mùi, lượng xuất tinh (V), hoạt lực của tinh trùng (A), nồng độ tinh trùng (C) và độ pH. Kết quả kiểm tra chất lượng tinh phải được ghi chép đầy đủ, chính xác vào sổ, biểu mẫu theo quy định (Phụ lục 5, 6, 7).

Đang theo dõi

Điều 6. Khai thác, kiểm tra chất lượng, pha chế, bảo tồn, phân phối, vận chuyển tinh dê phải thực hiện theo đúng các quy định kỹ thuật thụ tinh nhân tạo dê do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.

Đang theo dõi

Điều 7. Hàng năm cơ sở nuôi dê đực giống phải thực hiện bình tuyển, giám định và loại thải những con không đủ tiêu chuẩn giống. Các cơ sở nuôi dê đực giống phải báo cáo định kỳ sáu tháng một lần về chất lượng dê đực giống, chất lượng tinh, kết quả sản xuất và tiêu thụ tinh dê với cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.

Đang theo dõi

Điều 8. Số lần khai thác tinh không quá 03 lần/tuần; tuổi bắt đầu khai thác sử dụng tinh của dê đực giống nội, dê lai và không ít hơn 12 tháng tuổi; dê đực giống ngoại không ít hơn 15 tháng tuổi; thời gian sử dụng dê đực giống không quá 4 năm.

Đang theo dõi

Điều 9. Dê đực giống phải được tiêm phòng vacxin và kiểm tra các bệnh truyền nhiễm theo quy định. Nghiêm cấm khai thác, lưu hành và sử dụng tinh dê đực giống đang bị bệnh, trong thời kỳ ủ bệnh hoặc trong ổ dịch.

Đang theo dõi

Điều 10. Môi trường để pha loãng và bảo tồn tinh dê được sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu lần đầu chỉ được đưa vào sử dụng sau khi đã được khảo nghiệm và có quyết định của Cục trưởng Cục Chăn nuôi cho phép ứng dụng trong sản xuất trên cơ sở kết quả nghiệm thu, đánh giá của Hội đồng khoa học do Bộ thành lập.

Chi phí khảo nghiệm do tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu chịu trách nhiệm (Phụ lục 2, 3).

Đang theo dõi

Điều 11. Tổ chức, cá nhân xuất khẩu, nhập khẩu dê đực giống, tinh dê thực hiện theo Pháp lệnh giống vật nuôi và các văn bản pháp luật liên quan.

Đang theo dõi

Chương 3.

QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG DÊ ĐỰC GIỐNG ĐỂ SẢN XUẤT TINH LỎNG

Đang theo dõi

Điều 12. Cơ sở nuôi dê đực giống để sản xuất tinh lỏng phải bảo đảm các điều kiện quy định tại Điều 4 Quy định này, có hoặc thuê kỹ thuật viên đã được đào tạo, cấp chứng chỉ về kỹ thuật khai thác, kiểm tra, pha chế, sản xuất và bảo quản tinh lỏng của cơ quan có thẩm quyền cấp.

Đang theo dõi

Điều 13. Trong thời gian sản xuất tinh lỏng, dê đực giống phải được theo dõi và kiểm tra định kỳ 03 tháng một lần chỉ tiêu tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (K). Mỗi lần khai thác tinh phải kiểm tra các chỉ tiêu: màu sắc, mùi, lượng xuất tinh (V), hoạt lực của tinh trùng (A), nồng độ tinh trùng (C) và độ pH. Kết quả kiểm tra chất lượng tinh dịch phải được ghi chép đầy đủ, chính xác vào sổ biểu mẫu theo quy định.

Đang theo dõi

Điều 14. Khai thác, kiểm tra, chất lượng, pha chế, sản xuất, bảo tồn, phân phối, pha chế, sản xuất, bảo tồn, phân phối, vận chuyển tinh phải tuân thủ theo các quy định kỹ thuật thụ tinh nhân tạo dê của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Bao bì đựng tinh lỏng phải có nhãn theo quy định pháp luật về ghi nhận hàng hóa.

Đang theo dõi

Điều 15. Cơ sở nuôi dê đực giống phải thực hiện các quy định tại Điều 9, 10, 11 của Quy định này.

Đang theo dõi

Chương 4.

QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG DÊ ĐỰC GIỐNG ĐỂ PHỐI GIỐNG TRỰC TIẾP

Đang theo dõi

Điều 16. Cơ sở sản xuất, kinh doanh dê đực giống để phối giống trực tiếp phải tuân thủ theo Điều 19 của Pháp lệnh giống vật nuôi.

Đang theo dõi

Điều 17. Dê đực giống sử dụng để phối giống trực tiếp phải được tiêm phòng vacxin và kiểm tra các bệnh truyền nhiễm theo quy định của ngành thú y.

Đang theo dõi

Điều 18. Tuổi dê đực giống bắt đầu phối giống trực tiếp từ 10 tháng tuổi trở lên đối với các giống dê nội, dê lai, không ít hơn 13 tháng tuổi đối với dê ngoại. Thời gian sử dụng dê đực để phối giống trực tiếp trong một đàn không quá 2 năm, tránh phối giống đồng huyết.

Đang theo dõi

Chương 5.

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CHĂN NUÔI DÊ ĐỰC GIỐNG

Đang theo dõi

Điều 19. Phân cấp quản lý Nhà nước đối với cơ sở nuôi dê đực giống như sau:

Đang theo dõi

1. Cục Chăn nuôi có trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Thực hiện quản lý Nhà nước về chất lượng dê đực giống trên phạm vi cả nước, quản lý chất lượng giống các cơ sở chăn nuôi dê đực giông để sản xuất tinh đông lạnh và các cơ sở dê giống gốc do Bộ quản lý;

Đang theo dõi

b) Ban hành các biểu mẫu theo dõi, đánh giá, quản lý chất lượng giống đối với dê đực giống trên phạm vi cả nước;

Đang theo dõi

c) Tổ chức kiểm tra, đánh giá việc thực hiện quy định quản lý và sử dụng dê đực giống của các cơ sở sản xuất, kinh doanh dê đực giống.

Đang theo dõi

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Thực hiện quản lý Nhà nước về chất lượng dê đực giống, sản xuất tinh lỏng trên phạm vi tỉnh, thành phố và cấp chứng chỉ chất lượng giống cho các cơ sở chăn nuôi dê đực giống thuộc tỉnh quản lý;

Đang theo dõi

b) Hàng năm tổ chức thực hiện bình tuyển đực giống ở các cơ sở chăn nuôi dê đực giống thuộc Sở quản lý;

Đang theo dõi

c) Chỉ đạo cơ quan quản lý Nhà nước chuyên ngành cấp huyện tổ chức thực hiện việc bình tuyển, giám định đàn dê đực giống phối giống trực tiếp trên địa bàn;

Đang theo dõi

d) Tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy định quản lý và sử dụng dê đực giống của các cơ sở nuôi dê đực giống trên địa bàn do tỉnh, thành phố quản lý;

Đang theo dõi

đ) Báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Chăn nuôi) về công tác quản lý Nhà nước số lượng, chất lượng dê đực giống trên địa bàn tỉnh, thành phố một lần/năm vào tháng 12 hàng năm.

Đang theo dõi

3. Cơ quan quản lý Nhà nước chuyên ngành cấp huyện:

Đang theo dõi

a) Qủan lý Nhà nước đối với chất lượng dê đực giống sử dụng để phối giống trực tiếp tại cơ sở chăn nuôi trên địa bàn;

Đang theo dõi

b) Tổ chức thực hiện việc bình tuyển dê đực giống trên địa bàn;

Đang theo dõi

c) Báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công tác quản lý Nhà nước về số lượng, chất lượng dê đực giống trên địa bàn vào tháng 11 hàng năm.

Đang theo dõi

4. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:

Đang theo dõi

a) Kiểm tra, giám sát các cơ sở nuôi dê đực giống trên địa bàn chấp hành nghiêm chỉnh quy định này;

Đang theo dõi

b) Phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành cấp huyện tổ chức kê khai, kiểm kê lập danh sách các hộ chăn nuôi đực giống; thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm hành chính trong công tác quản lý dê đực giống theo phân cấp.

Đang theo dõi

Điều 20. Các đơn vị trong phạm vi trách nhiệm của mình, nếu có vướng mắc trong quá trình thực hiện Quy định, đề nghị phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, giải quyết ./.

Đang theo dõi
KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Văn Tám

PHỤ LỤC SỐ 01

TÊN CƠ QUAN
-----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-------

Số: ……./

V/v Xuất, nhập khẩu tinh dê

…………, ngày ………tháng ……  năm …….

ĐƠN XIN NHẬP KHẨU, XUẤT KHẨU TINH DÊ GIỐNG

Kính gửi: Cục Chăn nuôi – Bộ Nông nghiệp và PTNT

Tên tổ chức, cơ quan xuất, nhập khẩu: ..................................................................................

Giấy đăng ký kinh doanh số: ................................................................................................

Địa chỉ: ................................................................................................................................

Điện thoại: Fax………………………….. Email: ........................................................................

Đề nghị Cục Chăn nuôi cho phép để …………. Nhập (xuất) khẩu ……….. liều tinh dê giống (……… đực giống). Cụ thể như sau:

STT

Tên giống dê

Phẩm cấp giống

Số hiệu dê đực giống

Số lượng liều tinh (hoặc số con dê đực)

Thời gian sản xuất

Hạn sử dụng

Xuất xứ

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số: ..............................................................................................................................

Bằng chữ: ............................................................................................................................

Thời gian nhập, xuất khẩu:.....................................................................................................

Cảng nhập, xuất khẩu:...........................................................................................................

Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng Pháp lệnh giống động vật nuôi, Pháp lệnh thú y, các quy định về kiểm dịch và các thủ tục hải quan của Nhà nước Việt Nam

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN XUẤT, NHẬP KHẨU

(Ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC SỐ 02

TÊN CƠ QUAN
-----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-------

Số: ……./

V/v Nhập khẩu môi trường pha loãng tinh dê

…………, ngày ………tháng ……  năm …….

ĐƠN XIN NHẬP KHẨU MÔI TRƯỜNG PHA LOÃNG,
BẢO TỒN TINH DÊ

Kính gửi: Cục Chăn nuôi – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Tên tổ chức, cá nhân xin nhập khẩu: .....................................................................................

Giấy đăng ký kinh doanh/QĐ thành lập/CMND số: .................................................................

Địa chỉ: ................................................................................................................................

Điện thoại: ………………………….. Fax:.................................................................................

Đề nghị Cục Chăn nuôi cho phép để …………. Nhập khẩu môi trường dùng để pha loãng, bảo tồn tinh để có số lượng và một số chỉ tiêu kỹ thuật chính như sau:

STT

Tên môi trường pha loãng

Thành phần và chỉ tiêu kỹ thuật của môi trường

Số lượng (ml)

Xuất xứ

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số: ..............................................................................................................................

Bằng chữ: ............................................................................................................................

Thời gian nhập khẩu:.............................................................................................................

Cảng nhập khẩu:...................................................................................................................

Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng Pháp lệnh giống động vật nuôi, Pháp lệnh thú y, các quy định về kiểm dịch, đánh dấu gia súc vận chuyển và các thủ tục hải quan của Nhà nước Việt Nam.

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN XUẤT, NHẬP KHẨU

(Ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC SỐ 03

TÊN CƠ QUAN
-----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-------

Số: ……./

V/v Khảo nghiệm môi trường pha loãng tinh dê

…………, ngày ………tháng ……  năm …….

ĐƠN XIN KHẢO NGHIỆM MÔI TRƯỜNG
PHA LOÃNG, BẢO TỒN TINH DÊ

Kính gửi: Cục Chăn nuôi – Bộ Nông nghiệp và PTNT

Tên tổ chức, cá nhân xin khảo nghiệm: ..................................................................................

Giấy đăng ký kinh doanh số: ................................................................................................

Địa chỉ: ................................................................................................................................

Điện thoại: ………………………….. Fax:.................................................................................

Đề nghị Cục Chăn nuôi cho phép khảo nghiệm môi trường dùng để pha loãng, bảo tồn tinh dê có số lượng và một số chỉ tiêu kỹ thuật chính như sau:

STT

Tên môi trường pha loãng

Thành phần và chỉ tiêu kỹ thuật của môi trường

Số lượng (ml)

Xuất xứ

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số: ..............................................................................................................................

Bằng chữ: ............................................................................................................................

Thời gian khảo nghiệm:.........................................................................................................

Địa điểm khảo nghiệm:..........................................................................................................

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHẢO NGHIỆM

(Ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC SỐ 04

TÊN CƠ QUAN
-----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-------

Số: ……./

V/v Khảo nghiệm tinh dê

…………, ngày ………tháng ……  năm …….

ĐƠN XIN KHẢO NGHIỆM TINH DÊ GIỐNG

Kính gửi: Cục Chăn nuôi – Bộ Nông nghiệp và PTNT

Tên tổ chức, cá nhân xin khảo nghiệm: ..................................................................................

Giấy đăng ký kinh doanh số: ................................................................................................

Địa chỉ: ................................................................................................................................

Điện thoại: ………………………….. Fax:.................................................................................

Đề nghị Cục Chăn nuôi cho phép khảo nghiệm ……….liều tinh dê giống. Cụ thể như sau:

STT

Tên giống dê

Phẩm cấp giống

Số hiệu dê đực giống

Số lượng liều tinh

Năm sản xuất

Xuất xứ

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số: ..............................................................................................................................

Bằng chữ: ............................................................................................................................

Thời gian khảo nghiệm:.........................................................................................................

Địa điểm khảo nghiệm:..........................................................................................................

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHẢO NGHIỆM

(Ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC SỐ 05

QUẢN LÝ LÝ LỊCH DÊ ĐỰC GIỐNG

Tên cơ sở chăn nuôi: .........................................................................................................................................................

Giống: ………………………………….. Dòng: .......................................................................................................................

Số tại: ...............................................................................................................................................................................

Ngày tháng năm sinh: .........................................................................................................................................................

Nơi sinh: ............................................................................................................................................................................

Ngày nhập nuôi: .................................................................................................................................................................

Ngày bắt đầu sử dụng:.......................................................................................................................................................

Số hiệu bố: …………………………………………. mẹ: ...........................................................................................................

Ngày xuất: .........................................................................................................................................................................

MẪU SỔ KIỂM TRA KHẢ NĂNG SINH SẢN VÀ PHÁT TRIỂN BẢN THÂN

 

Lần kiểm tra

Ngày tháng năm

Số lần phối giống

Tỷ lệ thụ thai (%)

Tuổi phối giống

Trọng lượng lần phối giống (kg)

Mức tiêu tốn thức ăn (kg/ngày)

Cao vây (cm)

Dài thân chéo (cm)

Vòng ngực (cm)

Ghi chú

Bản thân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Anh chị em

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đời sau

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

MẪU SỔ THEO DÕI PHẨM CHẤT TINH DỊCH DÊ

(Áp dụng đối với dê đực giống TTNT và sản xuất tinh động lạnh)

Số hiệu con đực

Ngày lấy tinh

Giờ lấy tinh

Nhiệt độ không khí

Phẩm chất tinh dịch

Pha loãng

Người kiểm tra

Ghi chú

Màu sắc

V ml

A

C 106/ml

VAC 109

R

Tỷ lệ kỳ hình %

Tỷ lệ chết %

pH

Loại môi trường sử dụng

Mức độ pha loãng

Số liều tinh sản xuất

Số liều tinh tiêu thụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 06

MẪU SỔ THEO DÕI KẾT QUẢ PHỐI GIỐNG CỦA DÊ ĐỰC GIỐNG

(Áp dụng đối với dê đực giống phối giống trực tiếp)

Số hiệu con đực

Ngày phối giống

Kết quả phối giống

Số con/lứa

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 07

LỊCH LẤY TINH

Ngày, tháng, năm

Số hiệu dê đực

Ghi chú

Đực số 1

Đực số 2

Đực số 3

Đực số 4

20-10-07

+

 

+

 

 

21-10-06

 

+

 

+

 

22-10-06

+

 

+

 

 

23-10-06

 

+

 

+

 

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 108/2007/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy trình về quản lý và sử dụng dê đực giống

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 108/2007/QĐ-BNN

01

Thông tư 22/2019/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về quản lý giống và sản phẩm giống vật nuôi

02

Nghị quyết 57/NQ-CP của Chính phủ Về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

03

Quyết định 350/QĐ-BNN-PC của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2016

04

Quyết định 687/QĐ-BNN-PC của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật còn hiệu lực thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tính đến hết ngày 31/12/2017

05

Quyết định 2140/QĐ-BNN-TCCB của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×