Quyết định 02/2024/QĐ-UBND Lạng Sơn Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 02/2024/QĐ-UBND

Quyết định 02/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng SơnSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:02/2024/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lương Trọng Quỳnh
Ngày ban hành:05/01/2024Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

tải Quyết định 02/2024/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 02/2024/QĐ-UBND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 02/2024/QĐ-UBND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH LẠNG SƠN

_________

Số: 02/2024/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________

Lạng Sơn, ngày 05 tháng 01 năm 2024

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

_______________________

 UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm  2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 236/TTr-SNN ngày 29 tháng 12 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

Trong quá trình thực hiện khi giá các loại cây trồng, vật nuôi có biến động tăng hoặc giảm từ 20% trở lên, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ xem xét điều chỉnh hệ số cho phù hợp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2024 và thay thế: Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Quyết định số 38/2018/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Chính phủ;

- Các Bộ: TN và MT, TC, NN và PTNT;

- Cục Kiểm tra VBQPPL-BTP;

- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;

- Đại biểu Quốc hội tỉnh;

- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;

- UBMTTQ tỉnh, các tổ chức đoàn thể tỉnh;

- Cổng TTĐT tỉnh;

- Các PCVP UBND tỉnh, các phòng CM,

 Trung tâm Thông tin;

- Công báo tỉnh, Báo Lạng Sơn, Đài PT-TH tỉnh;                         

- Lưu: VT, KT (PVĐ).

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

 

 



Lương Trọng Quỳnh

 

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH LẠNG SƠN

____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________

QUY ĐỊNH

Đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ

và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02/2024/QĐ-UBND

 ngày  05 tháng 01 năm 2024 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

______________________

 

Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Đơn giá cây trồng, vật nuôi trong Quy định này được áp dụng để lập phương án bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 và Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và các trường hợp cụ thể khác do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định.

2. Đối tượng áp dụng: Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 Luật Đất đai 2013, khi Nhà nước thu hồi đất; cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng.

Điều 2. Nguyên tắc bồi thường

1. Chỉ bồi thường cho cây trồng, vật nuôi là tài sản hợp pháp của chủ sở hữu, được tạo lập trước khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Riêng đối với cây cảnh không trồng trực tiếp trên đất không được bồi thường, chỉ hỗ trợ chi phí di chuyển; đối với cây cảnh trồng trực tiếp trên đất thì được xem xét bồi thường, hỗ trợ.

2. Số lượng cây trồng, vật nuôi được xác định trên nguyên tắc thống kê thực tế số lượng cây trồng, vật nuôi trên diện tích đất bị thu hồi tại thời điểm tổ chức kiểm đếm, nhưng không vượt quá mật độ quy định tại Quy định này.

            3. Giá trị bồi thường cây trồng, vật nuôi được tính theo số cây, con (hoặc diện tích) bị thiệt hại được đo đạc, kiểm kê theo quy định nhân (x) với đơn giá tại Quy định này.

4. Không bồi thường đối với các trường hợp cố tình nuôi, trồng trên đất đã có Thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

            5. Không xem xét bồi thường đối với việc tự ý trồng các loài cây lâm nghiệp, cây ăn quả và cây lâu năm, cây cảnh trên đất lúa nước. Trong những trường hợp cụ thể có thể xem xét hỗ trợ chi phí di chuyển thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng lập phương án trình thẩm định và phê duyệt theo phân cấp về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, nhưng chi phí di chuyển tối đa không quá 10% tổng giá trị được bồi thường, hỗ trợ theo quy định.

6. Không xem xét bồi thường đối với các loại cây trồng, vật nuôi được nuôi, trồng trên đất hành lang bảo vệ an toàn của các loại công trình đã được Nhà nước thu hồi đất. Riêng đối với các trường hợp cây trồng, vật nuôi được nuôi, trồng trên đất hành lang bảo vệ an toàn của các công trình công cộng, quốc phòng, an ninh có hành lang bảo vệ an toàn mà khi xây dựng Nhà nước không thu hồi diện tích đất này thì được xem xét bồi thường.

  Điều 3. Quy định về mật độ cây trồng, vật nuôi

1. Bảng mật độ cây trồng, vật nuôi quy chuẩn:

TT

LOẠI CÂY

Đơn vị tính

Mật độ trồng qui chuẩn

a

Cây trồng

 

 

I

 Cây lương thực, thực phẩm

 

 

1

Bầu, bí, mướp, gấc, susu

Hốc/ha

8.000

2

Dưa hấu, dưa Lê, dưa Chuột…

Hốc/ha

6.500

3

Gừng, Riềng, Sả, Nghệ.

Khóm/ha

2.200

II

Cây ăn quả

 

 

1

Cây Cam, Quýt, Quất

Cây/ha

1.200

2

Cây Vải, Nhãn, Mít, Xoài, Khế, Bơ, Hồng Xiêm

Cây/ha

400

3

Thanh Long (khóm gồm các cây leo quanh một cột trụ)

Khóm/ha

1.100

4

Cây Mận, Nhót, Táo, Roi, Dâu da, Bưởi, Mác mật, Mơ

Cây/ha

500

5

Cây Ổi

Cây/ha

1.000

6

Cây Dừa, Đào, Lê, Hồng

Cây/ha

600

7

Cây Na, Dâu ăn quả

Cây/ha

1.100

8

Cây Chanh

Cây/ha

850

9

Cây Quất hồng bì

Cây/ha

900

10

Cây Chuối, Đu đủ, Nho

Cây/ha

2.000

11

Cây Dứa

Cây/ha

50.000

III

Cây công nghiệp

 

 

1

Quế

Cây/ha

4.000

2

Cà phê

Cây/ha

2.400

3

Chè (phân tán)

Cây/ha

3.300

4

Cây Mắc ca

Cây/ha

278

IV

Cây lấy gỗ

 

 

1

Hồi

Cây/ha

500

2

Trẩu, Sở

Cây/ha

1.100

3

Lát hoa

Cây/ha

800

4

Mỡ

Cây/ha

2.500

5

Thông, Sa mộc

Cây/ha

2.000

6

Trám

Cây/ha

800

7

Bạch đàn, Sưa, Tếch

Cây/ha

1.660

8

Muồng

Cây/ha

800

9

Keo, Xoan

Cây/ha

3.000

b

Vật Nuôi

 

 

1

 Nuôi Baba

Con/m2

01

2

Nuôi cá giống

 

 

 

- Cá Hương (cá giống loại nhỏ, kích thước <3cm/con)

Con/m2

200

 

- Cá giống

Con/m2

25

V

Vườn cung cấp hom

 

 

1

Keo

cây/ha

55.555

2

Bạch đàn

cây/ha

55.555

2. Đối với các khu nuôi, trồng chuyên canh hoặc đại trà thì căn cứ bảng mật độ quy định tại khoản 1 Điều này để tính toán phương án bồi thường.

Trường hợp nuôi, trồng vượt quá mật độ quy định thì số lượng cây trồng, vật nuôi vượt quá mật độ quy định đó được hỗ trợ theo nguyên tắc sau:

a) Số lượng cây trồng, vật nuôi được hỗ trợ theo thực tế kiểm đếm nhưng tối đa không vượt quá 50% mật độ cây trồng, vật nuôi quy định.

b) Mức giá hỗ trợ bằng 50% theo đơn giá của từng loại cây trồng, vật nuôi quy định.

            3. Đối với cây trồng đơn lẻ hoặc trồng xen kẽ nhiều loại cây thì việc xác định mật độ theo nguyên tắc sau:

            a) Trường hợp tổng số cây trong diện bồi thường sau khi quy diện tích mà không vượt mật độ quy chuẩn quy định tại điểm 1 thì bồi thường theo thực tế kiểm đếm.

b) Trường hợp tổng số cây trong diện bồi thường sau khi quy diện tích mà vượt mật độ quy định thì lựa chọn cây có đơn giá từ cao đến thấp để tính mật độ quy chuẩn. Giá trị bồi thường được xác định theo nguyên tắc:

 - Số lượng cây sau quy diện tích nằm trong giới hạn mật độ cho phép thì được bồi thường 100% giá trị theo bảng đơn giá quy định tại Điều 5, Điều 6 của Quy định này.

- Số lượng cây sau khi quy diện tích nằm ngoài giới hạn mật độ cho phép thì được hỗ trợ bồi thường bằng 30% giá trị đơn giá của loại cây trồng đó quy định tại Điều 5, Điều 6 của Quy định này.

 Điều 4. Quy định phương pháp xác định đường kính gốc để tính bồi thường, hỗ trợ

1. Đối với Cây ăn quả: đo đường kính gốc tại vị trí cách mặt đất 20cm. Trường hợp cây có nhiều thân mọc trên một gốc sát mặt đất thì đường kính gốc được xác định bằng đường kính của từng thân cây cộng lại.

2. Đối với cây lâm nghiệp, cây công nghiệp lâu năm (Bồ kết, Hoa hoè, Cà phê, Sở, Mắc ca): đo đường kính gốc cây tại vị trí cách mặt đất 50 cm. Trường hợp cây có nhiều thân mọc trên một gốc sát mặt đất thì đường kính gốc được xác định bằng đường kính của từng thân cây cộng lại.

 

Chương II. ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI

            Điều 5.  Đơn giá cây trồng

 

TT

 

LOẠI CÂY TRỒNG

 

ĐVT

Đơn giá

(VNĐ)

I

 

Cây lương thực, thực phẩm

 

 

1

 Sắn

m2

5.500

2

 Khoai lang

m2

5.500

3

 Ngô

m2

6.500

4

 Lúa các loại

m2

7.500

5

 Mạ

m2

13.000

6

 Các loại khoai khác, cây lấy củ, quả khác

m2

9.000

7

 Cây Sả, Riềng, Gừng, Nghệ

 

 

 

 - Khóm có số cây <10

Khóm

8.500

 

 - Khóm có từ 10 cây trở lên

Khóm

24.000

8

Cây Dưa hấu, Dưa chuột, Dưa lê...

 

 

 

 - Mới trồng đến chiều dài thân cây dưới 100cm

Hốc

7.500

 

 -  Chiều dài thân cây từ 100 cm trở lên

Hốc

15.500

9

 Rau xanh các loại:

 

 

 

  - Rau Cải ngồng, Cải làn, Đỗ Cô ve, Đỗ Hà lan

m2

18.500

 

  - Các loại rau khác

m2

9.500

10

 Cây Bầu, Bí,  Mướp, Gấc, Susu

 

 

 

 - Mới trồng đến chiều dài thân cây dưới 100cm

Hốc

10.000

 

 - Chiều dài thân cây từ 100 cm trở lên.

Hốc

30.500

11

Cây ớt

m2

18.000

II

Cây công nghiệp ngắn ngày

 

 

1

 Cây Đỗ tương

m2

6.500

2

 Cây Đỗ xanh

m2

6.500

3

 Cây Thuốc lá, Thuốc lào, Thạch đen

m2

7.500

4

 Cây Lạc, Vừng

m2

8.500

5

 Cây Mía

 

 

 

 - Mới trồng đến dưới 3 tháng

m2

15.500

 

 - Trồng trên 3 tháng

m2

28.000

 

 - Đã thu hoạch (gốc ủ chờ khai thác vụ sau)

m2

11.000

III

Cây ăn quả

 

 

1

 Cây Nhãn, Vải

 

 

 

 - Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm

Cây 

64.000

 

 - Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm.

Cây

156.000

 

 - Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm

Cây

635.000

 

 - Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm

Cây

1.100.000

 

 - Cây trồng đường kính gốc > 15 đến 20 cm

Cây

1.394.000

 

 - Cây trồng đường kính gốc > 20 đến 30 cm

Cây

1.756.000

 

 - Cây trồng đường kính gốc > 30 cm

Cây

2.199.000

2

Cây Hồng, Hồng xiêm, Xoài, Bơ

 

 

2.1

Cây Hồng

 

 

 

- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm

Cây

71.000

 

- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm.

Cây

161.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm

Cây

681.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm

Cây

1.248.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 15 đến 20 cm

Cây

1.745.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 20 cm

Cây

2.198.000

2.2

Cây Hồng Xiêm, Xoài, Bơ

 

 

 

 - Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm

Cây

       59.000

 

 - Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm.

Cây

134.000

 

 - Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm

Cây

567.000

 

 - Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm

Cây

   1.040.000

 

 - Cây trồng đường kính gốc > 15 đến 20 cm

Cây

   1.454.000

 

 - Cây trồng đường kính gốc > 20 cm

Cây

   1.832.000

3

Cây Cam, Quýt, Na, Chanh, Quất

 

 

3.1

Cây Cam, Quýt, Na

 

 

 

- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm

Cây

61.000

 

- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm

Cây

171.000

 

- Cây trồng đường kính gốc >5 đến 7cm

Cây

480.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 7 đến 10 cm

Cây

940.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 10 cm

Cây

1.383.000

3.2

Cây Chanh, Quất

 

 

 

- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm

Cây

51.000

 

- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm

Cây

142.000

 

- Cây trồng đường kính gốc >5 đến 7cm

Cây

400.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 7 đến 10 cm

Cây

783.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 10 cm

Cây

1.352.000

4

Cây Lê, Mác mật, Quất hồng bì

 

 

 

 - Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm

Cây

53.000

 

 - Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm.

Cây

129.000

 

 -  Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm

Cây

203.000

 

 - Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm

Cây

577.000

 

 - Cây trồng đường kính gốc > 15 đến 20 cm

Cây

867.000

 

 - Cây trồng đường kính gốc > 20cm

Cây

1.152.000

5

Cây Mít.

 

 

 

 - Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm

Cây

53.000

 

 - Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm.

Cây

112.000

 

 - Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm

Cây

350.000

 

 - Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm

Cây

515.000

 

 - Cây trồng đường kính gốc > 15 đến 20 cm

Cây

788.000

 

 - Cây trồng đường kính gốc > 20 đến 25 cm

Cây

1.045.000

 

 - Cây trồng đường kính gốc > 25 cm

Cây

1.149.000

6

Cây Quéo, Muỗng, Khế, Dọc, Trứng gà, Cóc.

 

 

 

 - Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm

Cây

30.000

 

 - Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm.

Cây

113.000

 

 - Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm

Cây

447.000

 

 - Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm

Cây

636.000

 

 - Cây trồng đường kính gốc > 15 đến 25 cm

Cây

922.000

 

 - Cây trồng đường kính gốc > 25 cm

Cây

1.149.000

7

Cây Táo, Mận, Mơ, Đào, Bưởi.

 

 

7.1

Cây Táo, Mận, Bưởi

 

 

 

- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm

Cây

66.000

 

- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm

Cây

182.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm

Cây

499.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm

Cây

922.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 15 cm

Cây

1.006.000

7.2

Cây Mơ, Đào

 

 

 

- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm

Cây

55.000

 

- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm

Cây

152.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm

Cây

416.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm

Cây

768.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 15 cm

Cây

838.000

8

Cây Cau lấy quả, Dừa lấy quả

 

 

 

 - Mới trồng, chiều cao cây <50cm

Cây

33.000

 

 - Cây trồng chiều cao >50 cm đến 100cm, chưa cho hái quả

Cây

86.000

 

- Cây trồng chiều cao > 100cm, chưa cho hái quả

Cây

120.000

 

 - Cây đang có quả

Cây

232.000

9

Cây ổi, Nhót, Gioi, Bồ quân, Dâu da, Thìu lịu, Sung, Tai chua, Dâu ăn quả, Thị, Phật thủ, Me

 

 

9.1

Cây ổi

 

 

 

- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm

Cây

40.000

 

- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm.

Cây

107.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm

Cây

146.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm

Cây

215.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 15 cm

Cây

293.000

9.2

Cây Nhót, Gioi, Bồ quân, Dâu da, Thìu lịu, Sung, Tai chua, Dâu ăn quả, Thị, Phật thủ, Me

 

 

 

- Cây mới trồng, đường kính gốc < 2cm

Cây

33.000

 

- Cây trồng đường kính gốc từ 2 đến 5cm.

Cây

89.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 5 đến 10 cm

Cây

122.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 10 đến 15 cm

Cây

179.000

 

- Cây trồng đường kính gốc > 15 cm

Cây

244.000

10

Cây Nho, Thanh Long (Nho đơn vị tính là cây; Thanh long đơn vị tính là khóm)

 

 

 

 - Mới trồng, chiều dài thân chính ≤ 200cm

Cây; khóm

51.000

 

 - Thân chính dài trên 200 cm, chưa có quả

Cây; khóm

175.000

 

- Cây đang cho quả

Cây; khóm

349.000

11

Cây Đu đủ

 

 

 

 - Mới trồng, chưa có quả

Cây

18.000

 

 - Đang có quả

Cây

234.000

 

- Cây trồng đã thu hái quả

Cây

150.000

12

 Chuối tiêu, Chuối tây

 

 

 

 - Mới trồng đến dưới 1 năm

Cây

16.000

 

 - Trồng từ trên 1 năm, chưa ra hoa

Cây

27.000

 

 - Đang ra hoa, có quả

Cây

103.000

 

 - Đã chặt buồng có cây con mọc xung quanh (kiểm đếm bồi thường theo số lượng cây con thực tế mọc xung quanh)

Cây

12.000

13

Các loại chuối khác (chuối hột, chuối lá…)

 

 

 

 - Mới trồng đến dưới 1 năm

Cây

11.000

 

 - Trồng từ trên 1 năm, chưa ra hoa

Cây

18.000

 

 - Đang ra hoa, có quả

Cây

59.000

 

 - Đã chặt buồng có cây con mọc xung quanh (kiểm đếm bồi thường theo số lượng cây con thực tế mọc xung quanh)

Cây

7.000

14

Cây Dứa

 

 

 

 - Mới trồng

Cây

3.800

 

 - Đang có quả

Cây

5.500

 

 - Đã hái quả (kiểm đếm theo cây chính đã cho quả, không tính cây con)

Cây

2.700

IV

Cây công nghiệp lâu năm

 

 

1

Cây Bồ kết

 

 

 

- Mới trồng, đường kính <3cm

Cây

42.000

 

- Đường kính gốc từ 3cm đến 8 cm

Cây

189.000

 

- Đường kính gốc > 8cm đến 20 cm

Cây

630.000

 

- Đường kính gốc > 20 cm

Cây

735.000

2

Cây Hoa Hoè

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc <3cm

Cây

16.000

 

- Đường kính gốc từ 3cm đến 8 cm

Cây

105.000

 

- Đường kính gốc  > 8cm đến 20 cm

Cây

315.000

 

- Đường kính gốc > 20 cm

Cây

367.500

3

Cây Cà phê

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc <2cm

Cây

4.000

 

- Đường kính gốc từ 2cm đến 5 cm

Cây

16.000

 

- Đường kính gốc > 5 cm đến 10 cm

Cây

105.000

 

- Đường kính gốc > 10 cm

Cây

157.500

4

 Cây Chè

 

 

4.1

Cây Chè trồng phân tán

 

 

 

- Mới trồng đến dưới 1 năm

Cây

2.650

 

- Trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm chưa cho thu hoạch (thời kỳ chăm sóc)

Cây

10.500

 

- Trồng từ 3 năm trở lên và đã cho thu hoạch từ 1-5 năm

Cây

83.000

 

 - Cho thu hoạch trên 5 năm

Cây

105.000

4.2

Cây Chè trồng chuyên canh thành luống dài

 

 

 

- Mới trồng đến dưới 1 năm

m dài/luống

10.500

 

- Trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm chưa cho thu hoạch (thời kỳ chăm sóc)

m dài/luống

21.000

 

- Trồng từ 3 năm trở lên  và đã cho thu hoạch từ 1-5 năm

m dài/luống

31.500

 

- Cho thu hoạch trên 5 năm

m dài/luống

37.000

4.3

Cây Chè hoa vàng

 

 

 

- Cây mới trồng,  đường kính gốc < 2cm

Cây

50.000

 

- Đường kính gốc từ 2cm đến 5cm

Cây

71.000

 

- Đường kính gốc từ >5cm đến 10cm

Cây

425.000

 

- Đường kính gốc >10 cm đến 15cm

Cây

619.000

 

- Đường kính gốc > 15 cm đến 20cm

Cây

813.000

 

- Đường kính gốc trên 20cm

Cây

1.005.000

V

Cây lâm nghiệp

 

 

V.1

 Cây lấy gỗ

 

 

1

 Nhóm cây quí hiếm và nghiêm cấm khai thác vào mục đích thương mại: Sưa, Hoàng Đàn, Đinh, Lim, Sến, Nghiến, Trai lý

 

 

 

 - Mới trồng, đường kính gốc < 5cm

Cây

24.000

 

 - Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm

Cây

58.000

 

 - Đường kính gốc >10 cm đến 15cm

Cây

254.000

 

- Đường kính gốc >15 cm đến 20cm

Cây

485.000

 

- Đường kính gốc >20 cm đến 25cm

Cây

725.000

 

- Đường kính gốc >25cm đến 30cm

Cây

1.500.000

 

- Đường kính gốc >30 cm

Cây

1.800.000

2

 Cây thuộc gỗ nhóm I: Lát Hoa

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm

Cây

28.000

 

- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm

Cây

67.000

 

- Đường kính gốc > 10 cm  đến 20cm

Cây

149.000

 

- Đường kính gốc > 20 cm đến 30cm

Cây

253.000

 

- Đường kính gốc > 30 cm

Cây

607.000

3

 Cây thuộc gỗ nhóm III: Tếch

 

 

 

 - Mới trồng, đường kính gốc < 5cm

Cây

11.000

 

 - Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm

Cây

33.000

 

 - Đường kính gốc > 10 cm đến 20cm

Cây

96.000

 

 - Đường kính gốc > 20cm đến 30cm

Cây

192.000

 

 - Đường kính gốc > 30cm

Cây

400.000

4

 Cây thuộc gỗ nhóm IV: Long não, Mỡ

 

 

 

 - Mới trồng, đường kính gốc < 5 cm

Cây

13.000

 

 - Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm

Cây

22.000

 

- Đường kính gốc > 10 cm đến 20cm

Cây

75.000

 

- Đường kính gốc > 20 cm đến 30cm

Cây

155.000

 

- Đường kính gốc > 30cm

Cây

380.000

5

 Cây thuộc gỗ nhóm V: Thông, Xà cừ, Sa mộc

 

 

5.1

 Cây Thông

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm

Cây

18.000

 

- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm

Cây

28.000

 

- Đường kính gốc > 10 cm đến 20cm

Cây

81.000

 

- Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm

Cây

135.000

 

- Đường kính gốc > 30 cm

Cây

293.000

5.2

 Cây Xà cừ, Sa mộc

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm

Cây

16.000

 

- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm

Cây

24.000

 

- Đường kính gốc > 10 cm đến 20cm

Cây

70.000

 

- Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm

Cây

117.000

 

- Đường kính gốc > 30 cm

Cây

255.000

6

 Cây thuộc gỗ nhóm VI: Bạch đàn, Keo, Vối thuốc, Xoan.

 

 

 

6.1

Cây Bạch đàn, Keo

 

 

 

- Cây mới trồng, cây có đường kính gốc < 2 cm

cây

11.000

 

 - Đường kính gốc từ 2 đến 5cm

Cây

22.000

 

 - Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm

Cây

32.000

 

- Đường kính gốc > 10cm đến 20cm

Cây

66.000

 

- Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm

Cây

117.000

 

- Đường kính gốc > 30 cm

Cây

210.000

6.2

Vối thuốc, Xoan

 

 

 

 - Mới trồng, đường kính gốc < 5cm

Cây

8.000

 

 - Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm

Cây

24.000

 

- Đường kính gốc > 10cm đến 20cm

Cây

66.000

 

- Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm

Cây

117.000

 

- Đường kính gốc > 30 cm

Cây

210.000

7

 Cây thuộc gỗ nhóm VII: Phượng vĩ

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm

Cây

16.000

 

- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm

Cây

33.000

 

- Đường kính gốc > 10 cm đến 20cm

Cây

66.000

 

- Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm

Cây

117.000

 

- Đường kính gốc > 30 cm

Cây

188.000

8

 Cây thuộc gỗ nhóm VIII: Dâu da xoan, Muồng

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc < 5cm

Cây

13.000

 

- Đường kính gốc từ 5cm đến 10cm

Cây

22.000

 

- Đường kính gốc >10 cm đến 20cm

Cây

44.000

 

- Đường kính gốc > 20 cm đến 30 cm

Cây

117.000

 

- Đường kính gốc > 30 cm

Cây

145.000

9

 Cây gỗ cho sản phẩm quả, vỏ: Dẻ lấy quả, Trám,  Sấu, Quế, Trẩu, Sở, Hồi

 

 

9.1

 Dẻ lấy quả, Mắc ca

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc <5 cm

Cây

80.000

 

- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm

Cây

634.000

 

- Đường kính gốc >10 cm đến 20cm

Cây

1.096.000

 

- Đường kính gốc > 20 cm đến 30cm

Cây

1.550.000

 

- Đường kính gốc > 30cm

Cây

2.003.000

9.2

Cây Trám

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc <2 cm

Cây

55.000

 

- Đường kính gốc từ 2cm đến 5cm

Cây

130.000

 

- Đường kính gốc từ >5cm đến 10cm

Cây

230.000

 

- Đường kính gốc >10 cm đến 15cm

Cây

430.000

 

- Đường kính gốc > 15 cm đến 20cm

Cây

840.000

 

- Đường kính gốc > 20cm đến 25cm

Cây

1.000.000

 

- Đường kính gốc > 25cm đến 30cm

Cây

1.330.000

 

- Đường kính gốc > 30cm

Cây

1.670.000

9.3

 Sấu, Quế, Trẩu, Sở

 

 

9.3.1

Sấu, Trẩu, Sở

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc <5 cm

Cây

38.000

 

- Đường kính gốc từ 5 cm đến 10cm

Cây

110.000

 

- Đường kính gốc >10 cm đến 20cm

Cây

275.000

 

- Đường kính gốc > 20 cm đến 30cm

Cây

385.000

 

- Đường kính gốc > 30cm

Cây

495.000

9.3.2

Quế

 

 

 

- Mới trồng, đường kính gốc <2 cm

Cây

20.000

 

- Đường kính gốc từ 2 cm đến 5 cm

Cây

56.000

 

- Đường kính gốc từ >5 cm đến 10cm

Cây

127.000

 

- Đường kính gốc >10 cm đến 20cm

Cây

316.000

 

- Đường kính gốc > 20 cm đến 30cm

Cây

443.000

 

- Đường kính gốc > 30cm

Cây

569.000

9.4

 Cây Hồi

 

 

 

 - Mới trồng, đường kính gốc <2cm

Cây

115.000

 

- Đường kính gốc từ 2cm đến 5cm

Cây

288.000

 

 - Đường kính gốc >5cm đến 10cm

Cây

575.000

 

- Đường kính gốc >10cm đến 15cm

Cây

978.000

 

- Đường kính gốc >15cm đến 20cm

Cây

1,380.000

 

- Đường kính gốc >20cm đến 25cm

Cây

1.725.000

 

- Đường kính gốc >25cm đến 30cm

Cây

1.898.000

 

- Đường kính gốc > 30cm

Cây

2.070.000

V.2

  Cây Tre, Trúc

 

 

1

 Cây Mai

 

 

 

 - Mai Cây (đã ra lá, cành)

Cây

18.500

 

 - Măng (Chưa có lá, cành; còn mo)

Cây

6.500

2

 Cây Tre, cây Hốc

 

 

 

 - Tre, Hốc cây (đã ra lá, cành)

Cây

10.500

 

 - Măng (Chưa có lá, cành;còn mo)

Cây

4.500

3

Cây Mạy Pì, cây Hóp

 

 

 

 - Cây Mạy Pì, Hóp cây (đã ra lá, cành)

Cây

7.500

 

 - Măng (Chưa có lá, cành;còn mo)

Cây

2.500

4

Cây Vầu

 

 

 

 - Vầu cây (đã ra lá, cành)

Cây

4.500

 

 - Măng (Chưa có lá, cành;còn mo)

Cây

3.500

5

Cây Trúc, cây Dóc

 

 

 

 - Trúc, Dóc cây (đã ra lá, cành)

Cây

5.500

 

 - Măng (Chưa có lá, cành;còn mo)

Cây

4.000

V.3

 Rừng giống cung cấp hạt

 

 

V.3.1

 Rừng giống trồng

 

 

1

 Cây thông, Xa Mộc

 

 

 

- Mới trồng, đường kính < 5cm

Cây

50.500

 

 - Đường kính gốc từ 5cm đến 10 cm

Cây

67.500

 

 - Đường kính gốc > 10cm đến 20 cm

Cây

73.500

 

 - Đường kính gốc >20 cm

Cây

285.500

2

 Cây Keo tai tượng, Bạch Đàn

 

 

 

- Mới trồng, đường kính < 5cm

Cây

38.500

 

 - Đường kính gốc từ 5cm đến 10 cm

Cây

52.500

 

 - Đường kính gốc > 10cm đến 20 cm

Cây

105.000

 

 - Đường kính gốc > 20 cm

Cây

285.500

3

 Cây Hồi

 

 

 

- Mới trồng, đường kính < 5cm

Cây

262.000

 

 - Đường kính gốc từ 5cm đến 16 cm

Cây

977.500

 

 - Đường kính gốc > 16cm -20 cm

Cây

1.564.000

 

 - Đường kính gốc > 20cm -40 cm

Cây

1.760.000

 

 - Đường kính gốc > 40 cm

Cây

1.955.000

V.3.2

 Rừng giống chuyển hoá từ rừng trồng

 

 

1

 Cây thông, Xa Mộc

Cây

 

 

 - Đường kính gốc từ 10cm đến 20 cm

Cây

73.500

 

 - Đường kính gốc > 20 cm

Cây

268.000

2

 Cây Keo tai tượng, Bạch Đàn

Cây

 

 

 - Đường kính gốc từ 10 cm đến 20 cm

Cây

84.000

 

 - Đường kính gốc > 20 cm

Cây

220.000

3

 Cây Hồi

Cây

 

 

 - Đường kính gốc từ 16cm đến 20 cm

Cây

1.365.000

 

 - Đường kính gốc > 20 cm đến 40 cm

Cây

1.627.500

 

 - Đường kính gốc > 40 cm

Cây

1.890.000

V.3.3

  Vườn giống cung cấp hom

 

 

1

 Cây Keo

Cây

 

 

 Năm trồng thứ nhất

Cây

21.000

 

 Năm trồng thứ 2

Cây

24.000

 

 Năm trồng thứ 3

Cây

28.500

2

 Cây Bạch đàn

Cây

 

 

 Năm trồng thứ nhất

Cây

23.000

 

 Năm trồng thứ 2

Cây

27.500

 

 Năm trồng thứ 3

Cây

32.500

V.3.4

 Vườn ươm cây giống

 

 

 

Bồi thường chi phí di chuyển.

Cây

125

VI

Các loại cây khác

 

 

1

 Các loại cây thuốc nam

 

 

 

 - Các loại cây dùng làm thuốc nam, bắc...

Khóm

24.000

2

 Cây hoa các loại

 

 

 

 - Hoa Ly, Lan, Đỗ quyên, Cẩm tú cầu

 

 

 

 + Trồng trên đất theo luống

m2

55.000

 

 +Trồng trong chậu (hỗ trợ chi phí di chuyển)

Cây

22.000

 

 - Các loài hoa khác

 

 

 

 + Trồng trên đất theo luống

m2

24.000

 

 + Trồng trong chậu (hỗ trợ chi phí di chuyển)

Cây

2.500

3

Cây trồng làm hàng rào

 

 

 

 - Cây Râm bụt, Găng, Xương rồng, Cúc tần...

m.dài

12.000

4

Cây trồng lấy lá

 

 

 

 - Cây Dâu chăn tằm, Lá dong, Lá gai, Lá cẩm...

m2

4.500

 

 - Cây cỏ trồng chăn nuôi gia súc

m2

1.650

5

Cây bóng mát, cây cảnh

 

 

5.1

Cây Xanh, Si, Đa, Sung, Lộc vừng, Hoa Đại, Hải đường, Cau cảnh

 

 

 

- Cây mới trồng,  đường kính gốc < 2cm

Cây

40.000

 

- Đường kính gốc từ 2cm đến 5cm

Cây

63.000

 

- Đường kính gốc từ >5cm đến 10cm

Cây

118.000

 

- Đường kính gốc >10 cm đến 15cm

Cây

200.000

 

- Đường kính gốc > 15 cm đến 25cm

Cây

264.000

 

- Đường kính gốc >25 cm đến 35 cm

Cây

326.000

 

Cây có đường kính gốc > 35 cm

Cây

622.000

5.2

Cây bóng mát: Cây Bàng, Mề Gà, Bằng Lăng, Hoa sữa, Trứng cá, Long não, Hoa ban

 

 

 

- Cây mới trồng,  đường kính gốc < 2cm

Cây

5.500

 

- Đường kính gốc từ 2cm đến 5cm

Cây

32.000

 

- Đường kính gốc từ >5cm đến 10cm

Cây

54.000

 

- Đường kính gốc >10 cm đến 20cm

Cây

75.000

 

- Đường kính gốc >20 cm đến 30 cm

Cây

129.000

 

Cây có đường kính gốc > 30 cm

Cây

161.000

 

Điều 6.  Đơn giá vật nuôi

           

TT

 

LOẠI  VẬT NUÔI (NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN)

 

ĐVT

Đơn giá

(VNĐ)

1

 Nuôi cá thịt (trôi, trắm, chép, mè...)

đồng/m2

8.000

2

 Tôm, Cua, Ốc, Ếch nuôi chuyên canh

đồng/m2

22.500

3

 Nuôi thuỷ sản đặc sản chuyên canh (baba):

 

 

 

 - Mới nuôi, trọng lượng đến dưới 100g/con.

đồng/con

50.000

 

 - Trọng lượng từ 100-250g/con.

đồng/con

80.000

 

 - Trọng lượng trên 250g/con, hỗ trợ chi phí khai thác.

đồng/con

4.000

4

 Chuyên canh ươm, nuôi cá giống

 

 

 

 - Cá Hương (kích thước <3cm/con)

đồng/m2

28.000

 

- Cá giống (kích thước >3cm/con)

đồng/m2

15.000

 

 

 

Chương III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 7. Xử lý một số trường hợp đặc biệt

            1. Đối với các loại cây trồng vật, nuôi không có tên trong bảng giá quy định tại Điều 5, Điều 6 của Quy định này, khi lập phương án bồi thường tuỳ từng trường hợp cụ thể vận dụng áp giá bồi thường theo giá của loại cây cùng nhóm, cùng họ có giá trị tương đương. Trường hợp đặc biệt (không có nhóm cây trồng tương tự) thì lập đơn giá riêng trình thẩm định và phê duyệt cùng phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.

Đối với cây lâm nghiệp khi kiểm đếm thực tế xuất hiện những cây trồng chưa có trong bảng đơn giá thì tổ chức được giao nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư căn cứ vào Quyết định số 2198-CNR ngày 26 tháng 11 năm 1977 của Bộ trưởng Bộ Lâm nghiệp (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) ban hành bản phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước; Nghị định số 32/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm để xác định cây ở nhóm gỗ nào thì xem xét áp dụng đơn giá bồi thường ở nhóm gỗ đó.

            2. Trường hợp các hộ gia đình, cá nhân bị trưng dụng (không phải thu hồi) đất trồng cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp ngắn ngày, đất nuôi trồng thuỷ sản làm ảnh hưởng đến sản xuất thì được bồi thường số vụ thiệt hại không sản xuất được tính từ khi Nhà nước trưng dụng đất đến thời điểm trả lại đất nhân (x) với diện tích nuôi, trồng bị ảnh hưởng và đơn giá tại quy định này.

3. Trường hợp trồng xen kẽ giữa cây lâu năm với cây hàng năm (gồm các cây: sắn, khoai lang, ngô, lúa, mạ, các loại khoai khác, rau xanh các loại, đỗ tương, đỗ xanh, thuốc lá, thuốc lào, thạch đen, vừng, lạc, mía):

            a) Cây lâu năm được tính bồi thường 100% giá trị cây trồng đó.

            b) Cây hàng năm trồng xen kẽ: tính giá trị bồi thường bằng 60% giá trị của cây trồng đó trong bảng đơn giá.

            4. Đơn giá cây rừng giống cung cấp hạt, vườn cây giống cung cấp hom tại Điều 5 Quy định này chỉ áp dụng khi rừng, vườn cây đó được cơ quan chức năng cấp chứng nhận là vườn giống, rừng giống.

5. Đối với nhóm Cây cảnh khi giải phóng mặt bằng phải di chuyển thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán bồi thường, hỗ trợ riêng trình thẩm định và phê duyệt cùng phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

6. Đối với các loại cây mọc tự nhiên (cây không nằm trong vùng đất quy hoạch rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt) nhưng có sự chăm sóc, bảo vệ thì tính bồi thường bằng 50% đơn giá cây cùng loại, cùng nhóm hoặc có giá trị tương đương.

            Điều 8.  Điều khoản thi hành

1. Các nội dung không có trong Quy định này thì thực hiện theo các quy định pháp luật hiện hành khi Nhà nước thu hồi đất.

            2. Trường hợp các phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt.

            Đối với các phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì thực hiện theo quy định tại Quyết định này.

3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố kịp thời gửi văn bản về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, kịp thời điều chỉnh, bổ sung./.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi