Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 19/2011/TT-BNNPTNT thủ tục hành chính trong lĩnh vực chăn nuôi
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 19/2011/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 19/2011/TT-BNNPTNT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Cao Đức Phát |
Ngày ban hành: | 06/04/2011 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ ngày 05/3/2020, Thông tư này bị hết hiệu lực một phần bởi Nghị định 13/2020/NĐ-CP.
Xem chi tiết Thông tư 19/2011/TT-BNNPTNT tại đây
tải Thông tư 19/2011/TT-BNNPTNT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ------------------------- Số: 19/2011/TT-BNNPTNT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------------ Hà Nội, ngày 06 tháng 04 năm 2011 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CHĂN NUÔI THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 57/NQ-CP NGÀY 15 THÁNG 12 NĂM 2010
-----------------------------------
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3, Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực chăn nuôi theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 như sau:
Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“ Điều 12
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu bò đực giống có trong Danh mục giống vật nuôi được phép sản xuất, kinh doanh; tinh bò giống; môi trường pha loãng, bảo tồn tinh bò phải gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký nhập khẩu về Cục Chăn nuôi. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đăng ký nhập khẩu (Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này đối với trường hợp nhập khẩu môi trường pha loãng, bảo tồn tinh; Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này đối với trường hợp nhập khẩu tinh);
b) Các thông tin về các chỉ tiêu kỹ thuật của môi trường pha loãng, bảo tồn tinh (đối với trường hợp nhập khẩu môi trường pha loãng, bảo tồn tinh) hoặc hồ sơ lý lịch giống của tinh có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu (đối với trường hợp nhập khẩu tinh). Hồ sơ là bản gốc kèm theo bản dịch ra tiếng Việt của cơ quan dịch thuật;
c) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với đơn vị thuộc diện phải đăng ký kinh doanh) hoặc Giấy phép đầu tư (đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) có xác nhận của tổ chức đăng ký nhập khẩu đối với trường hợp đăng ký nhập khẩu lần đầu.
Thời gian giải quyết hồ sơ: trong thời gian không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ”.
Khoản 2 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
"Điều 5.
a) Đơn đăng ký xuất, nhập khẩu nguồn gen vật nuôi quý hiếm (Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Lý lịch nguồn gen vật nuôi quý hiếm cần trao đổi quốc tế (Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này);
c) Các văn bản có liên quan đến xuất khẩu hoặc nhập khẩu nguồn gen vật nuôi quý hiếm (Dự án hợp tác nghiên cứu, Hợp đồng nghiên cứu).
Thời gian giải quyết hồ sơ: trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày Cục Chăn nuôi nhận được hồ sơ hợp lệ”.
“a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch thực hiện Quyết định số 1405/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về điều kiện ấp trứng gia cầm và chăn nuôi thuỷ cầm và Thông tư này.
- Phối hợp với ngành thông tin truyền thông và các tổ chức quần chúng tuyên truyền, phổ biến Quyết định số 1405/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư này đến các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến ấp trứng gia cầm và chăn nuôi thủy cầm.
- In ấn Sổ đăng ký chăn nuôi vịt chạy đồng, giao cho Uỷ ban nhân dân xã để cấp phát đến tận các hộ chăn nuôi vịt chạy đồng.
- Kiểm tra, đôn đốc các huyện, xã thực hiện quản lý, giám sát tốt các cơ sở ấp trứng gia cầm và chăn nuôi thuỷ cầm trên địa bàn.
- Chủ trì phối hợp với các ban, ngành tổ chức kiểm tra định kỳ và đột xuất các cơ sở ấp trứng gia cầm và chăn nuôi thuỷ cầm. Kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm, cố tình không chấp hành các quy định của Thông tư này.
- Đối với các địa phương đã có quy hoạch khu chăn nuôi và ấp trứng gia cầm thì xây dựng kế hoạch di dời các cơ sở ấp trứng không đủ điều kiện đến địa điểm đã được quy hoạch. Đối với các địa phương chưa làm xong công tác quy hoạch phải khẩn trương xây dựng quy hoạch khu chăn nuôi và ấp trứng gia cầm đảm bảo an toàn sinh học”.
Cá nhân muốn được cấp chứng chỉ là người lấy mẫu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu thức ăn chăn nuôi phải tham dự lớp tập huấn về lấy mẫu thức ăn chăn nuôi do Cục Chăn nuôi tổ chức.
Trong thời gian không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày cá nhân được tập huấn về việc lấy mẫu, Cục Chăn nuôi sẽ cấp chứng chỉ người lấy mẫu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu thức ăn chăn nuôi cho cá nhân đó.
Sửa đổi thẩm quyền quản lý CFS sản phẩm hàng hóa xuất khẩu đối với Giống vật nuôi (bao gồm phôi, tinh, con giống vật nuôi); Thức ăn chăn nuôi, chất bổ sung vào thức ăn chăn nuôi; Môi trường pha chế, bảo quản tinh, phôi động vật; Vật tư, hóa chất chuyên dùng trong chăn nuôi quy định tại điểm 2 Mục I và điểm 3,4,7 Mục II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 63/2010/TT-BNNPTNT là Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Nơi nhận: - Như Điều 11; - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL); - UBND tỉnh, TP trực thuộc TW; - Các đơn vị trực thuộc Bộ; - Công báo và Website CP; - Lưu: VT, CN. |
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát |
PHỤ LỤC 1: MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU MÔI TRƯỜNG PHA LOÃNG, BẢO TỒN TINH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19 /2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
............, ngày ......... tháng .......... năm ...........
ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU
MÔI TRƯỜNG PHA LOÃNG, BẢO TỒN TINH…
Kính gửi: Cục Chăn nuôi - Bộ Nông nghiệp và PTNT
Tên tổ chức, cá nhân nhập khẩu:
Địa chỉ:
Điện thoại: .....................; Fax: ..........................; Email:
Đề nghị Cục Chăn nuôi đồng ý để ............... nhập khẩu môi trường dùng để pha loãng, bảo tồn tinh..................có số lượng và một số chỉ tiêu kỹ thuật chính như sau:
Số TT |
Tên môi trường pha loãng, bảo tồn |
Thành phần và chỉ tiêu kỹ thuật của môi trường |
Số lượng |
Xuất xứ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Thời gian nhập khẩu:
Cảng nhập khẩu:
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
PHỤ LỤC 2: MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU TINH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19 /2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------------
.........., ngày ....... tháng ...... năm .......
ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU TINH...
Kính gửi: Cục Chăn nuôi - Bộ Nông nghiệp và PTNT
Tên tổ chức, cá nhân nhập khẩu:
Địa chỉ:
Điện thoại: .....................; Fax: ..........................; Email:
Đề nghị Cục Chăn nuôi đồng ý để ............................. nhập khẩu................ tinh................... Cụ thể như sau:
Số TT |
Tên giống |
Phẩm cấp giống |
Số hiệu đực giống (hoặc số hiệu con bố và mẹ của phôi) |
Số lượng tinh/phôi |
Năm sản xuất |
Xuất xứ |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Thời gian nhập khẩu:
Cảng nhập khẩu:
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
PHỤ LỤC 3: MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ XUẤT KHẨU (HOẶC NHẬP KHẨU)
NGUỒN GEN VẬT NUÔI QUÝ HIẾM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19./2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------------
............, ngày ......... tháng.......... năm...........
ĐƠN ĐĂNG KÝ XUẤT KHẨU (HOẶC NHẬP KHẨU)
NGUỒN GEN VẬT NUÔI QUÝ HIẾM
Kính gửi: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Tên tổ chức đề nghị trao đổi nguồn gen vật nuôi quý hiếm:
2. Địa chỉ:
3. Mục đích xuất khẩu (hoặc nhập khẩu) nguồn gen vật nuôi quý hiếm (ghi rõ tên văn bản hợp tác quốc tế):
4. Tên cơ quan nước nhận (hoặc gửi đến):
5. Tóm tắt số lượng, khối lượng, hiện trạng nguồn gen vật nuôi quý hiếm xuất hoặc nhập: (chi tiết được trình bày ở phần lý lịch nguồn gen vật nuôi quý hiếm)
6. Thời gian xuất khẩu hoặc nhập khẩu:
7. Cam đoan:
a) Đối với đơn đăng ký xuất khẩu:..................................... Xin cam đoan nguồn gen vật nuôi quý hiếm đăng ký xuất khẩu trên đây không phải là những nguồn gen quý hiếm thuộc bí mật quốc gia.
b) Đối với đơn đăng ký nhập khẩu:.................................... Cam kết thực hiện đúng Pháp lệnh giống vật nuôi, Pháp lệnh Thú y và các qui định hiện hành của Nhà nước.
Kính đề nghị Bộ xem xét giải quyết./.
Tổ chức, cá nhân xuất/nhập khẩu
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
PHỤ LỤC 4: MẪU LÝ LỊCH NGUỒN GEN VẬT NUÔI QUÝ HIẾM
ĐỀ NGHỊ XUẤT KHẨU (HOẶC NHẬP KHẨU)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19./2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011)
Lý lịch nguồn gen vật nuôi quý hiếm đề nghị xuất khẩu (hoặc nhập khẩu)
(Kèm theo Đơn đăng ký xuất khẩu (hoặc nhập khẩu)nguồn gen vật nuôi quý hiếm ngày tháng năm )
TT |
Tên giống |
Thuộc loài |
Nguồn gốc |
Tháng năm nhập nội, lai tạo |
Cơ quan đang lưu giữ giống |
Vật liệu trao đổi |
|
Thể loại |
Trọng lượng/ Số lượng |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 5: MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP SỔ CHĂN NUÔI VỊT CHẠY ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19 /2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 .năm 2011)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------------
............, ngày ......... tháng .......... năm ...........
ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP SỔ ĐĂNG KÝ CHĂN NUÔI VỊT CHẠY ĐỒNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường) ......................
Tên người nuôi:
Năm sinh: ..................................................... Nam (nữ):
Số CMND: ......................... Ngày cấp: ......................... Nơi cấp:
Địa chỉ: Số nhà: .......................... Tổ: ......................... Ấp (khóm):
Xã (phường): .................... Huyện (thị xã, TP): .....................Tỉnh:
Điện thoại (nếu có):
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã (phường) ................................... cấp Sổ đăng ký chăn nuôi vịt chạy đồng với thông tin chung về đàn thủy cầm như sau:
Tổng đàn |
Tên giống |
Nguồn gốc (cơ sở ấp trứng) |
Mục đích chăn nuôi (thịt, đẻ) |
|
|
|
|
Cá nhân đăng ký
(Họ tên, chữ ký)