Quyết định 01/2002/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm của quy chế quản lý, sử dụng búa bài cây và búa kiểm lâm ban hành kèm theo Quyết định số 69/2001/QĐ-BNN-KL ngày 26/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 01/2002/QĐ-BNN-KL

Quyết định 01/2002/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số điểm của quy chế quản lý, sử dụng búa bài cây và búa kiểm lâm ban hành kèm theo Quyết định số 69/2001/QĐ-BNN-KL ngày 26/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:01/2002/QĐ-BNN-KLNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Văn Đẳng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
02/01/2002
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 01/2002/QĐ-BNN-KL

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 01/2002/QĐ-BNN-KL DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
SỐ 01/2002/QĐ-BNN-KL NGÀY 02/1/2002 VỀ VIỆC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỂM CỦA QUY CHẾ QUẢN LÝ,
SỬ DỤNG BÚA BÀI CÂY VÀ BÚA KIỂM LÂM BAN HÀNH THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ 69/2001/QĐ-BNN-KL NGÀY 26/6/2001 CỦA
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 12 tháng 8 năm 1991;

Căn cứ nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm lâm, Cục trưởng Cục Phát triến lâm nghiệp,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của Quy chế Quản lý, sử dụng búa Bài cây và búa Kiểm lâm ban hành theo Quyết định số 69/2001/QĐ-BNN-KL ngày 26/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, như sau:

1. Điều 3. Tại a3 điểm a và điểm b2 khoản 2 sửa đổi như sau:

"a3) Gỗ nguyên liệu chưa nhập xưởng chế biến có quy cách quy định tại điểm a khoản 2 Điều này đã có dấu búa Kiểm lâm nhưng được cắt ngắn để tiếp tục vận chuyển";

"b2) Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu gỗ tròn, gỗ xẻ, nhưng không có dấu búa của nước xuất khẩu thì cũng phải đóng dấu búa Kiểm lâm.

2. Điều 6. Điểm b khoản 1 bổ sung nội dung quy đinh về đo gỗ như sau:

"Trường hợp gỗ bạnh, vè, u bướu thì đo đường kính ở giữa thân cây.

3. Điều 9.

a) Điểm b khoản 2 sửa đổi như sau: "Trực tiếp đóng búa Bài cây vào đối tượng gỗ quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 2 Quy chế này";

b) Điểm b khoản 3 Điều 9 sửa đổi như sau: "Trực tiếp đóng búa Bài cây vào đối tượng gỗ quy định tại điểm e khoản 2 Điều 2 Quy chế này".

4. Điều 10.

a) Khoản 2 sửa đổi như sau:

"Đối với gỗ thuộc đối tượng quy định tại các điểm c, d và e khoản 2 Điều 2 Quy chế này được quy định như sau:

a) Gỗ thuộc đối tượng quy định tại điểm e và gỗ tận dụng trong khai thác chính là cành ngọn, cây đổ gẫy trong quá trình khai thác: đóng 1 dấu búa Bài cây vào mặt cắt ngang lóng (khúc) gỗ;

b) Gỗ thuộc các đối tượng khai thác tận dụng và gỗ tận dụng trong khai thác chính là những cây gỗ đứng trên đường vận xuất, vận chuyển, bãi gỗ dự kiến mở: thực hiện đóng búa Bài cây theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy chế này;

c) Gỗ nằm thuộc các đối tượng tận thu: đóng 2 dấu búa Bài cây đối diện nhau trên thân cây, cách mặt cắt ngang gốc cây 50 cm".

b) Khoản 5 bồ sung như sau: "Địa điểm đóng búa Bài cây là khu vực được phép khai thác".

5. Điều 14. Khoản 4 sửa đổi như sau: "4. Đối với gỗ được quy đinh tại b2 điểm b khoản 2 Điều 3 Quy chế này, địa điểm đóng búa Kiểm lâm được quy định như sau:

a) Đối với gỗ nhập khẩu bằng đường bộ, địa điểm đóng búa Kiểm lâm là nơi tập kết gỗ của doanh nghiệp ở cửa khẩu nhập.

b) Đối với gỗ nhập khẩu bằng đường thủy (cảng sông, cảng biển) đã hoàn thành thủ tục hải quan, địa điểm đóng búa Kiểm lâm tại kho của doanh nghiệp nhập khẩu trực tiếp, doanh nghiệp ủy thác nhập khẩu và doanh nghiệp mua lại gỗ nhập khẩu".

 

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.

 

Điều 3. Các Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Cục, Vụ, Viện, Chánh Thanh tra Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi