Nghị định 32/2006/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 32/2006/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 32/2006/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Phan Văn Khải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/03/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Quản lý động vật, thực vật - Ngày 30/3/2006, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 32/2006/NĐ-CP về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm. Chính phủ quy định: thực vật, động vật rưùng quý hiếm chỉ được khai thác vì mục đích nghiên cứu khoa học (kể cả để tạo nguồn giống ban đầu phục vụ cho nuôi sinh sản, trồng cấy nhân tạo), quan hệ hợp tác quốc tế. Việc khai thác không được làm ảnh hưởng tiêu cực đến việc bảo tồn các loài đó trong tự nhiên... Khi vận chuyển ra ngoài địa bản tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải có Giấy phép vận chuyển đặc biệt của cơ quan kiểm lâm cấp tỉnh... Trong mọi trường hợp động vật rừng đe doạ xâm hại tài sản hoặc tính mạng của nhân dân, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải áp dụng trước các biện pháp xua đuổi, không gây tổn thương đến động vật rừng. Trường hợp nguy hiểm, sau khi áp dụng các biện pháp xua đuổi không có kết quả phải báo cáo chủ thịch UBND huyện, thị xã hoặc chủ tịch thành phố trực thuộc tỉnh xem xét, quyết định cho phép được bẫy, bắn tự vệ... Nghị định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Nghị định 32/2006/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 32/2006/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGHỊ ĐỊNH
CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 32/2006/NĐ-CP NGÀY 30 THÁNG 3 NĂM 2006 VỀ QUẢN LÝ THỰC VẬT RỪNG, ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
NGHỊ ĐỊNH:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế đó.
Loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm là loài thực vật, động vật có giá trị đặc biệt về kinh tế, khoa học và môi trường, số lượng còn ít trong tự nhiên hoặc có nguy cơ bị tuyệt chủng, thuộc danh mục các loài thực vật, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm do Chính phủ quy định.
Thực vật rừng, động vật rừng Nhóm I được phân thành:
Nhóm I A, gồm các loài thực vật rừng.
Nhóm I B, gồm các loài động vật rừng.
Thực vật rừng, động vật rừng Nhóm II được phân thành:
Nhóm II A, gồm các loài thực vật rừng.
Nhóm II B, gồm các loài động vật rừng.
QUẢN LÝ THỰC VẬT RỪNG, ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM
Đối với thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm sinh sống ở ngoài các khu rừng đặc dụng phải được bảo vệ theo quy định của Nghị định này và quy định hiện hành của pháp luật.
Thực vật rừng, động vật rừng Nhóm I chỉ được khai thác vì mục đích nghiên cứu khoa học (kể cả để tạo nguồn giống ban đầu phục vụ cho nuôi sinh sản, trồng cấy nhân tạo), quan hệ hợp tác quốc tế.
Việc khai thác thực vật rừng, động vật rừng Nhóm I không được làm ảnh hưởng tiêu cực đến việc bảo tồn các loài đó trong tự nhiên và phải có phương án được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt.
- Chỉ được khai thác vì mục đích nghiên cứu khoa học (kể cả để tạo nguồn giống ban đầu phục vụ cho nuôi sinh sản, trồng cấy nhân tạo), quan hệ hợp tác quốc tế.
- Việc khai thác thực vật rừng, động vật rừng Nhóm II trong các khu rừng đặc dụng không được làm ảnh hưởng tiêu cực đến việc bảo tồn các loài đó và phải có phương án được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt.
- Thực vật rừng nhóm II A ngoài các khu rừng đặc dụng chỉ được khai thác theo quy định tại Quy chế khai thác gỗ và lâm sản khác, do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
- Động vật rừng Nhóm II B ngoài các khu rừng đặc dụng chỉ được khai thác vì mục đích nghiên cứu khoa học (kể cả để tạo nguồn giống ban đầu phục vụ nuôi sinh sản), quan hệ hợp tác quốc tế.
Việc khai thác động vật rừng Nhóm II B ngoài các khu rừng đặc dụng không được làm ảnh hưởng tiêu cực đến việc bảo tồn của các loài đó trong tự nhiên và phải có phương án được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt đối với những khu rừng do các tổ chức trực thuộc Trung ương quản lý hoặc được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đối với những khu rừng do các tổ chức, cá nhân thuộc địa phương quản lý.
Thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và sản phẩm của chúng được khai thác từ tự nhiên, khi vận chuyển, cất giữ phải theo các quy định sau:
- Các loài động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và sản phẩm của chúng có nguồn gốc nuôi sinh sản; các loài động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm II B là tang vật xử lý tịch thu theo quy định hiện hành của Nhà nước, không còn khả năng cứu hộ, thả lại môi trường.
- Thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I A là tang vật xử lý tịch thu theo quy định hiện hành của Nhà nước; thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm II A từ tự nhiên, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm có nguồn gốc trồng cấy nhân tạo.
Tổ chức, cá nhân chế biến kinh doanh thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm vì mục đích thương mại phải bảo đảm các quy định sau:
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện trực tiếp chỉ đạo tổ chức việc bẫy, bắn động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm để tự vệ khi chúng trực tiếp tấn công đe doạ tính mạng nhân dân.
Đối với những động vật đặc biệt quý hiếm như: Voi (Elephas maximus), Tê giác (Rhinoceros sondaicus), Hổ (Panthera tigris), Báo hoa mai (Panthera pardus), Báo gấm (Neofelis nebulosa), Gấu (Ursus (Helarctos) malayanus; Ursus (Selenarctos) thibetanus), Bò tót (Bos gaurus), Bò xám (Bos sauveli), Bò rừng (Bos javanicus), Trâu rừng (Bubalus arnee), phải báo cáo chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét; nếu không còn khả năng áp dụng được những biện pháp khác (xua đuổi, di chuyển đi vùng rừng khác...) để bảo vệ tính mạng nhân dân thì Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép áp dụng biện pháp bẫy, bắn tự vệ, sau khi đã có sự đồng ý của Bộ trưởng các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường.
Tổ chức được giao nhiệm vụ bẫy, bắn động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm để tự vệ khi chúng trực tiếp tấn công đe doạ tính mạng nhân dân có trách nhiệm giữ nguyên hiện trường, lập biên bản để xử lý và báo cáo cấp trên trực tiếp trong thời gian không quá 5 ngày làm việc:
Mọi trường hợp bẫy, bắn động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm không đúng quy định tại Điều này đều bị coi là vi phạm quy định của Nhà nước về quản lý động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và bị xử lý theo quy định hiện hành của pháp luật.
Chủ rừng có các quyền và nghĩa vụ theo quy định hiện hành của pháp luật. Ngoài ra chủ rừng có các quyền và nghĩa vụ đối với thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm như sau:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
TM. Chính phủ
Thủ tướng
Phan Văn Khải
DANH MỤC
THỰC VẬT RỪNG, ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 32/2006/NĐ-CP
ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ)
__________
NHÓM I: Thực vật rừng, động vật rừng nghiêm cấm khai thác, sử dụng vì mục đích thương mại
I A. Thực vật rừng
TT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
|
NGÀNH THÔNG |
PINOPHYTA |
1 |
Hoàng đàn |
Cupressus torulosa |
2 |
Bách Đài Loan |
Taiwania cryptomerioides |
3 |
Bách vàng |
Xanthocyparis vietnamensis |
4 |
Vân Sam Phan xi păng |
Abies delavayi fansipanensis |
5 |
Thông Pà cò |
Pinus kwangtungensis |
6 |
Thông đỏ nam |
Taxus wallichiana (T. baccata wallichiana) |
7 |
Thông nước (Thuỷ tùng) |
Glyptostrobus pensilis |
|
NGÀNH MỘC LAN |
MAGNOLIOPHYTA |
|
Lớp mộc lan |
Magnoliopsida |
8 |
Hoàng liên gai (Hoàng mù) |
Berberis julianae |
9 |
Hoàng mộc (Nghêu hoa) |
Berberis wallichiana |
10 |
Mun sọc (Thị bong) |
Diospyros salletii |
11 |
Sưa (Huê mộc vàng) |
Dalbergia tonkinensis |
12 |
Hoàng liên Trung Quốc |
Coptis chinensis |
13 |
Hoàng liên chân gà |
Coptis quinquesecta |
|
Lớp hành |
Liliopsida |
14 |
Các loài Lan kim tuyến |
Anoectochilus spp. |
15 |
Các loài Lan hài |
Paphiopedilum spp. |
I B. Động vật rừng
TT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
|
LỚP THÚ |
MAMMALIA |
|
Bộ cánh da |
Dermoptera |
1 |
Chồn bay (Cầy bay) |
Cynocephalus variegatus |
|
Bộ khỉ hầu |
Primates |
2 |
Cu li lớn |
Nycticebus bengalensis (N. coucang) |
3 |
Cu li nhỏ |
Nycticebus pygmaeus |
4 |
Voọc chà vá chân xám |
Pygathrix cinerea |
5 |
Voọc chà vá chân đỏ |
Pygathrix nemaeus |
6 |
Voọc chà vá chân đen |
Pygathrix nigripes |
7 |
Voọc mũi hếch |
Rhinopithecus avunculus |
8 |
Voọc xám |
Trachypithecus barbei (T. phayrei) |
9 |
Voọc mông trắng |
Trachypithecus delacouri |
10 |
Voọc đen má trắng |
Trachypithecus francoisi |
11 |
Voọc đen Hà Tĩnh |
Trachypithecus hatinhensis |
12 |
Voọc Cát Bà (Voọc đen đầu vàng) |
Trachypithecus poliocephalus |
13 |
Voọc bạc Đông Dương |
Trachypithecus villosus (T. cristatus) |
14 |
Vườn đen tuyền tây bắc |
Nomascus (Hylobates) concolor |
15 |
Vượn đen má hung |
Nomascus (Hylobates) gabriellae |
16 |
Vượn đen má trắng |
Nomascus (Hylobates) leucogenys |
17 |
Vượn đen tuyền đông bắc |
Nomascus (Hylobates) nasutus |
|
Bộ thú ăn thịt |
Carnivora |
18 |
Sói đỏ (Chó sói lửa) |
Cuon alpinus |
19 |
Gấu chó |
Ursus (Helarctos) malayanus |
20 |
Gấu ngựa |
Ursus (Selenarctos) thibetanus |
21 |
Rái cá thường |
Lutra lutra |
22 |
Rái cá lông mũi |
Lutra sumatrana |
23 |
Rái cá lông mượt |
Lutrogale (Lutra) perspicillata |
24 |
Rái cá vuốt bé |
Amblonyx (Aonyx) cinereus (A. cinerea) |
25 |
Chồn mực (Cầy đen) |
Arctictis binturong |
26 |
Beo lửa (Beo vàng) |
Catopuma (Felis) temminckii |
27 |
Mèo ri |
Felis chaus |
28 |
Mèo gấm |
Pardofelis (Felis) marmorata |
29 |
Mèo rừng |
Prionailurus (Felis) bengalensis |
30 |
Mèo cá |
Prionailurus (Felis) viverrina |
31 |
Báo gấm |
Neofelis nebulosa |
32 |
Báo hoa mai |
Panthera pardus |
33 |
Hổ |
Panthera tigris |
|
Bộ có vòi |
Proboscidea |
34 |
Voi |
Elephas maximus |
|
Bộ móng guốc ngón lẻ |
Perissodactyla |
35 |
Tê giác một sừng |
Rhinoceros sondaicus |
|
Bộ móng guốc ngón chẵn |
Artiodactyla |
36 |
Hươu vàng |
Axis (Cervus) porcinus |
37 |
Nai cà tong |
Cervus eldii |
38 |
Mang lớn |
Megamuntiacus vuquangensis |
39 |
Mang Trường Sơn |
Muntiacus truongsonensis |
40 |
Hươu xạ |
Moschus berezovskii |
41 |
Bò tót |
Bos gaurus |
42 |
Bò rừng |
Bos javanicus |
43 |
Bò xám |
Bos sauveli |
44 |
Trâu rừng |
Bubalus arnee |
45 |
Sơn dương |
Naemorhedus (Capricornis) sumatraensis |
46 |
Sao la |
Pseudoryx nghetinhensis |
|
Bộ thỏ rừng |
Lagomorpha |
47 |
Thỏ vằn |
Nesolagus timinsi |
|
LỚP CHIM |
AVES |
|
Bộ bồ nông |
Pelecaniformess |
48 |
Gìa đẫy nhỏ |
Leptoptilos javanicus |
49 |
Quắm cánh xanh |
Pseudibis davisoni |
50 |
Cò thìa |
Platalea minor |
|
Bộ sếu |
Gruiformes |
51 |
Sếu đầu đỏ (Sếu cổ trụi) |
Grus antigone |
|
Bộ gà |
Galiformes |
52 |
Gà tiền mặt vàng |
Polyplectron bicalcaratum |
53 |
Gà tiền mặt đỏ |
Polyplectron germaini |
54 |
Trĩ sao |
Rheinardia ocellata |
55 |
Công |
Pavo muticus |
56 |
Gà lôi hồng tía |
Lophura diardi |
57 |
Gà lôi mào trắng |
Lophura edwardsi |
58 |
Gà lôi Hà Tĩnh |
Lophura hatinhensis |
59 |
Gà lôi mào đen |
Lophura imperialis |
60 |
Gà lôi trắng |
Lophura nycthemera |
|
LỚP BÒ SÁT |
REPTILIA |
|
Bộ có vẩy |
Squamata |
61 |
Hổ mang chúa |
Ophiophagus hannah |
|
Bộ rùa |
Testudinata |
62 |
Rùa hộp ba vạch |
Cuora trifasciata |
NHÓM II: Thực vật rừng, động vật rừng hạn chế khai thác, sử dụng
vì mục đích thương mại
II A. Thực vật rừng
TT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
|
NGÀNH THÔNG |
PINOPHYTA |
1 |
Đỉnh tùng (Phỉ ba mũi) |
Cephalotaxus mannii |
2 |
Bách xanh (Tùng hương) |
Calocedrus macrolepis |
3 |
Bách xanh đá |
Calocedrus rupestris |
4 |
Pơ mu |
Fokienia hodginsii |
5 |
Du sam |
Keteleeria evelyniana |
6 |
Thông Đà Lạt (Thông 5 Đà Lạt) |
Pinus dalatensis |
7 |
Thông lá dẹt |
Pinus krempfii |
8 |
Thông đỏ bắc (Thanh tùng) |
Taxus chinensis |
9 |
Sa mộc dầu |
Cunninghamia konishii |
|
Lớp tuế |
Cycadopsida |
10 |
Các loài Tuế |
Cycas spp. |
|
NGÀNH MỘC LAN |
MAGNOLIOPHYTA |
|
Lớp mộc lan |
Magnoliopsida |
11 |
Sâm vũ diệp (Vũ diệp tam thất) |
Panax bipinnatifidum |
12 |
Tam thất hoang |
Panax stipuleanatus |
13 |
Sâm Ngọc Linh (Sâm Việt Nam) |
Panax vietnamensis |
14 |
Các loài Tế tân |
Asarum spp. |
15 |
Thiết đinh |
Markhamia stipulata |
16 |
Gõ đỏ (Cà te) |
Afzelia xylocarpa |
17 |
Lim xanh |
Erythrophloeum fordii |
18 |
Gụ mật (Gõ mật) |
Sindora siamensis |
19 |
Gụ lau |
Sindora tonkinensis |
20 |
Đẳng sâm (Sâm leo) |
Codonopsis javanica |
21 |
Trai lý (Rươi) |
Garcinia fagraeoides |
22 |
Trắc (Cẩm lai nam) |
Dalbergia cochinchinensis |
23 |
Cẩm lai (Cẩm lai bà rịa) |
Dalbergia oliveri (D. bariensis, D. mammosa) |
24 |
Giáng hương (Giáng hương trái to) |
Pterocarpus macrocarpus |
25 |
Gù hương (Quế balansa) |
Cinnamomum balansae |
26 |
Re xanh phấn (Re hương) |
Cinnamomum glaucescens |
27 |
Vù hương (Xá xị) |
Cinnamomum parthenoxylon |
28 |
Vàng đắng |
Coscinium fenestratum |
29 |
Hoàng đằng (Nam hoàng liên) |
Fibraurea tinctoria (F. chloroleuca) |
30 |
Các loài Bình vôi |
Stephania spp. |
31 |
Thổ hoàng liên |
Thalictrum foliolosum |
32 |
Nghiến |
Excentrodendron tonkinensis (Burretiodendron tonkinensis) |
|
Lớp hành |
Liliopsida |
33 |
Hoàng tinh hoa trắng (Hoàng tinh cách) |
Disporopsis longifolia |
34 |
Bách hợp |
Lilium brownii |
35 |
Hoàng tinh vòng |
Polygonatum kingianum |
36 |
Thạch hộc (Hoàng phi hạc) |
Dendrobium nobile |
37 |
Cây một lá (Lan một lá) |
Nervilia spp. |
II B. Động vật rừng
TT |
Tên Việt Nam |
Tên khoa học |
|
LỚP THÚ |
MAMMALIA |
|
Bộ dơi |
Chiroptera |
1 |
Dơi ngựa lớn |
Pteropus vampyrus |
|
Bộ khỉ hầu |
Primates |
2 |
Khỉ mặt đỏ |
Macaca arctoides |
3 |
Khỉ mốc |
Macaca assamensis |
4 |
Khỉ đuôi dài |
Macaca fascicularis |
5 |
Khỉ đuôi lợn |
Macaca leonina (M. nemestrina) |
6 |
Khỉ vàng |
Macaca mulatta |
|
Bộ thú ăn thịt |
Carnivora |
7 |
Cáo lửa |
Vulpes vulpes |
8 |
Chó rừng |
Canis aureus |
9 |
Triết bụng vàng |
Mustela kathiah |
10 |
Triết nâu |
Mustela nivalis |
11 |
Triết chỉ lưng |
Mustela strigidorsa |
12 |
Cầy giông sọc |
Viverra megaspila |
13 |
Cầy giông |
Viverra zibetha |
14 |
Cầy hương |
Viverricula indica |
15 |
Cầy gấm |
Prionodon pardicolor |
16 |
Cầy vằn bắc |
Chrotogale owstoni |
|
Bộ móng guốc chẵn |
Artiodactyla |
17 |
Cheo cheo |
Tragulus javanicus |
18 |
Cheo cheo lớn |
Tragulus napu |
|
Bộ gặm nhấm |
Rodentia |
19 |
Sóc bay đen trắng |
Hylopetes alboniger |
20 |
Sóc bay Côn Đảo |
Hylopetes lepidus |
21 |
Sóc bay xám |
Hylopetes phayrei |
22 |
Sóc bay bé |
Hylopetes spadiceus |
23 |
Sóc bay sao |
Petaurista elegans |
24 |
Sóc bay lớn |
Petaurista petaurista |
|
Bộ tê tê |
Pholydota |
25 |
Tê tê Java |
Manis javanica |
26 |
Tê tê vàng |
Manis pentadactyla |
|
LỚP CHIM |
AVES |
|
Bộ hạc |
Ciconiiformes |
27 |
Hạc cổ trắng |
Ciconia episcopus |
28 |
Quắm lớn |
Thaumabitis (Pseudibis) gigantea |
|
Bộ ngỗng |
Anseriformes |
29 |
Ngan cánh trắng |
Cairina scutulata |
|
Bộ sếu |
Gruiformes |
30 |
Ô tác |
Houbaropsis bengalensis |
|
Bộ cắt |
Falconiformes |
31 |
Diều hoa Miến Điện |
Spilornis cheela |
32 |
Cắt nhỏ họng trắng |
Polihierax insignis |
|
Bộ gà |
Galiformes |
33 |
Gà so cổ hung |
Arborophila davidi |
34 |
Gà so ngực gụ |
Arborophila charltonii |
|
Bộ cu cu |
Cuculiformes |
35 |
Phướn đất |
Carpococcyx renauldi |
|
Bộ bồ câu |
Columbiformes |
36 |
Bồ câu nâu |
Columba punicea |
|
Bộ yến |
Apodiformes |
37 |
Yến hàng |
Collocalia germaini |
|
Bộ sả |
Coraciiformes |
38 |
Hồng hoàng |
Buceros bicornis |
39 |
Niệc nâu |
Annorhinus tickelli |
40 |
Niệc cổ hung |
Aceros nipalensis |
41 |
Niệc mỏ vằn |
Aceros undulatus |
|
Bộ vẹt |
Psittaformes |
42 |
Vẹt má vàng |
Psittacula eupatria |
43 |
Vẹt đầu xám |
Psittacula finschii |
44 |
Vẹt đầu hồng |
Psittacula roseata |
45 |
Vẹt ngực đỏ |
Psittacula alexandri |
46 |
Vẹt lùn |
Loriculus verlanis |
|
Bộ cú |
Strigiformes |
47 |
Cú lợn lưng xám |
Tyto alba |
48 |
Cú lợn lưng nâu |
Tyto capensis |
49 |
Dù dì phương đông |
Ketupa zeylonensis |
|
Bộ sẻ |
Passeriformes |
50 |
Chích choè lửa |
Copsychus malabaricus |
51 |
Khướu cánh đỏ |
Garrulax formosus |
52 |
Khướu ngực đốm |
Garrulax merulinus |
53 |
Khướu đầu đen |
Garrulax milleti |
54 |
Khướu đầu xám |
Garrulax vassali |
55 |
Khướu đầu đen má xám |
Garrulax yersini |
56 |
Nhồng (Yểng) |
Gracula religiosa |
|
LỚP BÒ SÁT |
REPTILIA |
|
Bộ có vẩy |
Squamata |
57 |
Kỳ đà vân |
Varanus bengalensis (V. nebulosa) |
58 |
Kỳ đà hoa |
Varanus salvator |
59 |
Trăn cộc |
Python curtus |
60 |
Trăn đất |
Python molurus |
61 |
Trăn gấm |
Python reticulatus |
62 |
Rắn sọc dưa |
Elaphe radiata |
63 |
Rắn ráo trâu |
Ptyas mucosus |
64 |
Rắn cạp nia nam |
Bungarus candidus |
65 |
Rắn cạp nia đầu vàng |
Bungarus flaviceps |
66 |
Rắn cạp nia bắc |
Bungarus multicinctus |
67 |
Rắn cạp nong |
Bungarus fasciatus |
68 |
Rắn hổ mang |
Naja naja |
|
Bộ rùa |
Testudinata |
69 |
Rùa đầu to |
Platysternum megacephalum |
70 |
Rùa đất lớn |
Heosemys grandis |
71 |
Rùa răng (Càng đước) |
Hieremys annandalii |
72 |
Rùa trung bộ |
Mauremys annamensis |
73 |
Rùa núi vàng |
Indotestudo elongata |
74 |
Rùa núi viền |
Manouria impressa |
|
Bộ cá sấu |
Crocodylia |
75 |
Cá sấu hoa cà |
Crocodylus porosus |
76 |
Cá sấu nước ngọt (Cá sấu Xiêm) |
Crocodylus siamensis |
|
LỚP ẾCH NHÁI |
AMPHIBIAN |
|
Bộ có đuôi |
Caudata |
77 |
Cá cóc Tam Đảo |
Paramesotriton deloustali |
|
LỚP CÔN TRÙNG |
INSECTA |
|
Bộ cánh cứng |
Coleoptera |
78 |
Cặp Kìm sừng cong |
Dorcus curvidens |
79 |
Cặp kìm lớn |
Dorcus grandis |
80 |
Cặp kìm song lưỡi hái |
Dorcus antaeus |
81 |
Cặp kìm song dao |
Eurytrachelteulus titanneus |
82 |
Cua bay hoa nâu |
Cheriotonus battareli |
83 |
Cua bay đen |
Cheriotonus iansoni |
84 |
Bọ hung năm sừng |
Eupacrus gravilicornis |
|
Bộ cánh vẩy |
Lepidoptera |
85 |
Bướm Phượng đuôi kiếm răng nhọn |
Teinopalpus aureus
|
86 |
Bướm Phượng đuôi kiếm răng tù |
Teinopalpus imperalis |
87 |
Bướm Phượng cánh chim chân liền |
Troides helena ceberus |
88 |
Bướm rừng đuôi trái đào |
Zeuxidia masoni |
89 |
Bọ lá |
Phyllium succiforlium |