Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 38/NQ-CP của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW về Thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội, trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị quyết 38/NQ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 38/NQ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 25/04/2017 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Ngoại giao, Thương mại-Quảng cáo |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ưu tiên đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông
Ngày 25/04/2017, Chính phủ đã ra Nghị quyết số 38/NQ-CP ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW về “Thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội, trong bối cảnh nước ta tham gia các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới.
Tại Nghị quyết này, Chính phủ chủ trương ưu tiên đầu tư và đa dạng hóa các loại hình thu hút vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, trọng tâm là giao thông; Thực hiện đồng bộ các cơ chế, chính sách, giải pháp phát triển nguồn nhân lực, tập trung đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục quốc dân, đẩy mạnh chuyển giao công nghệ, dạy nghề và gắn kết đào tạo với doanh nghiệp ứng dụng khoa học và công nghệ trong sản xuất kinh doanh.
Trong 5 - 10 năm tới, tập trung thực hiện các thỏa thuận, cam kết trong các Hiệp định kinh tế thương mại đã ký kết; trong trường hợp cần ký kết, tham gia các hiệp định mới, phải được xem xét thận trọng. Đồng thời, triển khai mạnh mẽ cơ cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao hiệu quả, sức cạnh tranh. Tập trung cơ cấu lại công nghiệp, tạo nền tảng cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Đẩy nhanh quá trình cơ cấu lại nông nghiệp và kinh tế nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới, cải thiện đời sống nhân dân ở nông thôn…
Đặc biệt, bổ sung và kiện toàn cơ chế, chính sách thúc đẩy phát triển doanh nghiệp; xây dựng và triển khai các chính sách hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy sự phát triển của các doanh nghiệp Việt Nam, đặc biệt là doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp vừa và nhỏ, khuyến khích các doanh nghiệp khởi nghiệp…
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Nghị quyết 38/NQ-CP tại đây
tải Nghị quyết 38/NQ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ ------- Số: 38/NQ-CP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 25 tháng 04 năm 2017 |
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, các Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: VT, QHQT (3b) TB. | TM. CHÍNH PHỦ THỦ TƯỚNG Nguyễn Xuân Phúc |
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 38/NQ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ)
(Kèm theo Nghị quyết số 38/NQ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ)
TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Sản phẩm | Thời gian thực hiện và hoàn thành |
1 | Thông tin, tuyên truyền, quán triệt Nghị quyết | ||||
1.1 | Triển khai Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Chiến lược thông tin đối ngoại giai đoạn 2013 - 2020. | Bộ Thông tin và Truyền thông | Các bộ, ngành liên quan | Báo cáo kết quả thực hiện | Hàng năm |
1.2 | Xây dựng và triển khai Dự án “Nâng cao chất lượng đội ngũ phóng viên, biên tập viên, công tác viên, tuyên truyền về hội nhập kinh tế quốc tế ở các cấp” và Dự án Xây dựng hệ thống tài liệu tuyên truyền định hướng báo chí và dư luận” | Bộ Thông tin và Truyền thông | Các bộ, ngành liên quan, các địa phương | Dự án | 2018 |
1.3 | Xây dựng và triển khai Đề án “Nâng cao hiệu quả công tác tuyên truyền về quyền con người ở Việt Nam” | Bộ Thông tin và Truyền thông | Các bộ, ngành liên quan, các địa phương | Đề án trình Thủ tướng Chính phủ | 2017 |
1.4 | Xây dựng Cổng thông tin điện tử tích hợp cơ sở dữ liệu tổng hợp cung cấp đầy đủ các thông tin văn kiện, tài liệu thiết yếu về các sự kiện hội nhập quốc tế, các hiệp định thương mại tự do. | Bộ Thông tin và Truyền thông | Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Ngoại giao | Cổng thông tin | 2018 |
1.5 | Tổ chức tập huấn, nâng cao kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ tuyên truyền cho phóng viên, nhà báo, đội ngũ tuyên truyền viên cơ sở về chủ đề hội nhập quốc tế | Bộ Thông tin và Truyền thông | Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Ngoại giao | Các khóa tập huấn, đào tạo | Hàng năm |
1.6 | Xây dựng và xuất bản các ấn phẩm, tài liệu tuyên truyền về tiềm năng hợp tác kinh tế và hội nhập quốc tế của Việt Nam, giải thích và làm rõ các cam kết trong các thỏa thuận thương mại tự do. | Bộ Thông tin và Truyền thông | Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Ngoại giao | Sách tư liệu, phim, phóng sự, tài liệu, các ấn phẩm tuyên truyền | 2017-2020 |
2 | Hội nhập kinh tế quốc tế | ||||
2.1 | Xây dựng Nghị quyết của Chính phủ về cải thiện môi trường kinh doanh | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các bộ, ngành liên quan | Nghị quyết trình Chính phủ. | 2017 |
2.2 | Xây dựng Nghị quyết của Chính phủ về tiếp tục thu hút, đổi mới quản lý và sử dụng hiệu quả vốn đầu tư nước ngoài giai đoạn 2016 - 2020, tầm nhìn 2025 theo hướng góp phần phát triển xanh, bền vững | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các bộ, ngành liên quan | Nghị quyết trình Chính phủ. | 2017 |
2.3 | Tổ chức các lớp bồi dưỡng về hội nhập quốc tế, bồi dưỡng nghiệp vụ, ngoại ngữ biên phiên dịch dành, cho cán bộ đối ngoại địa phương. | Bộ Ngoại giao | Bộ Công Thương, các địa phương | Các lớp bồi dưỡng và khóa đào tạo | Hàng năm |
2.4 | Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nhận thức và năng lực hội nhập quốc tế cho đội ngũ cán bộ, công chức về quản lý hoạt động khoa học, công nghệ | Bộ Khoa học và Công nghệ | Bộ Ngoại giao | Các chương trình, khóa đào tạo, bồi dưỡng | Hàng năm |
2.5 | Tổ chức các chương trình đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao năng lực về hội nhập quốc tế cho cán bộ công chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thông tin và truyền thông. | Bộ Thông tin và Truyền thông | Bộ Công Thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Ngoại giao | Các khóa tập huấn, đào tạo | Hàng năm |
2.6 | Rà soát bổ sung và hoàn thiện các văn bản pháp luật để bảo đảm sự tương thích giữa quy định của pháp luật hiện hành của Việt Nam với các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới, đặc biệt về sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, đánh giá phù hợp... | Bộ Khoa học và Công nghệ | Bộ Tư pháp | Báo cáo trình Chính phủ | Hàng năm |
2.7 | Xây dựng và triển khai các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp trong nước đổi mới công nghệ, đặc biệt là công nghệ cao, thông qua chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ | Bộ Khoa học và Công nghệ | | Chiến lược sở hữu trí tuệ quốc gia | 2018 |
2.8 | Xây dựng và trình Chính phủ Đề án tổng thể về chính sách cạnh tranh quốc gia | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Các bộ, ngành liên quan | Đề án trình Chính phủ | 2017 |
2.9 | Đảm nhiệm vai trò Chủ tịch luân phiên Hội đồng Kiến trúc sư ASEAN | Bộ Xây dựng | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Thỏa thuận công nhận lẫn nhau (MRA) về dịch vụ ASEAN: MRA về dịch vụ kiến trúc. | 2018, 2019 |
2.10 | Đảm nhiệm vai trò thành viên chính thức của dự án Kiến trúc sư APEC | Bộ Xây dựng | Bộ Ngoại giao, Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Báo cáo kết quả triển khai | Từ 2018 |
2.11 | Chương trình mục tiêu về công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020 | Bộ Thông tin và Truyền thông | Các bộ, ngành, liên quan, các địa phương | Chương trình trình Thủ tướng Chính phủ | 2017 |
2.12 | Triển khai Đề án thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào ngành giao thông vận tải đến năm 2020. | Bộ Giao thông Vận tải | Các bộ, ngành liên quan | Báo cáo kết quả triển khai | 2016- 2020 |
2.13 | Xây dựng và tổ chức triển khai Đề án tái cơ cấu tổng thể lĩnh vực vận tải định hướng tới 2025 | Bộ Giao thông Vận tải | Các bộ, ngành liên quan | Đề án trình Thủ tướng Chính phủ | 2018 |
2.14 | Tăng cường năng lực hạ tầng tiêu chuẩn đo lường chất lượng để triển khai các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới | Bộ Khoa học và Công nghệ | Các bộ, ngành | Ban hành các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia | 2017-2020 |
2.15 | Xây dựng và thực hiện chiến lược phát triển kinh tế nền tảng sinh học. | Viện Hàn lâm Khoa học Việt Nam | Bộ Khoa học và Công nghệ và các bộ, ngành liên quan | Chiến lược trình Thủ tướng Chính phủ | 2018 |
2.16 | Xây dựng và tổ chức triển khai Đề án mở đường bay trực tiếp từ các quốc gia, địa bàn trọng điểm đến Việt Nam nhằm thúc đẩy đầu tư phát triển, tăng cường giao lưu, hội nhập quốc tế | Bộ Giao thông Vận tải | Các bộ, ngành liên quan | Đề án trình Thủ tướng Chính phủ | 2018 |
2.17 | Tham gia hệ thống kiểm soát vệ tinh quốc tế | Bộ Thông tin và Truyền thông | Các nhà khai thác vệ tinh (VNPT) | Báo cáo kết quả triển khai | Hàng năm |
2.18 | Xây dựng chiến lược đề cử cán bộ tham gia vào các vị trí điều hành của các tổ chức quốc tế như Liên minh viễn thông quốc tế (ITU), Liên minh viễn thông khu vực châu Á-TBD (APT), đồng thời tạo điều kiện để các cán bộ được cử vào các Ủy ban thể lệ vô tuyến thế giới (RRB) hoặc các vị trí điều hành của các Hội nghị quốc tế chuyên sâu về tần số. | Bộ Thông tin và Truyền thông | Bộ Ngoại giao | Chiến lược trình Thủ tướng Chính phủ | 2018 |
2.19 | Xây dựng và hoàn thiện hệ thống đảm bảo an toàn, an ninh mạng Internet quốc gia, ứng dụng các công nghệ mới Ipv6, DNSSEC vào quản lý, vận hành hệ thống | Bộ Thông tin và Truyền thông | Các bộ, ngành, liên quan, các địa phương | Hệ thống đảm bảo an toàn, an ninh mạng internet quốc gia | 2018 |
2.20 | Nghiên cứu và xây dựng kế hoạch tham gia của Việt Nam, với tư cách là thành viên, trong Hội đồng điều hành (CA) của Liên minh Bưu chính Thế giới (UPU) nhiệm kỳ 2017-2020. | Bộ Thông tin và Truyền thông | Bộ Ngoại giao | Kế hoạch tham gia | 2017 |
2.21 | Sửa đổi Luật sở hữu trí tuệ | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các bộ, ngành liên quan | Dự thảo Luật sửa đổi | 2017-2020 |
2.22 | Quy định, hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia. | Bộ Tài chính | Các bộ, ngành liên quan | Nghị định của Chính phủ | 2017 |
2.23 | Quy định thủ tục điện tử đối với tàu bay xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh thông qua Cơ chế một cửa quốc gia. | Bộ Tài chính | Các bộ, ngành liên quan | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | 2017 |
2.24 | Quy định về hàng hóa vận chuyển đường biển (quá cảnh, trung chuyển, chuyển cảng). | Bộ Tài chính | Các bộ, ngành liên quan | Nghị định của Chính phủ | 2017 |
2.25 | Hướng dẫn kiểm tra xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong khuôn khổ các Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam ký kết | Bộ Tài chính | Các bộ, ngành liên quan | Thông tư của Bộ Tài chính | 2018 |
2.26 | Cập nhật hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam theo thông lệ quốc tế | Bộ Tài chính | Các bộ, ngành liên quan | Thông tư của Bộ Tài chính | 2020 |
2.27 | Đề án lộ trình tự do hóa các giao dịch vốn phù hợp với các cam kết quốc tế giai đoạn 2016-2020 | Ngân hàng Nhà nước | Các bộ, ngành liên quan | Đề án trình Thủ tướng Chính phủ | 2017 |
2.28 | Đề án đẩy mạnh việc tham gia vào các thể chế tài chính, tiền tệ, ngân hàng khu vực và quốc tế | Ngân hàng Nhà nước | Các bộ, ngành liên quan | Đề án trình Thủ tướng Chính phủ | 2018 |
3 | Hội nhập quốc tế về chính trị - quốc phòng - an ninh | ||||
3.1 | Xây dựng và triển khai Đề án Hội nhập quốc tế về quốc phòng đến năm 2020 | Bộ Quốc phòng | Các bộ, ngành liên quan | Đề án trình Thủ tướng Chính phủ | 2017 |
3.2 | Thực hiện vai trò chủ nhà Năm APEC 2017 | Ủy ban Quốc gia Năm APEC 2017 (Bộ Ngoại giao là đầu mối) | Các bộ, ngành liên quan | Đề án trình Thủ tướng Chính phủ | 2017 |
3.3 | Triển khai Đề án về phương hướng và biện pháp Việt Nam tham gia ASEAN đến 2025; chuẩn bị nhân lực và năng lực tham gia hợp tác ASEAN, BTK ASEAN và vai trò Chủ tịch ASEAN 2020. | Bộ Ngoại giao | Các bộ, ngành liên quan | Báo cáo kết quả triển khai | Hàng năm |
3.4 | Ứng cử vào Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc nhiệm kỳ 2020-2021. | Bộ Ngoại giao | Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, | Đề án và Báo cáo kết quả triển khai | 2020 |
3.5 | Thực hiện vai trò thành viên ECOSOC nhiệm kỳ 2016-2018; Hội đồng chấp hành UNESCO, Ủy ban Luật pháp, thực hiện các cam kết tham gia lực lượng gìn giữ hòa bình LHQ; các tổ chức nhân dân tham gia vào các diễn đàn LHQ và các tổ chức quốc tế khác. | Bộ Ngoại giao | Bộ Công Thương. Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Báo cáo kết quả triển khai | 2016-2020 |
4 | Hội nhập quốc tế về văn hóa - xã hội, giáo dục-đào tạo, khoa học-công nghệ, tài nguyên-môi trường | ||||
4.1 | Sửa đổi, bổ sung pháp Bộ luật lao động | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Các bộ, ngành liên quan | Dự thảo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Lao động | 2018 |
4.2 | Sửa đổi Luật du lịch | Bộ Văn hóa, thể thao và du lịch | Các bộ, ngành liên quan | Dự thảo Luật sửa đổi | 2018 |
4.3 | Triển khai Chiến lược Ngoại giao văn hóa đến 2020 và tăng cường tham gia của ta tại UNESCO và một số tổ chức, diễn đàn đa phương về văn hóa, giáo dục, khoa học, xã hội. | Bộ Ngoại giao | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Báo cáo kết quả triển khai. | Hàng năm |
4.4 | Xây dựng, ký kết các Hiệp định quốc tế song phương và đa phương về Bảo hiểm xã hội | Bảo hiểm Xã hội Việt Nam | Các bộ, ngành liên quan | Các thỏa thuận quốc tế | Hàng năm |
4.5 | Xây dựng giải pháp nâng cao năng lực nghiên cứu công nghệ tiên tiến trong bảo vệ môi trường. | Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. | Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ/ngành liên quan. | Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ | 2018 |
4.6 | Xây dựng và thực hiện các đề án bảo vệ môi trường theo tiêu chuẩn quốc tế. | Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. | Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ/ngành liên quan. | Đề án trình Thủ tướng Chính phủ. | 2018 |
4.7 | Xây dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch hành động quốc gia về giảm phát thải khí CO2 trong hoạt động hàng không dân dụng Việt Nam năm 2016- 2020 | Bộ Giao thông Vận tải | Các bộ, ngành liên quan | Kế hoạch triển khai | 2017 |
4.8 | Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực bộ máy có liên quan ở Trung ương và địa phương | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Các bộ, ngành liên quan | Các lớp tập huấn | Hàng năm |
4.9 | Triển khai Chiến lược hội nhập quốc tế về lao động và xã hội đến năm 2020 tầm nhìn 2030 | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Các bộ, ngành liên quan | Báo cáo kết quả triển khai | Hàng năm |
4.10 | Đề án tăng cường cơ chế phối hợp trong nước giải quyết các vấn đề môi trường trong bối cảnh hội nhập quốc tế | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Các bộ, ngành liên quan | Đề án trình Thủ tướng Chính phủ | Quý IV/2017 |