Thông tư 30/2009/TT-BTNMT về Quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu Tài nguyên và Môi trường
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 30/2009/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 30/2009/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Văn Đức |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/12/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 30/2009/TT-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG Số: 30/2009/TT-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2009 |
THÔNG TƯ
Quy định về quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu Tài nguyên và Môi trường
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ nghị đinh số 102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường;
Căn cứ quyết định số 179/2004/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Công nghệ Thông tin, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Vụ trưởng Vụ Pháp chế.
QUY ĐỊNH:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
MỤC LỤC
Chương I. QUY TRÌNH XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
I. QUY TRÌNH CHUNG XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
II. QUY TRÌNH CỤ THỂ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Thu thập nội dung thông tin dữ liệu
2. Phân tích nội dung dữ liệu
3. Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu
4. Xây dựng danh mục dữ liệu và nhập siêu dữ liệu
5. Chuẩn hóa và chuyển đổi dữ liệu
6. Nhập dữ liệu
7. Biên tập dữ liệu
8. Kiểm tra sản phẩm
9. Giao nộp sản phẩm
10. Bảo trì cơ sở dữ liệu
Chương II.QUY TRÌNH XÂY DỰNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
I. QUY TRÌNH CHUNG XÂY DỰNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
II. QUY TRÌNH CỤ THỂ XÂY DỰNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Thu thập yêu cầu xây dựng phần mềm và nội dung thông tin
2. Mô hình hoá nghiệp vụ
3. Phân tích nội dung dữ liệu
4. Thiết kế hệ thống
5. Lập trình
6. Kiểm thử
7. Triển khai
8. Quản lý và cập nhật yêu cầu thay đổi
9. Giao nộp sản phẩm
10. Bảo trì phần mềm
QUY TRÌNH
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ XÂY DỰNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
___________________
Các chữ viết tắt và giải thích một số thuật ngữ tham khảo Định mức KT-KT xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường ban hành cùng với thông tư này.
QUY TRÌNH XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG QUY TRÌNH CHUNG XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
I. QUY TRÌNH XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BAO GỒM CÁC BƯỚC SAU:
1. Thu thập nội dung thông tin dữ liệu;
2. Phân tích nội dung dữ liệu;
3. Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu;
4. Xây dựng danh mục và nhập siêu dữ liệu;
5. Chuẩn hóa và chuyển đổi dữ liệu;
6. Nhập dữ liệu;
7. Biên tập dữ liệu;
8. Kiểm tra sản phẩm;
9. Giao nộp sản phẩm;
10. Bảo trì cơ sở dữ liệu.
Sơ đồ quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường:
1. Thu thập nội dung thông tin dữ liệu
1.1. Mục đích:
Thu thập các thông tin về dữ liệu dự kiến đưa vào cơ sở dữ liệu bao gồm khối lượng, các thông tin mô tả cơ bản và tính chất của dữ liệu.
1.2. Các bước thực hiện:
a) Xác định đối tượng quản lý:
- Thuyết minh về tính cần thiết của đối tượng quản lý;
- Các mô tả tóm tắt về tính chất của đối tượng quản lý;
- Xác định thông tin về đặc thù theo lĩnh vực.
- Thông tin về mô hình quản lý cơ sở dữ liệu:
- Tập trung;
- Phân tán.
c) Xác định mức độ bảo mật của cơ sở dữ liệu:
- Thông tin về mức độ bảo mật chỉ xác định cho đối tượng quản lý chính, chủ yếu của cơ sở dữ liệu;
- Mức độ bảo mật của cơ sở dữ liệu được xác định theo 3 mức: không mật, mật, tối mật (dựa vào các căn cứ pháp lý).
d) Xác định các yêu cầu về độ chính xác của cơ sở dữ liệu:
- Chính xác tuyệt đối;
- Sai số theo quy định (tỷ lệ % sai số cho phép).
e) Xác định yếu tố ngôn ngữ trong cơ sở dữ liệu:
- Tiếng Việt;
- Tiếng Anh;
- Ngôn ngữ khác.
f) Dự kiến khối lượng dữ liệu đưa vào cơ sở dữ liệu:
Phần này thuyết minh khối lượng dữ liệu dự kiến đưa vào cơ sở dữ liệu bao gồm: Danh mục các lớp dữ liệu đã có ở dạng số, dữ liệu chưa có ở dạng số, số lượng các trường thông tin dự kiến, tính chất dữ liệu là không gian, phi không gian.
1.3. Sản phẩm:
Báo cáo xác định nội dung thông tin đưa vào cơ sở dữ liệu (theo mẫu M1.1).
2. Phân tích nội dung dữ liệu
2.1. Mục đích:
- Mô tả chi tiết các thông tin về đối tượng quản lý;
- Xác định, giải thích chi tiết mối quan hệ giữa các thông tin mô tả của một đối tượng quản lý và nhiều đối tượng quản lý với nhau.
2.2. Các bước thực hiện:
a) Xác định các đối tượng quản lý.
b) Xác định các thông tin mô tả cho từng đối tượng quản lý.
c) Xác định các rằng buộc của các đối tượng quản lý.
2.3. Sản phẩm:
- Danh mục các đối tượng quản lý và thông tin mô tả (theo mẫu M2.1);
- Danh mục các rằng buộc của các đối tượng quản lý (theo mẫu M2.2).
3. Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu
3.1. Mục đích:
Xây dựng lược đồ cơ sở dữ liệu dựa trên kết quả phân tích.
3.2. Các bước thực hiện:
a) Thiết kế lược đồ cơ sở dữ liệu theo kết quả phân tích;
b) Nhập dữ liệu mẫu để kiểm tra mô hình cơ sở dữ liệu.
3.3. Sản phẩm:
- Mô hình dữ liệu dưới dạng XML;
- Báo cáo thuyết minh mô hình dữ liệu (theo mẫu M3.1);
- Báo cáo kết quả kiểm tra mô hình dữ liệu trên dữ liệu mẫu (theo mẫu M3.2).
4. Xây dựng danh mục dữ liệu và nhập siêu dữ liệu
4.1. Mục đích:
Xây dựng danh mục dữ liệu, xây dựng siêu dữ liệu.
4.2. Các bước thực hiện:
a) Xây dựng danh mục dữ liệu phục vụ cho quản lý và khai thác;
b) Nhập siêu dữ liệu từ kết quả thu thập nội dung thông tin theo chuẩn siêu dữ liệu (ISO 19115).
4.3. Sản phẩm:
- Báo cáo danh mục dữ liệu (theo mẫu M4.1);
- Cơ sở dữ liệu siêu dữ liệu .
5. Chuẩn hóa và chuyển đổi dữ liệu
5.1. Mục đích:
- Chuẩn hóa dữ liệu không gian và phi không gian theo mô hình thiết kế cơ sở dữ liệu;
- Chuyển đổi dữ liệu sau khi đã được chuẩn hóa vào cơ sở dữ liệu.
5.2. Các bước thực hiện:
a) Đối với dữ liệu không gian:
- Chuyển đổi dữ liệu không gian về hệ tọa độ thống nhất theo yêu cầu thiết kế kỹ thuật (nếu cần);
- Chuẩn hóa phông chữ các đối tượng text trên dữ liệu theo TCVN 6909 (nếu cần);
- Chuẩn hóa dữ liệu không gian theo thiết kế mô hình dữ liệu.
b) Đối với dữ liệu phi không gian:
- Chuẩn hóa phông chữ theo tiêu chuẩn TCVN 6909 (nếu cần);
- Chuẩn hóa dữ liệu phi không gian theo thiết kế mô hình dữ liệu.
- Chuyển đổi dữ liệu sau khi đã được chuẩn hóa vào mô hình dữ liệu.
5.3. Sản phẩm:
Cơ sở dữ liệu đã được nhập đầy đủ nội dung.
6. Nhập dữ liệu
6.1. Mục đích:
Số hóa các dữ liệu dưới dạng truyền thống vào cơ sở dữ liệu.
6.2. Các bước thực hiện:
a) Đối với dữ liệu không gian: Số hóa theo quy trình thành lập bản đồ số ;
b) Đối với dữ liệu phi không gian: Nhập vào cơ sở dữ liệu.
6.3. Sản phẩm:
Cơ sở dữ liệu đã được nhập đầy đủ nội dung.
7. Biên tập dữ liệu
7.1. Mục đích:
Biên tập cơ sở dữ liệu theo quy định.
7.2. Các bước thực hiện:
a) Đối với dữ liệu không gian:
- Tuyên bố đối tượng;
- Kiểm tra và sửa lỗi tương quan của dữ liệu không gian (topology).
b) Đối với dữ liệu phi không gian (bao gồm các bảng dữ liệu thuộc tính và các trường thuộc tính của dữ liệu không gian):
Biên tập nội dung.
7.3. Sản phẩm:
Cơ sở dữ liệu đã được biên tập.
8. Kiểm tra sản phẩm
Định mức kiểm tra sản phẩm được áp dụng ở cấp quản lý (không áp dụng cho cấp cơ sở).
8.1. Mục đích:
Để đảm bảo cơ sở dữ liệu đầy đủ, chính xác, phù hợp với yêu cầu kỹ thuật.
8.2. Các bước thực hiện:
a) Kiểm tra mô hình dữ liệu so với kết quả phân tích;
b) Kiểm tra cơ sở dữ liệu:
- Kiểm tra dữ liệu không gian;
- Kiểm tra dữ liệu phi không gian.
- Kiểm tra siêu dữ liệu.
8.3. Sản phẩm:
- Báo cáo kiểm tra (theo mẫu M8.1);
- Báo cáo kết quả sửa chữa (theo mẫu M8.2);
- Biên bản xác nhận tình hình sửa chữa (theo mẫu M8.3).
9. Giao nộp sản phẩm
- Thực hiện theo đúng quy chế giao nộp sản phẩm.
- Sản phẩm giao nộp bao gồm:
STT |
Tên sản phẩm |
Tên mẫu biểu |
Dạng lưu trữ |
1 |
Báo cáo xác định nội dung thông tin đưa vào cơ sở dữ liệu |
M1.1 |
Số và giấy |
2 |
Danh mục các đối tượng quản lý và thông tin mô tả |
M2.1 |
Số và giấy |
3 |
Danh mục các ràng buộc của các đối tượng quản lý |
M2.2 |
Số và giấy |
4 |
Mô hình dữ liệu dưới dạng XML |
|
Số |
5 |
Báo cáo thuyết minh mô hình dữ liệu |
M3.1 |
Số và giấy |
6 |
Báo cáo kết quả kiểm tra mô hình dữ liệu trên dữ liệu mẫu |
M3.2 |
Số và giấy |
7 |
Báo cáo danh mục dữ liệu |
M4.1 |
Số và giấy |
8 |
Cơ sở dữ liệu siêu dữ liệu |
|
Số |
9 |
Cơ sở dữ liệu đã được nhập đầy đủ nội dung |
|
Số |
10 |
Cơ sở dữ liệu đã được biên tập nội dung |
|
Số |
11 |
Báo cáo kiểm tra |
M8.1 |
Số và giấy |
12 |
Báo cáo kết quả sửa chữa |
M8.2 |
Số và giấy |
13 |
Biên bản xác nhận tình hình sửa chữa |
M8.3 |
Số và giấy |
14 |
Biên bản giao nộp sản phẩm |
M9.1 |
Số và giấy |
10. Bảo trì cơ sở dữ liệu
Bảo trì cơ sở dữ liệu là việc đảm bảo cho cơ sở dữ liệu hoạt động ổn định, có hiệu quả theo thiết kế ban đầu sau khi cơ sở dữ liệu đã được xây dựng xong.
Các công việc thông thường trong quá trình bảo trì cơ sở dữ liệu thông thường là:
- Sao lưu dữ liệu định kỳ theo thời gian quy định hoặc theo tần suất khai thác;
- Khôi phục dữ liệu khi có sự cố xảy ra.
Lưu ý:
Các bước: Thu thập nội dung thông tin, phân tích nội dung dữ liệu, thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu được áp dụng chung cho cả hạng mục xây dựng phần mềm và thiết lập cơ sở dữ liệu. Trong trường hợp có cả 2 hạng mục nêu trên (xây dựng phần mềm và thiết lập cơ sở dữ liệu) thì các bước này chỉ được thực hiện ở hạng mục xây dựng phần mềm.
QUY TRÌNH XÂY DỰNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
I. QUY TRÌNH CHUNG XÂY DỰNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Thu thập yêu cầu xây dựng phần mềm và nội dung thông tin;
2. Mô hình hóa nghiệp vụ;
3. Phân tích nội dung dữ liệu;
4. Thiết kế hệ thống;
5. Lập trình;
6. Kiểm thử;
7. Triển khai;
8. Quản lý và cập nhật yêu cầu thay đổi;
9. Giao nộp sản phẩm;
10. Bảo trì phần mềm.
Sơ đồ quy trình xây dựng ứng dụng phần mềm tài nguyên và môi trường:
1. Thu thập yêu cầu xây dựng phần mềm và nội dung thông tin
1.1. Thu thập yêu cầu xây dựng phần mềm
1. Mục đích:
Thu thập các thông tin cần thiết để xây dựng phần mềm.
2. Các bước thực hiện:
a) Xác định các trường hợp sử dụng:
- Thuyết minh về tính cần thiết của trường hợp sử dụng;
- Mô tả tóm tắt về các trường hợp sử dụng.
b) Xác định các tác nhân của hệ thống:
- Liệt kê các tác nhân của hệ thống;
- Mô tả tóm tắt về các tác nhân của hệ thống.
c) Xác định nhu cầu xây dựng hệ thống:
- Đổi mới công nghệ;
- Nâng cấp phần mềm đã có;
- Xây dựng mới phần mềm.
d) Sử dụng công nghệ GIS trong hệ thống:
- Không sử dụng;
- Engine thương phẩm;
- Engine mã nguồn mở.
e) Yêu cầu về tính dễ cài đặt của hệ thống:
- Cài đặt được trên máy tính cấu hình thấp;
- Chỉ hoạt động trên máy tính cấu hình cao và trung bình;
3. Sản phẩm:
- Danh mục các trường hợp sử dụng kèm thuyết minh mô tả (theo mẫu P1.1);
- Danh mục các tác nhân hệ thống kèm thuyết minh mô tả (theo mẫu P1.2);
- Báo cáo, thuyết minh mô tả các yêu cầu còn lại (mẫu P1.3).
1.2. Thu thập nội dung thông tin dữ liệu
1. Mục đích:
Thu thập các thông tin về dữ liệu dự kiến đưa vào cơ sở dữ liệu bao gồm khối lượng, các thông tin mô tả cơ bản và tính chất của dữ liệu.
2. Các bước thực hiện:
a) Xác định đối tượng quản lý:
- Thuyết minh về tính cần thiết của đối tượng quản lý;
- Các mô tả tóm tắt về tính chất của đối tượng quản lý;
b) Xác định thông tin về đặc thù theo lĩnh vực;
c) Thông tin về mô hình quản lý cơ sở dữ liệu:
- Tập trung;
- Phân tán.
d) Xác định mức độ bảo mật của cơ sở dữ liệu:
- Thông tin về mức độ bảo mật chỉ xác định cho đối tượng quản lý chính, chủ yếu của cơ sở dữ liệu;
- Mức độ bảo mật của cơ sở dữ liệu được xác định theo 3 mức: không mật, mật, tối mật (dựa vào các căn cứ pháp lý).
e) Xác định các yêu cầu về độ chính xác của cơ sở dữ liệu:
- Chính xác tuyệt đối;
- Sai số theo quy định (tỷ lệ % sai số cho phép).
f) Xác định yếu tố ngôn ngữ trong cơ sở dữ liệu:
- Tiếng Việt;
- Tiếng Anh;
- Ngôn ngữ khác.
g) Dự kiến khối lượng lữ liệu đưa vào cơ sở dữ liệu:
- Phần này thuyết minh khối lượng dữ liệu dự kiến đưa vào cơ sở dữ liệu bao gồm: Danh mục các lớp dữ liệu đã có ở dạng số, dữ liệu chưa có ở dạng số, số lượng các trường thông tin dự kiến, tính chất dữ liệu và không gian hay phi không gian.
3. Sản phẩm:
Báo cáo xác định nội dung thông tin đưa vào cơ sở dữ liệu (theo mẫu M1.1).
2. Mô hình hoá nghiệp vụ
2.1. Mục đích:
Phân tích và xây dựng các mô hình nghiệp vụ của tổ chức, đơn vị sẽ sử dụng phần mềm bằng ngôn ngữ hình thức UML.
2.2. Các bước thực hiện:
a) Xác định nghiệp vụ người dùng:
- Mô tả chi tiết các quy trình nghiệp vụ của tổ chức, đơn vị;
- Mô tả chi tiết các tác nhân tham gia vào các quy trình nghiệp vụ.
b) Xây dựng mô hình use-case nghiệp vụ:
Mô tả tương tác giữa các use-case.
2.3. Sản phẩm:
- Tài liệu mô tả danh mục các trường hợp sử dụng. Trong trường hợp tổ chức, đơn vị đã áp dụng quy trình ISO 9001:2000 thì lấy quy trình ISO làm sản phẩm (theo mẫu P2.1);
- Tài liệu mô tả danh mục các tác nhân hệ thống (theo mẫu P2.2);
- Mô hình use-case nghiệp vụ (theo mẫu P2.3).
3. Phân tích nội dung dữ liệu
3.1 Mục đích:
- Mô tả chi tiết các thông tin về đối tượng quản lý;
- Xác định, giải thích chi tiết mối quan hệ giữa các thông tin mô tả của một đối tượng quản lý và nhiều đối tượng quản lý với nhau.
3.2. Các bước thực hiện:
a) Xác định các đối tượng quản lý;
b) Xác định các thông tin mô tả cho từng đối tượng quản lý;
c) Xác định các rằng buộc của các đối tượng quản lý.
3.3. Sản phẩm:
- Danh mục các đối tượng quản lý và thông tin mô tả (theo mẫu M2.1);
- Danh mục các rằng buộc của các đối tượng quản lý (theo mẫu M2.2).
4. Thiết kế hệ thống
4.1 Mục đích:
Chuyển đổi các yêu cầu từ quá trình phân tích thành các thiết kế cụ thể.
4.2 Các bước thực hiện:
a) Thiết kế kiến trúc hệ thống;
b) Thiết kế use-case;
c) Thiết kế class;
d) Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu;
e) Thiết kế giao diện phần mềm.
4.3. Sản phẩm:
- Báo cáo thuyết minh mô hình kiến trúc hệ thống (theo mẫu P4.1);
- Báo cáo thuyết minh mô hình use-case. (theo mẫu P4.2);
- Báo cáo thiết kế lược đồ Class. (theo mẫu P4.3);
- Bản thiết kế giao diện phần mềm;
- Mô hình dữ liệu dưới dạng XML;
- Báo cáo thuyết minh mô hình dữ liệu (theo mẫu M3.1);
- Báo cáo kết quả kiểm tra mô hình dữ liệu trên dữ liệu mẫu (theo mẫu M3.2).
5. Lập trình
5.1. Mục đích:
Lập trình theo các bản thiết kế chi tiết.
5.2. Các bước thực hiện:
a) Lập trình;
b) Tích hợp mã nguồn.
5.3. Sản phẩm:
Mã nguồn đã được tích hợp.
6. Kiểm thử
6.1. Mục đích:
Kiểm thử để đảm bảo phần mềm đáp ứng được các yêu cầu của người dùng đặt ra, đồng thời tìm ra các lỗi trong phần mềm để tiến hành sửa chữa và đánh giá chất lượng của phần mềm.
6.2. Các bước thực hiện:
a) Kiểm tra mã nguồn theo tiêu chuẩn;
b) Kiểm tra mức thành phần;
c) Kiểm tra mức hệ thống.
6.3. Sản phẩm:
- Báo cáo kiểm tra mã nguồn (theo mẫu P6.1);
- Báo cáo kiểm tra các thành phần của hệ thống (theo mẫu P6.2);
- Báo cáo kiểm tra toàn bộ hệ thống (theo mẫu P6.3).
7. Triển khai
7.1. Mục đích:
Đưa hệ thống vào sử dụng trong thực tế, đảm bảo rằng hệ thống đã sẵn sàng cho người dùng cuối.
7.2. Các bước thực hiện:
a) Xây dựng tài liệu hướng dẫn sử dụng;
b) Đóng gói phần mềm;
c) Đào tạo.
7.3. Sản phẩm:
- Tài liệu hướng dẫn cài đặt;
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng;
- Phần mềm đã được đóng gói hoàn chỉnh;
- Báo cáo tổng kết khóa đào tạo (theo mẫu P7.4).
8. Quản lý và cập nhật yêu cầu thay đổi
8.1. Mục đích:
Cập nhật các yêu cầu thay đổi của người sử dụng trong suốt quá trình xây dựng phần mềm.
8.2. Sản phẩm:
Danh mục các yêu cầu thay đổi của người sử dụng (theo mẫu P8.1).
9. Giao nộp sản phẩm
Thực hiện theo đúng quy chế giao nộp sản phẩm
- Sản phẩm giao nộp bao gồm:
STT |
Tên sản phẩm |
Tên mẫu biểu |
Dạng lưu trữ |
1 |
Danh mục các trường hợp sử dụng kèm thuyết minh mô tả |
P1.1 |
Số và giấy |
2 |
Danh mục các tác nhân hệ thống kèm thuyết minh mô tả |
P1.2 |
Số và giấy |
3 |
Báo cáo, thuyết minh mô tả các yêu cầu còn lại |
P1.3 |
Số và giấy |
4 |
Báo cáo xác định nội dung thông tin đưa vào cơ sở dữ liệu |
M1.1 |
Số và giấy |
5 |
Tài liệu mô tả danh mục các trường hợp sử dụng |
P2.1 |
Số và giấy |
6 |
Tài liệu mô tả danh mục các tác nhân |
P2.2 |
Số và giấy |
7 |
Mô hình use-case nghiệp vụ |
P2.3 |
Số và giấy |
8 |
Danh mục các đối tượng quản lý và thông tin mô tả |
M2.1 |
Số và giấy |
9 |
Danh mục các ràng buộc của các đối tượng quản lý |
M2.2 |
Số và giấy |
10 |
Báo cáo thuyết minh mô hình kiến trúc tổng thể |
P4.1 |
Số và giấy |
11 |
Báo cáo thuyết minh mô hình use-case |
P4.2 |
Số và giấy |
12 |
Báo cáo thiết kế lược đồ class |
P4.3 |
Số và giấy |
13 |
Bản thiết kế giao diện phần mềm |
|
Số |
14 |
Mô hình dữ liệu dưới dạng XML |
|
Số |
15 |
Báo cáo thuyết minh mô hình dữ liệu |
M3.1 |
Số và giấy |
16 |
Báo cáo kết quả kiểm tra mô hình dữ liệu trên dữ liệu mẫu |
M3.2 |
Số và giấy |
17 |
Mã nguồn đã được tích hợp |
|
Số |
18 |
Báo cáo kiểm tra mã nguồn |
P6.1 |
Số và giấy |
19 |
Báo cáo kiểm tra các thành phần của hệ thống |
P6.2 |
Số và giấy |
20 |
Báo cáo kiểm tra toàn bộ hệ thống |
P6.3 |
Số và giấy |
21 |
Tài liệu hướng dẫn cài đặt |
|
Số và giấy |
22 |
Tài liệu hướng dẫn sử dụng |
|
Số và giấy |
23 |
Phần mềm đã được đóng gói hoàn chỉnh |
|
Số |
24 |
Báo cáo tổng kết khóa đào tạo |
P7.4 |
Số và giấy |
25 |
Danh mục các yêu cầu thay đổi của người sử dụng trong suốt quá trình xây dựng phần mềm |
P8.1 |
Số và giấy |
26 |
Biên bản giao nộp sản phẩm |
M9.1 |
Số và giấy |
10. Bảo trì phần mềm
Bảo trì phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu là việc đảm bảo cho phần mềm hoạt động ổn định, có hiệu quả theo thiết kế ban đầu sau khi đã được xây dựng xong.
Các công việc thông thường trong quá trình bảo trì phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu thông thường là:
- Quản lý và cập nhật các yêu cầu thay đổi cho phù hợp với thực tế sử dụng;
- Tiến hành cập nhật, phát hành các bản vá lỗi (nếu có).
ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
MỤC LỤC
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG
Chương II ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
I. PHÂN TÍCH NỘI DUNG DỮ LIỆU
1. Nội dung công việc
2. Phân loại khó khăn
3. Định biên.
4. Định mức lao động công nghệ.
5. Định mức vật tư, thiết bị
II. THIẾT KẾ MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU.
1. Nội dung công việc.
2. Phân loại khó khăn.
3. Định biên.
4. Định mức lao động công nghệ.
5. Định mức vật tư, thiết bị
III. XÂY DỰNG DANH MỤC VÀ NHẬP SIÊU DỮ LIỆU.
1. Nội dung công việc.
2. Phân loại khó khăn.
3. Định biên.
4. Định mức lao động công nghệ.
5. Định mức vật tư, thiết bị
IV. CHUẨN HOÁ VÀ CHUYỂN ĐỔI DỮ LIỆU.
1. Nội dung công việc.
2. Phân loại khó khăn.
3. Định biên.
4. Định mức lao động công nghệ.
5. Định mức vật tư, thiết bị
V. NHẬP DỮ LIỆU.
1. Dữ liệu phi không gian.
1.1. Dữ liệu phi không gian có cấu trúc.
1.2. Dữ liệu phi không gian không có cấu trúc.
2. Dữ liệu không gian.
3. Định mức vật tư, thiết bị
VI. BIÊN TẬP DỮ LIỆU.
1. Nội dung công việc.
2. Phân loại khó khăn.
3. Định biên.
4. Định mức lao động công nghệ.
5. Định mức vật tư, thiết bị
VII. KIỂM TRA SẢN PHẨM..
1. Nội dung công việc.
2. Phân loại khó khăn.
3. Định biên.
4. Định mức lao động công nghệ.
5. Định mức vật tư, thiết bị
VIII. BẢO TRÌ CƠ SỞ DỮ LIỆU.
1. Nội dung công việc.
2. Phân loại khó khăn.
3. Định biên.
4. Định mức lao động công nghệ.
5. Định mức vật tư, thiết bị
Chương III
ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG PHẦN MỀM HỖ TRỢ VIỆC XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG..
I. MÔ HÌNH HÓA NGHIỆP VỤ.
1. Nội dung công việc.
2. Phân loại khó khăn.
2.1. Xác định nghiệp vụ người dùng.
2.2. Xây dựng mô hình Use-case nghiệp vụ.
3. Định biên.
4. Định mức lao động công nghệ.
5. Định mức vật tư, thiết bị
II. PHÂN TÍCH NỘI DUNG DỮ LIỆU.
1. Nội dung công việc.
2. Phân loại khó khăn.
3. Định biên.
4. Định mức lao động công nghệ.
5. Định mức vật tư, thiết bị
III. THIẾT KẾ HỆ THỐNG..
1. Nội dung công việc.
2. Phân loại khó khăn.
2.1. Thiết kế kiến trúc hệ thống.
2.2. Thiết kế Use-case.
2.3. Thiết kế class.
2.4. Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu.
2.5. Thiết kế giao diện phần mềm..
3. Định biên.
3.1. Thiết kế kiến trúc hệ thống.
3.2. Thiết kế use-case.
3.3. Thiết kế class.
3.4. Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu.
3.5. Thiết kế giao diện phần mềm..
4. Định mức lao động công nghệ.
4.1. Thiết kế kiến trúc hệ thống.
4.2. Thiết kế use-case.
4.3. Thiết kế class.
4.4. Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu.
5. Định mức vật tư, thiết bị
IV. LẬP TRÌNH.
1. Nội dung công việc.
2. Phân loại khó khăn.
3. Định biên.
4. Định mức lao động công nghệ.
5. Định mức vật tư, thiết bị
V. KIỂM THỬ..
1. Nội dung công việc.
2. Phân loại khó khăn.
2.1. Kiểm tra mã nguồn theo tiêu chuẩn.
2.2. Kiểm tra mức thành phần.
2.3. Kiểm tra mức hệ thống.
3. Định biên.
4. Định mức lao động công nghệ.
5. Định mức vật tư, thiết bị
VI. TRIỂN KHAI
1. Nội dung công việc.
2. Phân loại khó khăn.
3. Định biên.
4. Định mức lao động công nghệ.
5. Định mức vật tư, thiết bị
VII. QUẢN LÝ VÀ CẬP NHẬT THAY ĐỔI
1. Nội dung công việc.
2. Định biên.
3. Định mức lao động công nghệ.
4. Định mức vật tư, thiết bị
VIII. BẢO TRÌ PHẦN MỀM..
1. Nội dung công việc.
2. Phân loại khó khăn.
3. Định biên.
4. Định mức lao động công nghệ.
5. Định mức vật tư, thiết bị
ĐỊNH MỨC
kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường
Bao gồm các bước công việc sau:
1. Phân tích nội dung dữ liệu;
2. Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu;
3. Xây dựng danh mục và nhập siêu dữ liệu;
4. Chuẩn hóa và chuyển đổi dữ liệu;
5. Nhập dữ liệu;
6. Biên tập dữ liệu;
7. Kiểm tra sản phẩm;
8. Bảo trì CSDL.
2. Xây dựng phần mềm hỗ trợ việc xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường
Bao gồm các bước công việc sau:
1. Mô hình hóa nghiệp vụ;
2. Phân tích nội dung dữ liệu;
3. Thiết kế hệ thống;
4. Lập trình;
5. Kiểm thử;
6. Triển khai;
7. Quản lý và cập nhật yêu cầu thay đổi;
8. Bảo trì phần mềm.
1. Thông tư số 06/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp xây dựng định mức lao động trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 206/2004/CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ.
2. Quyết định số 179/2004/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2004 của Thủ tướng về việc phê duyệt Chiến lược ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
3. Quyết định số 32/2008/QĐ-BTC ngày 29 tháng 05 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan nhà nuớc, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước
4. Quyết định số 06/2007/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy định áp dụng chuẩn thông tin địa lý cơ sở Quốc gia.
5. Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ Về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường.
6. Thông tư số 07/2009/TT-BTNMT ngày 10 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 102/2008/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường.
1. Định mức lao động công nghệ
Định mức lao động công nghệ (gọi tắt là định mức lao động) là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một bước công việc). Nội dung của định mức lao động bao gồm:
a) Nội dung công việc: Liệt kê các thao tác cơ bản thực hiện bước công việc.
b) Phân loại khó khăn: Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến việc thực hiện các bước của công việc làm căn cứ để phân loại khó khăn.
c) Định biên: Xác định số lượng lao động và cấp bậc kỹ thuật để thực hiện công việc. Cấp bậc kỹ thuật được xác định theo kết quả khảo sát, thống kê.
d) Định mức: Quy định thời gian lao động trực tiếp để thực hiện bước công việc theo 1 yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến việc sản xuất một sản phẩm.
- Đối với phát triển ứng dụng phần mềm: Đơn vị tính là công nhóm trên một trường hợp sử dụng;
- Đối với thiết lập dữ liệu cho CSDL: Đơn vị tính là công nhóm trên một đối tượng quản lý;
- Ngày công tính bằng 8 giờ làm việc, một tháng làm việc 26 ngày.
2. Định mức vật tư và thiết bị
a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng dụng cụ (công cụ), thiết bị (máy móc) và định mức sử dụng vật liệu:
- Định mức sử dụng vật liệu là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một công việc);
- Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị: là thời gian người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc).
b) Thời hạn sử dụng dụng cụ (khung thời gian tính hao mòn), thiết bị (khung thời gian tính khấu hao) là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.
- Thời gian sử dụng dụng cụ: Đơn vị tính là tháng;
- Thời hạn sử dụng thiết bị: Theo quy định tại các thông tư liên tịch hướng dẫn lập dự toán giữa Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.
c) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết bị, 8 giờ làm việc trong 1 ngày công (ca) và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị.
Mức điện năng được tính theo công thức sau:
Điện tiêu thụ = Công suất (kW/h) x 8h x 1,05 x Mức dụng cụ
Trong đó hệ số 1,05 là mức hao hụt điện trên đường dây (từ đồng hồ điện đến dụng cụ dùng điện).
d) Mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức dụng cụ trong bảng định mức dụng cụ.
e) Mức vật liệu nhỏ nhặt và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu trong bảng định mức vật liệu.
IV. QUY ĐỊNH VIẾT TẮT
STT |
Nội dung viết tắt |
Chữ viết tắt |
1 |
Cơ sở dữ liệu |
CSDL |
2 |
Đơn vị tính |
ĐVT |
3 |
Kiểm tra nghiệm thu |
KTNT |
4 |
Kỹ sư bậc 4 |
KS4 |
5 |
Kỹ sư bậc 3 |
KS3 |
6 |
Kỹ sư bậc 2 |
KS2 |
7 |
Kỹ sư bậc 1 |
KS1 |
8 |
Kỹ thuật viên bậc 3 |
KTV3 |
9 |
Kỹ thuật viên bậc 2 |
KTV2 |
10 |
Kỹ thuật viên bậc 1 |
KTV1 |
11 |
Loại khó khăn 1 |
KK1 |
12 |
Loại khó khăn 2 |
KK2 |
13 |
Loại khó khăn 3 |
KK3 |
14 |
Tài liệu |
TL |
15 |
Dụng cụ |
DC |
16 |
Công suất |
CS |
17 |
Thời hạn |
TH |
18 |
Rational Unified Process |
RUP |
19 |
Giao diện giao tiếp với người dùng |
GUI |
20 |
Hệ thống thông tin địa lý |
GIS |
- Không sử dụng công nghệ GIS;
- Sử dụng engine thương phẩm: là các sản phẩm phần mềm GIS thương mại đã được đóng gói của một hãng nào đó, phải có bản quyền sử dụng;
- Sử dụng engine mã nguồn mở: là các sản phẩm phần mềm GIS miễn phí được chia sẻ trong cộng đồng mã nguồn mở, miễn phí bản quyền sử dụng.
- Quản lý cập nhật tập trung.
- Quản lý cập nhật phân tán.
- Đổi mới công nghệ;
- Nâng cấp;
- Xây dựng mới.
- Phần mềm hoạt động được trên các hệ thống phần cứng có cấu hình thấp.
- Phần mềm chỉ hoạt động được trên các hệ thống phần cứng có cấu hình cao.
- Chính xác tuyệt đối: là yêu cầu tương ứng 1 - 1 giữa dữ liệu gốc và dữ liệu được nhập vào cơ sở dữ liệu.
- Cho phép sai số theo quy định: là các sai số cho phép trong quá trình tổ chức cơ sở dữ liệu, ví dụ như sai số trong hạn sai của bản đồ, sai số cho phép khi biên tập tổng hợp bản đồ…
- Tiếng Việt: Là ngôn ngữ phổ thông;
- Tiếng Anh: Là ngoại ngữ thông dụng, phổ biến;
- Ngôn ngữ khác: Là các ngoại ngữ khác ngoài 02 ngôn ngữ nêu trên.
ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
I. PHÂN TÍCH NỘI DUNG DỮ LIỆU
1. Nội dung công việc
- Xác định các đối tượng quản lý;
- Xác định các thông tin mô tả cho từng đối tượng quản lý;
- Xác định các ràng buộc của các đối tượng quản lý.
2. Phân loại khó khăn
2.1. Các yếu tố ảnh hưởng
- Số đối tượng quản lý : đã được xác định ở bước thu thập nội dung thông tin;
- Đặc thù theo lĩnh vực: theo bảng phân loại của từng lĩnh vực. Tùy vào từng lĩnh vực cụ thể để phân loại.
2.2. Tính điểm theo các yếu tố ảnh hưởng
STT |
Các yếu tố ảnh hưởng |
Điểm |
1 |
Đối tượng quản lý: tối đa 60 điểm (hệ thống có n đối tượng quản lý) |
|
|
n<=4 |
30 |
|
4< n< 8 |
45 |
|
n >=8 |
60 |
2 |
Đặc thù theo lĩnh vực: tối đa 40 điểm |
|
|
Dễ |
20 |
|
Trung bình |
30 |
|
Khó |
40 |
2.3. Phân loại khó khăn
Căn cứ điểm của từng yếu tố ảnh hưởng, tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước phân tích nội dung dữ liệu. Tổng số điểm ký hiệu là K, việc phân loại mức độ khó khăn được xác định theo bảng sau:
STT |
Mức độ khó khăn |
Khoảng điểm |
1 |
KK 1 |
K <= 55 |
2 |
KK 2 |
55 < K <85 |
3 |
KK 3 |
K >= 85 |
3. Định biên
STT |
Danh mục công việc |
KS3 |
KS4 |
Nhóm |
1 |
Xác định đối tượng quản lý. |
2 |
3 |
5 |
2 |
Xác định thông tin mô tả cho từng đối tượng quản lý. |
2 |
3 |
5 |
3 |
Xác định các ràng buộc của đối tượng quản lý |
2 |
3 |
5 |
4. Định mức lao động công nghệ
Công nhóm/01 đối tượng quản lý
STT |
Danh mục công việc |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
1 |
Xác định đối tượng quản lý. |
4 |
5 |
8 |
2 |
Xác định thông tin mô tả cho từng đối tượng quản lý. |
8 |
12 |
18 |
3 |
Xác định các ràng buộc của đối tượng quản lý |
8 |
12 |
18 |
5. Định mức vật tư, thiết bị
5.1. Dụng cụ
Ca/01 đối tượng quản lý
STT |
Dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Xác định đối tựợng quản lý |
Xác định thông tin mô tả cho từng đối tượng quản lý |
Xác định các ràng buộc của đối tượng quản lý |
---|---|---|---|---|---|---|
1 |
Hộp đựng tài liệu |
Cái |
12 |
20,00 |
48,00 |
48,00 |
2 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
20,00 |
48,00 |
48,00 |
3 |
Dập ghim |
Cái |
24 |
4,00 |
9,00 |
9,00 |
4 |
Ổ ghi đĩa DVD |
Cái |
60 |
2,00 |
5,00 |
5,00 |
5 |
Ghế |
Cái |
96 |
20,00 |
48,00 |
48,00 |
6 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
20,00 |
48,00 |
48,00 |
7 |
Quạt trần 100W |
Cái |
96 |
2,50 |
6,00 |
6,00 |
8 |
Đèn neon 40W |
Bộ |
24 |
5,00 |
12,00 |
12,00 |
9 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
96 |
5,00 |
12,00 |
12,00 |
10 |
Giá để tài liệu |
Cái |
96 |
5,00 |
12,00 |
12,00 |
11 |
Điện |
kW |
|
3,78 |
9,07 |
9,07 |
5.2. Thiết bị
Ca/01 đối tượng quản lý
STT |
Thiết bị |
ĐVT |
CS (kW) |
Xác định đối tượng quản lý |
Xác định thông tin mô tả cho từng đối tượng quản lý |
Xác định các ràng buộc của đối tượng quản lý |
1 |
Máy tính để bàn |
Bộ |
0,4 |
3,00 |
7,20 |
7,20 |
2 |
Máy in laser |
Cái |
0,6 |
0,21 |
0,50 |
0,50 |
3 |
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
0,67 |
1,69 |
1,69 |
4 |
Máy photocopy |
Cái |
1,5 |
0,15 |
0,36 |
0,36 |
5 |
Điện |
kW |
|
25,41 |
60,98 |
60,98 |
Ghi chú: Mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho loại KK2, mức cho các loại KK khác tính theo hệ số bảng dưới đây:
Mức độ khó khăn |
Xác định đối tựợng quản lý |
Xác định thông tin mô tả cho từng đối tượng quản lý |
Xác định các ràng buộc của đối tượng quản lý |
KK1 |
0,8 |
0,7 |
0,7 |
KK2 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
KK3 |
1,6 |
1,5 |
1,5 |
5.3. Vật liệu
Ca/01 đối tượng quản lý
STT |
Vật liệu |
ĐVT |
Xác định đối tựợng quản lý |
Xác định thông tin mô tả cho từng đối tượng quản lý |
Xác định các ràng buộc của đối tượng quản lý |
1 |
Giấy A4 |
Gram |
0,05 |
0,12 |
0,12 |
2 |
Mực in laser |
Hộp |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
3 |
Mực máy photocopy |
Hộp |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
4 |
Sổ |
Quyển |
0,12 |
0,2 |
0,2 |
5 |
Bút bi |
Cái |
1,00 |
2,00 |
2,00 |
6 |
Đĩa CD |
Cái |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
7 |
Hộp ghim kẹp |
Hộp |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
8 |
Hộp ghim dập |
Hộp |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
9 |
Giấy ghi chú |
Tập |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
10 |
Cặp để tài liệu |
Cái |
0,29 |
0,39 |
0,39 |
Ghi chú: Mức vật liệu trên tính cho cả 3 loại KK1, KK2 và KK3.
II. THIẾT KẾ MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU
1. Nội dung công việc
- Thiết kế lược đồ cơ sở dữ liệu theo kết quả phân tích;
- Nhập dữ liệu mẫu để kiểm tra mô hình cơ sở dữ liệu.
2. Phân loại khó khăn
2.1. Các yếu tố ảnh hưởng
- Số đối tượng quản lý: Đã được xác định ở bước thu thập nội dung thông tin;
- Mô hình quản lý cơ sở dữ liệu: Tập trung hoặc phân tán;
- Mức độ bảo mật của cơ sở dữ liệu.
2.2. Tính điểm theo các yếu tố ảnh hưởng
STT |
Các yếu tố ảnh hưởng |
Điểm |
1 |
Đối tượng quản lý: tối đa 50 điểm (hệ thống có n đối tượng quản lý) |
|
|
n<=4 |
20 |
|
4< n< 8 |
30 |
|
n >=8 |
50 |
2 |
Mô hình quản lý CSDL: tối đa 30 điểm |
|
|
Tập trung |
20 |
|
Phân tán |
30 |
3 |
Mức độ bảo mật: tối đa 20 điểm |
|
|
Không mật |
0 |
|
Mật |
10 |
|
Tối mật |
20 |
2.3. Phân loại khó khăn
Căn cứ điểm của từng yếu tố ảnh hưởng, tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước thiết kế mô hình CSDL. Tổng số điểm ký hiệu là K, việc phân loại khó khăn được xác định theo bảng sau:
STT |
Mức độ khó khăn |
Khoảng điểm |
1 |
KK 1 |
K < = 50 |
2 |
KK 2 |
50 < K < 80 |
3 |
KK 3 |
K >= 80 |
3. Định biên
STT |
Danh mục công việc |
KS1 |
KS2 |
KS3 |
Nhóm |
---|---|---|---|---|---|
1 |
Thiết kế lược đồ CSDL theo kết quả phân tích. |
|
2 |
1 |
3 |
2 |
Nhập dữ liệu mẫu để kiểm tra mô hình dữ liệu. |
1 |
|
|
1 |
4. Định mức lao động công nghệ
Công nhóm/01 đối tượng quản lý
STT |
Danh mục công việc |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
---|---|---|---|---|
1 |
Thiết kế lược đồ CSDL theo kết quả phân tích. |
14 |
20 |
30 |
2 |
Nhập dữ liệu mẫu để kiểm tra mô hình dữ liệu. |
4 |
5 |
8 |
5. Định mức vật tư, thiết bị
5.1. Dụng cụ
Ca/01 đối tượng quản lý
STT |
Dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Thiết kế lược đồ CSDL |
Nhập dữ liệu mẫu |
---|---|---|---|---|---|
1 |
Hộp đựng tài liệu |
Cái |
12 |
48,00 |
4,00 |
2 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
48,00 |
4,00 |
3 |
Dập ghim |
Cái |
24 |
9,00 |
0,80 |
4 |
Ổ ghi đĩa DVD |
Cái |
60 |
5,00 |
0,40 |
5 |
Ghế |
Cái |
96 |
48,00 |
4,00 |
6 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
48,00 |
4,00 |
7 |
Quạt trần 100W |
Cái |
96 |
6,00 |
0,50 |
8 |
Đèn neon 40W |
Bộ |
24 |
12,00 |
1,00 |
9 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
96 |
12,00 |
1,00 |
10 |
Giá để tài liệu |
Cái |
96 |
12,00 |
1,00 |
11 |
Điện |
kW |
|
9,07 |
0,76 |
5.2. Thiết bị
Ca/01 đối tượng quản lý
STT |
Thiết bị |
ĐVT |
CS (kW) |
Thiết kế lược đồ CSDL |
Nhập dữ liệu mẫu |
1 |
Máy tính để bàn |
Bộ |
0,4 |
12,00 |
3,00 |
2 |
Máy in laser |
Cái |
0,6 |
0,84 |
0,21 |
3 |
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
2,68 |
0,67 |
4 |
Máy photocopy |
Cái |
1,5 |
0,60 |
0,15 |
5 |
Điện |
kW |
|
101,27 |
25,41 |
Ghi chú: Mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho loại KK2, mức cho các loại KK khác tính theo hệ số bảng dưới đây:
Mức độ khó khăn |
Thiết kế lược đồ CSDL |
Nhập dữ liệu mẫu |
KK1 |
0,7 |
0,8 |
KK2 |
1,0 |
1,0 |
KK3 |
1,5 |
1,6 |
5.3. Vật liệu
Ca/01 đối tượng quản lý
STT |
Vật liệu |
ĐVT |
Thiết kế lược đồ CSDL |
Nhập dữ liệu mẫu |
---|---|---|---|---|
1 |
Giấy A4 |
Gram |
0,05 |
0,05 |
2 |
Mực in laser |
Hộp |
0,005 |
0,005 |
3 |
Mực máy photocopy |
Hộp |
0,01 |
– |
4 |
Sổ |
Quyển |
0,30 |
– |
5 |
Bút bi |
Cái |
3,00 |
– |
6 |
Đĩa CD |
Cái |
1,00 |
– |
7 |
Hộp ghim kẹp |
Hộp |
0,05 |
0,05 |
8 |
Hộp ghim dập |
Hộp |
0,10 |
0,10 |
9 |
Giấy ghi chú |
Tập |
0,25 |
– |
10 |
Cặp để tài liệu |
Cái |
0,69 |
– |
Ghi chú: Mức vật liệu trên tính cho cả 3 loại KK1, KK2 và KK3.
III. XÂY DỰNG DANH MỤC VÀ NHẬP SIÊU DỮ LIỆU
1. Nội dung công việc
- Xây dựng danh mục dữ liệu;
- Nhập siêu dữ liệu.
2. Phân loại khó khăn
2.1. Các yếu tố ảnh hưởng
- Số đối tượng quản lý;
- Ngôn ngữ.
2.2. Tính điểm theo các yếu tố ảnh hưởng
STT |
Các yếu tố ảnh hưởng |
Điểm |
1 |
Đối tượng quản lý: tối đa 80 điểm (hệ thống có n đối tượng quản lý) |
|
|
n<=4 |
40 |
|
4< n< 8 |
60 |
|
n >=8 |
80 |
2 |
Ngôn ngữ: tối đa 20 điểm |
|
|
Tiếng Việt |
0 |
|
Tiếng Anh |
10 |
|
Các ngôn ngữ khác |
20 |
2.3. Phân loại khó khăn
Căn cứ điểm của từng yếu tố ảnh hưởng, tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước xây dựng danh mục và nhập siêu dữ liệu. Tổng số điểm ký hiệu là K, việc phân loại khó khăn được xác định theo bảng sau:
STT |
Mức độ khó khăn |
Khoảng điểm |
1 |
KK 1 |
K <= 60 |
2 |
KK 2 |
60 < K < 80 |
3 |
KK 3 |
K >= 80 |
3. Định biên
STT |
Danh mục công việc |
KS1 |
KS2 |
Nhóm |
---|---|---|---|---|
1 |
Xây dựng danh mục dữ liệu |
2 |
1 |
3 |
2 |
Nhập siêu dữ liệu |
2 |
1 |
3 |
4. Định mức lao động công nghệ
Công nhóm/01 đối tượng quản lý
STT |
Danh mục công việc |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
---|---|---|---|---|
1 |
Xây dựng danh mục dữ liệu |
7 |
10 |
15 |
2 |
Nhập siêu dữ liệu |
6 |
8 |
12 |
5. Định mức vật tư, thiết bị
5.1. Dụng cụ
Ca/01 đối tượng quản lý
STT |
Dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Xây dựng danh mục dữ liệu |
Nhập siêu dữ liệu |
1 |
Hộp đựng tài liệu |
Cái |
12 |
24,00 |
19,20 |
2 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
24,00 |
19,20 |
3 |
Dập ghim |
Cái |
24 |
5,00 |
4,00 |
4 |
Ổ ghi đĩa DVD |
Cái |
60 |
2,50 |
2,00 |
5 |
Ghế |
Cái |
96 |
24,00 |
19,20 |
6 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
24,00 |
19,20 |
7 |
Quạt trần 100W |
Cái |
96 |
3,00 |
2,40 |
8 |
Đèn neon 40W |
Bộ |
24 |
6,00 |
4,80 |
9 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
96 |
6,00 |
4,80 |
10 |
Giá để tài liệu |
Cái |
96 |
6,00 |
4,80 |
11 |
Điện |
kW |
|
4,54 |
3,63 |
5.2. Thiết bị
Ca/01 đối tượng quản lý
STT |
Thiết bị |
ĐVT |
CS (kW) |
Xây dựng danh mục dữ liệu |
Nhập siêu dữ liệu |
---|---|---|---|---|---|
1 |
Máy tính để bàn |
Bộ |
0,4 |
6,00 |
4,80 |
2 |
Máy in laser |
Cái |
0,6 |
0,42 |
0,34 |
3 |
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
1,34 |
1,07 |
4 |
Máy photocopy |
Cái |
1,5 |
0,30 |
0,24 |
5 |
Điện |
kW |
|
50,82 |
40,66 |
Ghi chú: Mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho loại KK2, mức cho các loại KK khác tính theo hệ số bảng dưới đây:
Mức độ khó khăn |
Xây dựng danh mục dữ liệu |
Nhập siêu dữ liệu |
KK1 |
0,7 |
0,7 |
KK2 |
1,0 |
1,0 |
KK3 |
1,5 |
1,5 |
5.3. Vật liệu
Ca/01 đối tượng quản lý
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Xây dựng danh mục dữ liệu |
Nhập siêu dữ liệu |
1 |
Giấy A4 |
Gram |
0,06 |
0,05 |
2 |
Mực in laser |
Hộp |
0,006 |
0,006 |
3 |
Mực máy photocopy |
Hộp |
0,01 |
0,01 |
4 |
Sổ |
Quyển |
0,15 |
0,12 |
5 |
Bút bi |
Cái |
1,50 |
1,50 |
6 |
Đĩa CD |
Cái |
1,00 |
– |
7 |
Hộp ghim kẹp |
Hộp |
0,05 |
0,05 |
8 |
Hộp ghim dập |
Hộp |
0,10 |
0,10 |
9 |
Giấy ghi chú |
Tập |
0,20 |
0,10 |
10 |
Cặp để tài liệu |
Cái |
0,34 |
0,28 |
Ghi chú: Mức vật liệu trên tính cho cả 3 loại KK1, KK2 và KK3.
IV. CHUẨN HOÁ VÀ CHUYỂN ĐỔI DỮ LIỆU
1. Nội dung công việc
- Chuyển đổi dữ liệu không gian về hệ tọa độ thống nhất theo yêu cầu thiết kế kỹ thuật (nếu cần);
- Chuẩn hoá dữ liệu không gian theo thiết kế mô hình dữ liệu;
- Chuẩn hóa phông chữ theo tiêu chuẩn TCVN 6909 (nếu cần);
- Chuẩn hóa dữ liệu phi không gian theo thiết kế mô hình dữ liệu;
- Chuyển đổi dữ liệu sau khi được chuẩn hóa vào mô hình dữ liệu.
2. Phân loại khó khăn
2.1. Các yếu tố ảnh hưởng
- Yêu cầu về độ chính xác của dữ liệu;
- Số đối tượng quản lý.
2.2. Tính điểm theo các yếu tố ảnh hưởng
STT |
Các yếu tố ảnh hưởng |
Điểm |
1 |
Yêu cầu về độ chính xác của dữ liệu: tối đa 60 điểm |
|
|
Sai số theo quy định |
40 |
|
Chính xác tuyệt đối |
60 |
2 |
Đối tượng quản lý: tối đa 40 điểm (hệ thống có n đối tượng quản lý) |
|
|
n<=4 |
20 |
|
4< n< 8 |
30 |
|
n >=8 |
40 |
2.3. Phân loại khó khăn
Căn cứ điểm của từng yếu tố ảnh hưởng, tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước chuẩn hóa và chuyển đổi dữ liệu. Tổng số điểm ký hiệu là K, việc phân loại khó khăn được xác định theo bảng sau:
STT |
Mức độ khó khăn |
Khoảng điểm |
1 |
KK 1 |
K <= 60 |
2 |
KK 2 |
60 < K < 80 |
3 |
KK 3 |
K >= 80 |
3. Định biên
STT |
Danh mục công việc |
KS1 |
KS2 |
Nhóm |
---|---|---|---|---|
1 |
Chuyển đổi dữ liệu không gian về hệ tọa độ thống nhất theo yêu cầu thiết kế kỹ thuật . |
1 |
|
1 |
2 |
Chuẩn hóa dữ liệu không gian theo thiết kế mô hình dữ liệu. |
4 |
1 |
5 |
3 |
Chuẩn hóa phông chữ theo tiêu chuẩn TCVN 6909. |
2 |
|
2 |
4 |
Chuẩn hóa dữ liệu phi không gian theo thiết kế mô hình dữ liệu. |
1 |
|
1 |
5 |
Chuyển đổi dữ liệu sau khi đã được chuẩn hóa vào mô hình dữ liệu. |
|
1 |
1 |
4. Định mức lao động công nghệ
Công nhóm/01 đối tượng quản lý
STT |
Danh mục công việc |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
---|---|---|---|---|
1 |
Chuyển đổi dữ liệu không gian về hệ tọa độ thống nhất theo yêu cầu thiết kế kỹ thuật |
17 |
21 |
26 |
2 |
Chuẩn hóa dữ liệu không gian theo thiết kế mô hình dữ liệu. |
49 |
70 |
105 |
3 |
Chuẩn hóa phông chữ theo tiêu chuẩn TCVN 6909. |
28 |
40 |
60 |
4 |
Chuẩn hóa dữ liệu phi không gian theo thiết kế mô hình dữ liệu. |
28 |
40 |
60 |
5 |
Chuyển đổi dữ liệu sau khi đã được chuẩn hóa vào mô hình dữ liệu. |
11 |
15 |
23 |
5. Định mức vật tư, thiết bị
5.1. Dụng cụ
Ca/01 đối tượng quản lý
STT |
Dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Chuyển đổi dữ liệu không gian về hệ tọa độ |
Chuẩn hóa dữ liệu không gian theo thiết kế mô hình dữ liệu |
Chuẩn hóa phông chữ |
Chuẩn hóa dữ liệu phi không gian theo thiết kế mô hình dữ liệu |
Chuyển đổi dữ liệu sau khi đã được chuẩn hóa vào mô hình dữ liệu |
1 |
Hộp đựng tài liệu |
Cái |
12 |
16,80 |
280,00 |
64,00 |
32,00 |
12,00 |
2 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
16,80 |
280,00 |
64,00 |
32,00 |
12,00 |
3 |
Dập ghim |
Cái |
24 |
16,80 |
280,00 |
12,00 |
6,00 |
2,00 |
4 |
Ổ ghi đĩa DVD |
Cái |
60 |
16,80 |
280,00 |
6,50 |
3,00 |
1,20 |
5 |
Ghế |
Cái |
96 |
16,80 |
280,00 |
64,00 |
32,00 |
12,00 |
6 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
16,80 |
280,00 |
64,00 |
32,00 |
12,00 |
7 |
Quạt trần 100W |
Cái |
96 |
2,10 |
35,00 |
8,00 |
4,00 |
1,50 |
8 |
Đèn neon 40W |
Bộ |
24 |
4,20 |
70,00 |
16,00 |
8,00 |
3,00 |
9 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
96 |
4,20 |
70,00 |
16,00 |
8,00 |
3,00 |
10 |
Giá để tài liệu |
Cái |
96 |
4,20 |
70,00 |
16,00 |
8,00 |
3,00 |
11 |
Điện |
kW |
|
3,18 |
52,92 |
12,10 |
6,05 |
2,27 |
5.2. Thiết bị
Ca/01 đối tượng quản lý
STT |
Thiết bị |
ĐVT |
CS (kW) |
Chuyển đổi dữ liệu không gian về hệ tọa độ |
Chuẩn hóa dữ liệu không gian theo thiết kế mô hình dữ liệu |
Chuẩn hóa phông chữ |
Chuẩn hóa dữ liệu phi không gian theo thiết kế mô hình dữ liệu |
Chuyển đổi dữ liệu sau khi đã được chuẩn hóa vào mô hình dữ liệu |
1 |
Máy tính để bàn |
Bộ |
0,4 |
12,60 |
42,00 |
24,00 |
24,00 |
9,00 |
2 |
Máy in laser |
Cái |
0,6 |
0,882 |
2,94 |
1,68 |
1,68 |
0,63 |
3 |
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
2,80 |
9,38 |
5,36 |
5,36 |
2,01 |
4 |
Máy photocopy |
Cái |
1,5 |
0,63 |
2,10 |
1,20 |
1,20 |
0,45 |
5 |
Điện |
kW |
|
106,72 |
355,74 |
203,28 |
203,28 |
76,23 |
Ghi chú: Mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho loại KK2, mức cho các loại KK khác tính theo hệ số bảng dưới đây:
Mức độ khó khăn |
Chuyển đổi dữ liệu không gian về hệ tọa độ |
Chuẩn hóa dữ liệu không gian theo thiết kế mô hình dữ liệu |
Chuẩn hóa phông chữ |
Chuẩn hóa dữ liệu phi không gian theo thiết kế mô hình dữ liệu |
Chuyển đổi dữ liệu sau khi đã được chuẩn hóa vào mô hình dữ liệu |
KK1 |
0,8 |
0,7 |
0,7 |
0,7 |
0,7 |
KK2 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
KK3 |
1,2 |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
5.3. Vật liệu
Ca/01 đối tượng quản lý
STT |
Vật liệu |
ĐVT |
Chuyển đổi dữ liệu không gian về hệ tọa độ |
Chuẩn hóa dữ liệu không gian theo thiết kế mô hình dữ liệu |
Chuẩn hóa phông chữ |
Chuẩn hóa dữ liệu phi không gian theo thiết kế mô hình dữ liệu |
Chuyển đổi dữ liệu sau khi đã được chuẩn hóa vào mô hình dữ liệu |
1 |
Giấy A4 |
Gram |
0,042 |
0,07 |
0,06 |
0,08 |
0,03 |
2 |
Mực in laser |
Hộp |
0,005 |
0,005 |
0,005 |
0,005 |
0,003 |
3 |
Mực máy photocopy |
Hộp |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,005 |
4 |
Sổ |
Quyển |
0,10 |
1,80 |
0,40 |
0,20 |
0,08 |
5 |
Bút bi |
Cái |
0,25 |
4,00 |
1,00 |
– |
0,20 |
6 |
Đĩa CD |
Cái |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
7 |
Đĩa DVD |
Cái |
– |
2,00 |
– |
– |
– |
8 |
Hộp ghim kẹp |
Hộp |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
9 |
Hộp ghim dập |
Hộp |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
10 |
Giấy ghi chú |
Tập |
0,20 |
0,30 |
0,30 |
0,20 |
0,20 |
11 |
Cặp để tài liệu |
Cái |
0,20 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
Ghi chú: Mức vật liệu trên tính cho cả 3 loại KK1, KK2 và KK3.
V. NHẬP DỮ LIỆU
1. Dữ liệu phi không gian
Nội dung của bước công việc này là nhập các dữ liệu phi không gian (thông tin thuộc tính) không phải dạng số (tài liệu được lưu trữ dưới dạng giấy cần số hóa) từ bàn phím vào cơ sở dữ liệu.
1.1. Dữ liệu phi không gian có cấu trúc
Là các dữ liệu đã được tổ chức theo một cấu trúc thống nhất, bản thân các cấu trúc này không hoặc ít có sự biến động theo thời gian.
1.1.1. Phân loại khó khăn
Các mức độ khó khăn của bước nhập dữ liệu như sau:
KK1 |
Trường dữ liệu dạng chữ viết |
KK2 |
Trường dữ liệu dạng chữ số |
KK3 |
Trường dữ liệu dạng âm thanh, hình ảnh,... |
1.1.2. Định biên
STT |
Danh mục công việc |
KS1 |
---|---|---|
1 |
Nhập dữ liệu thuộc tính |
1 |
1.1.3. Định mức lao động công nghệ
Công/01 trường thông tin
STT |
Danh mục công việc |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
1 |
Nhập dữ liệu thuộc tính |
0,0125 |
0,0163 |
0,0211 |
1.2. Dữ liệu phi không gian không có cấu trúc
Là các dữ liệu không theo một cấu trúc thống nhất hoặc bản thân các cấu trúc này biến động theo thời gian.
1.2.1. Phân loại khó khăn
Các mức độ khó khăn của bước nhập dữ liệu như sau:
KK1 |
Trang tài liệu thông thường, yêu cầu độ chính xác thấp, ngôn ngữ sử dụng là tiếng Việt |
KK2 |
Trang tài liệu có bảng biểu kèm theo, yêu cầu độ chính xác cao hoặc ngôn ngữ sử dụng là tiếng Anh |
KK3 |
Trang tài liệu dạng đặc biệt, có nhiều công thức toán hoặc các ký tự đặc biệt (tuổi địa chất, chữ la tinh,...); yêu cầu độ chính xác tuyệt đối hoặc ngôn ngữ sử dụng là ngoại ngữ khác. |
1.2.2. Định biên
STT |
Danh mục công việc |
KS1 |
---|---|---|
1 |
Nhập dữ liệu thuộc tính |
1 |
1.2.3. Định mức lao động công nghệ
Công/01 trang văn bản
STT |
Danh mục công việc |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
---|---|---|---|---|
1 |
Nhập dữ liệu thuộc tính |
0,33 |
0,41 |
0,49 |
2. Dữ liệu không gian
2.1. Bản đồ nền địa lý
Áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ ban hành kèm theo Quyết định số 05/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2.2. Bản đồ chuyên đề (khí tượng thủy văn, địa chất khoáng sản,...)
Các loại bản đồ chuyên đề chưa được quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ ban hành kèm theo Quyết định số 05/2006/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường thì được áp dụng như sau:
2.2.1. Với các yếu tố chuyên đề có dạng điểm (point):
Nội dung của bước công việc này là số hóa các đối tượng đồ họa dạng điểm từ bản đồ giấy.
Phân loại khó khăn
Bước số hóa các đối tượng đồ họa dạng điểm không được phân loại khó khăn
Định biên
STT |
Danh mục công việc |
KS1 |
---|---|---|
1 |
Số hóa dạng điểm |
1 |
Định mức lao động công nghệ
Công/01 điểm
STT |
Danh mục công việc |
Công |
---|---|---|
1 |
Số hóa dữ liệu dạng điểm |
0,0125 |
2.2.2. Với các yếu tố chuyên đề dạng vùng
Nội dung của bước công việc này là số hóa các đối tượng đồ họa dạng vùng từ bản đồ giấy. Đơn vị tính là mảnh bản đồ, số mảnh được xác định là:
Số mảnh = tổng diện tích khu vực cần số hóa / diện tích mảnh bản đồ tiêu chuẩn có tỷ lệ tương ứng
Phân loại khó khăn
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc số hóa như sau:
KK1 |
Số lượng các polygon ít, phân bố rải rác |
KK2 |
Số lượng các polygon nhiều, phân bố tương đối dày đặc |
KK3 |
Số lượng các polygon rất nhiều, mật độ dày đặc, phức tạp |
Định biên
STT |
Danh mục công việc |
KS3 |
---|---|---|
1 |
Quét và số hóa nội dung chuyên môn dạng vùng theo quy định của mô hình dữ liệu |
1 |
Định mức lao động công nghệ
Công/01 mảnh
STT |
Danh mục công việc |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
---|---|---|---|---|
1 |
Quét và số hóa nội dung chuyên môn dạng vùng theo quy định của mô hình dữ liệu |
20 |
25 |
35 |
2.2.3. Với các yếu tố chuyên đề dạng đường
Nội dung của bước công việc này là số hóa các đối tượng đồ họa dạng đường từ bản đồ giấy. Đơn vị tính là mảnh bản đồ, số mảnh được xác định là:
Số mảnh = tổng diện tích khu vực cần số hóa / diện tích mảnh bản đồ tiêu chuẩn có tỷ lệ tương ứng
Phân loại khó khăn
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc số hóa như sau:
KK1 |
Số lượng các polyline ít, phân bố rải rác |
KK2 |
Số lượng các polyline nhiều, phân bố tương đối dày đặc |
KK3 |
Số lượng các polyline rất nhiều, mật độ dày đặc, phức tạp |
Định biên
STT |
Danh mục công việc |
KS3 |
---|---|---|
1 |
Quét và số hóa nội dung chuyên môn dạng đường theo quy định của mô hình dữ liệu |
1 |
Định mức lao động công nghệ
Công/01 mảnh
STT |
Danh mục công việc |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
---|---|---|---|---|
1 |
Quét và số hóa nội dung chuyên môn dạng đường theo quy định của mô hình dữ liệu |
15 |
20 |
25 |
3. Định mức vật tư, thiết bị
Đơn vị tính cho các bước công việc cụ thể như sau:
- Dữ liệu phi không gian có cấu trúc: ca/01 trường thông tin;
- Dữ liệu phi không gian không có cấu trúc: ca/01 trang văn bản;
- Dữ liệu không gian với yếu tố dạng điểm: ca/01 điểm;
- Dữ liệu không gian với yếu tố dạng vùng: ca/01 mảnh;
- Dữ liệu không gian với yếu tố dạng đường: ca/01 mảnh.
3.1. Dụng cụ
STT |
Dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Dữ liệu phi không gian |
Dữ liệu không gian |
|||
Có cấu trúc |
Không có cấu trúc |
Yếu tố dạng điểm |
Yếu tố dạng vùng |
Yếu tố dạng đường |
||||
1 |
Hộp đựng tài liệu |
Cái |
12 |
0,013 |
0,328 |
0,01 |
20,00 |
16,00 |
2 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
0,013 |
0,328 |
0,01 |
20,00 |
16,00 |
3 |
Dập ghim |
Cái |
24 |
0,013 |
0,328 |
0,005 |
4,00 |
3,00 |
4 |
Ổ ghi đĩa DVD |
Cái |
60 |
0,013 |
0,328 |
0,001 |
2,00 |
1,60 |
5 |
Ghế |
Cái |
96 |
0,013 |
0,328 |
0,01 |
20,00 |
16 |
6 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
0,0130 |
0,3280 |
0,01 |
20,00 |
16,00 |
7 |
Quạt trần 100W |
Cái |
96 |
0,0016 |
0,041 |
0,0013 |
2,50 |
2,00 |
8 |
Đèn neon 40W |
Bộ |
24 |
0,0032 |
0,082 |
0,0026 |
5,00 |
4,00 |
9 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
96 |
0,0032 |
0,082 |
0,0026 |
5,00 |
4,00 |
10 |
Giá để tài liệu |
Cái |
96 |
0,0032 |
0,082 |
0,0026 |
5,00 |
4,00 |
11 |
Điện |
kW |
|
0,0025 |
0,062 |
0,002 |
3,78 |
3,02 |
3.2. Thiết bị
STT |
Thiết bị |
ĐVT |
CS (kW) |
Dữ liệu phi không gian |
Dữ liệu không gian |
|||
Có cấu trúc |
Không có cấu trúc |
Yếu tố dạng điểm |
Yếu tố dạng vùng |
Yếu tố dạng đường |
||||
1 |
Máy tính để bàn |
Bộ |
0,4 |
0,0099 |
0,2460 |
0,0075 |
15,00 |
12,00 |
2 |
Máy in laser |
Cái |
0,6 |
0,0007 |
0,0172 |
0,0005 |
1,05 |
0,84 |
3 |
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
0,0022 |
0,0549 |
0,0017 |
3,35 |
2,68 |
4 |
Máy photocopy |
Cái |
1,5 |
0,0005 |
0,0123 |
0,0004 |
0,75 |
0,60 |
5 |
Điện |
kW |
|
0,0838 |
2,0840 |
0,0642 |
127,05 |
101,64 |
Ghi chú: Mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho loại KK2, mức cho các loại KK khác tính theo hệ số bảng dưới đây:
Mức độ khó khăn |
Dữ liệu phi không gian |
Dữ liệu không gian |
|||
Có cấu trúc |
Không có cấu trúc |
Yếu tố dạng điểm |
Yếu tố dạng vùng |
Yếu tố dạng đường |
|
KK1 |
0,7 |
0,8 |
1,0 |
0,8 |
0,75 |
KK2 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
KK3 |
1,3 |
1,2 |
1,0 |
1,4 |
1,25 |
3.3. Vật liệu
STT |
Vật liệu |
ĐVT |
Dữ liệu phi không gian |
Dữ liệu không gian |
|||
Có cấu trúc |
Không có cấu trúc |
Yếu tố dạng điểm |
Yếu tố dạng vùng |
Yếu tố dạng đường |
|||
1 |
Giấy A4 |
Gram |
0,002 |
0,002 |
0,002 |
0,05 |
0,04 |
2 |
Mực in laser |
Hộp |
0,001 |
0,001 |
0,001 |
0,02 |
0,01 |
3 |
Mực máy photocopy |
Hộp |
0,003 |
0,003 |
0,003 |
0,05 |
0,03 |
4 |
Bút bi |
Cái |
0,01 |
0,02 |
0,01 |
1,00 |
1,00 |
5 |
Đĩa CD |
Cái |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
6 |
Hộp ghim kẹp |
Hộp |
0,175 |
0,175 |
0,175 |
0,175 |
0,175 |
7 |
Hộp ghim dập |
Hộp |
0,175 |
0,175 |
0,175 |
0,175 |
0,175 |
8 |
Giấy ghi chú |
Tập |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
9 |
Cặp để tài liệu |
Cái |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
0,23 |
Ghi chú: Mức vật liệu trên tính cho cả 3 loại KK1, KK2 và KK3.
VI. BIÊN TẬP DỮ LIỆU
1. Nội dung công việc
- Tuyên bố đối tượng;
- Kiểm tra và sửa lỗi tương quan của dữ liệu không gian;
- Biên tập nội dung.
2. Phân loại khó khăn
2.1. Các yếu tố ảnh hưởng
- Yêu cầu về độ chính xác của dữ liệu;
- Số đối tượng quản lý;
- Ngôn ngữ;
- Đặc thù theo lĩnh vực.
2.2. Tính điểm theo các yếu tố ảnh hưởng
STT |
Các yếu tố ảnh hưởng |
Điểm |
1 |
Yêu cầu về độ chính xác của dữ liệu: tối đa 55 điểm |
|
|
Sai số theo quy định |
20 |
|
Chính xác tuyệt đối |
55 |
2 |
Đối tượng quản lý: tối đa 20 điểm (hệ thống có n đối tượng quản lý) |
|
|
n<=4 |
10 |
|
4< n< 8 |
15 |
|
n >=8 |
20 |
3 |
Ngôn ngữ: tối đa 10 điểm |
|
|
Tiếng Việt |
0 |
|
Tiếng Anh |
5 |
|
Các ngôn ngữ khác |
10 |
4 |
Đặc thù theo lĩnh vực: tối đa 15 điểm |
|
|
Dễ |
5 |
|
Trung bình |
10 |
|
Khó |
15 |
2.3. Phân loại khó khăn
Căn cứ điểm của từng yếu tố ảnh hưởng, tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước biên tập dữ liệu. Tổng số điểm ký hiệu là K, việc phân loại khó khăn được xác định theo bảng sau:
STT |
Mức độ khó khăn |
Khoảng điểm |
1 |
KK 1 |
K <= 50 |
2 |
KK 2 |
50 < K < 85 |
3 |
KK 3 |
K >= 85 |
3. Định biên
STT |
Danh mục công việc |
KS1 |
Nhóm |
---|---|---|---|
1 |
Tuyên bố đối tượng |
5 |
5 |
2 |
Kiểm tra và sửa lỗi tương quan của dữ liệu không gian |
5 |
5 |
3 |
Biên tập nội dung |
5 |
5 |
4. Định mức lao động công nghệ
Công nhóm/01 đối tượng quản lý
STT |
Danh mục công việc |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
---|---|---|---|---|
1 |
Tuyên bố đối tượng |
11 |
15 |
23 |
2 |
Kiểm tra và sửa lỗi tương quan của dữ liệu không gian |
14 |
20 |
30 |
3 |
Biên tập nội dung |
11 |
15 |
23 |
5. Định mức vật tư, thiết bị
5.1. Dụng cụ
Ca/01 đối tượng quản lý
STT |
Dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Tuyên bố đối tượng |
Kiểm tra và sửa lỗi tương quan của dữ liệu không gian |
Biên tập nội dung |
1 |
Hộp đựng tài liệu |
Cái |
12 |
60,00 |
80,00 |
60,00 |
2 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
60,00 |
80,00 |
60,00 |
3 |
Dập ghim |
Cái |
24 |
12,00 |
16,00 |
12,00 |
4 |
Ổ ghi đĩa DVD |
Cái |
60 |
6,00 |
8,00 |
6,00 |
5 |
Ghế |
Cái |
96 |
60,00 |
80,00 |
60,00 |
6 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
60,00 |
80,00 |
60,00 |
7 |
Quạt trần 100W |
Cái |
96 |
7,50 |
10,00 |
7,50 |
8 |
Đèn neon 40W |
Bộ |
24 |
15,00 |
20,00 |
15,00 |
9 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
96 |
15,00 |
20,00 |
15,00 |
10 |
Giá để tài liệu |
Cái |
96 |
15,00 |
20,00 |
15,00 |
11 |
Điện |
kW |
|
11,34 |
15,12 |
11,34 |
5.2. Thiết bị
Ca/01đối tượng quản lý
STT |
Thiết bị |
ĐVT |
CS (kW) |
Tuyên bố đối tượng |
Kiểm tra và sửa lỗi tương quan của dữ liệu không gian |
Biên tập nội dung |
---|---|---|---|---|---|---|
1 |
Máy tính để bàn |
Bộ |
0,4 |
9,00 |
12,00 |
9,00 |
2 |
Máy in laser |
Cái |
0,6 |
0,63 |
0,84 |
0,63 |
3 |
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
2,01 |
2,68 |
2,01 |
4 |
Máy photocopy |
Cái |
1,5 |
0,45 |
0,60 |
0,45 |
5 |
Điện |
kW |
|
76,23 |
101,64 |
76,23 |
Ghi chú: Mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho loại KK2, mức cho các loại KK khác tính theo hệ số bảng dưới đây:
Mức độ khó khăn |
Tuyên bố đối tượng |
Kiểm tra và sửa lỗi tương quan của dữ liệu không gian |
Biên tập nội dung |
KK1 |
0,7 |
0,7 |
0,7 |
KK2 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
KK3 |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
5.3. Vật liệu
Ca/01 đối tượng quản lý
STT |
Vật liệu |
ĐVT |
Tuyên bố đối tượng |
Kiểm tra và sửa lỗi tương quan của dữ liệu không gian |
Biên tập nội dung |
1 |
Giấy A4 |
Gram |
0,05 |
0,001 |
0,05 |
2 |
Mực in laser |
Hộp |
0,005 |
0,005 |
0,005 |
3 |
Mực máy photocopy |
Hộp |
0,005 |
– |
0,005 |
4 |
Sổ |
Quyển |
0,40 |
0,50 |
0,40 |
5 |
Bút bi |
Cái |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
6 |
Đĩa CD |
Cái |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
7 |
Hộp ghim kẹp |
Hộp |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
8 |
Hộp ghim dập |
Hộp |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
9 |
Giấy ghi chú |
Tập |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
10 |
Cặp để tài liệu |
Cái |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
Ghi chú: Mức vật liệu trên tính cho cả 3 loại KK1, KK2 và KK3.
VII. KIỂM TRA SẢN PHẨM
1. Nội dung công việc
- Kiểm tra mô hình dữ liệu so với kết quả phân tích;
- Kiểm tra cơ sở dữ liệu;
- Kiểm tra siêu dữ liệu.
2. Phân loại khó khăn
2.1. Các yếu tố ảnh hưởng
- Yêu cầu về độ chính xác của dữ liệu;
- Số đối tượng quản lý;
- Ngôn ngữ;
- Đặc thù theo lĩnh vực.
2.2. Tính điểm theo các yếu tố ảnh hưởng
STT |
Các yếu tố ảnh hưởng |
Điểm |
1 |
Yêu cầu về độ chính xác của dữ liệu: tối đa 50 điểm |
|
|
Cho phép sai số theo quy định |
20 |
|
Chính xác tuyệt đối |
50 |
2 |
Đối tượng quản lý: tối đa 20 điểm (hệ thống có n đối tượng quản lý) |
|
|
n<=4 |
10 |
|
4< n<8 |
15 |
|
n >=8 |
20 |
3 |
Ngôn ngữ: tối đa 15 điểm |
|
|
Tiếng Việt |
0 |
|
Tiếng Anh |
10 |
|
Các ngôn ngữ khác |
15 |
4 |
Đặc thù theo lĩnh vực: tối đa 15 điểm |
|
|
Dễ |
5 |
|
Trung bình |
10 |
|
Khó |
15 |
2.3. Phân loại khó khăn
Căn cứ điểm của từng yếu tố ảnh hưởng, tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước kiểm tra sản phẩm. Tổng số điểm ký hiệu là K, việc phân loại khó khăn được xác định theo bảng sau:
STT |
Mức độ khó khăn |
Khoảng điểm |
1 |
KK 1 |
K <= 55 |
2 |
KK 2 |
55 < K < 85 |
3 |
KK 3 |
K >= 85 |
3. Định biên
STT |
Danh mục công việc |
KS4 |
Nhóm |
1 |
Kiểm tra mô hình dữ liệu so với kết quả phân tích. |
2 |
2 |
2 |
Kiểm tra cơ sở dữ liệu |
2 |
2 |
3 |
Kiểm tra siêu dữ liệu |
2 |
2 |
4. Định mức lao động công nghệ
Công nhóm/01 đối tượng quản lý
STT |
Danh mục công việc |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
---|---|---|---|---|
1 |
Kiểm tra mô hình dữ liệu so với kết quả phân tích. |
7 |
10 |
15 |
2 |
Kiểm tra cơ sở dữ liệu |
7 |
10 |
15 |
3 |
Kiểm tra siêu dữ liệu |
7 |
10 |
15 |
5. Định mức vật tư, thiết bị
5.1. Dụng cụ
Ca/01 đối tượng quản lý
STT |
Dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Kiểm tra mô hình |
Kiểm tra cơ sở dữ liệu |
Kiểm tra siêu dữ liệu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 |
Hộp đựng tài liệu |
Cái |
12 |
16,00 |
16,00 |
16,00 |
2 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
16,00 |
16,00 |
16,00 |
3 |
Dập ghim |
Cái |
24 |
3,00 |
3,00 |
3,00 |
4 |
Ổ ghi đĩa DVD |
Cái |
60 |
1,50 |
1,50 |
1,50 |
5 |
Ghế tựa |
Cái |
96 |
16,00 |
16,00 |
16,00 |
6 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
16,00 |
16,00 |
16,00 |
7 |
Quạt trần 100W |
Cái |
96 |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
8 |
Đèn neon 40W |
Bộ |
24 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
9 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
96 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
10 |
Giá để tài liệu |
Cái |
96 |
4,00 |
4,00 |
4,00 |
11 |
Điện |
kW |
|
3,02 |
3,02 |
3,02 |
5.2. Thiết bị
Ca/ 01 đối tượng quản lý
STT |
Thiết bị |
ĐVT |
CS (kW) |
Kiểm tra mô hình |
Kiểm tra cơ sở dữ liệu |
Kiểm tra siêu dữ liệu |
1 |
Máy tính để bàn |
Bộ |
0,4 |
6,00 |
6,00 |
6,00 |
2 |
Máy in laser |
Cái |
0,6 |
0,42 |
0,42 |
0,42 |
3 |
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
1,34 |
1,34 |
1,34 |
4 |
Máy photocopy |
Cái |
1,5 |
0,30 |
0,30 |
0,30 |
5 |
Điện |
kW |
|
50,82 |
50,82 |
50,82 |
Ghi chú: Mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho loại KK2, mức cho các loại KK khác tính theo hệ số bảng dưới đây:
Mức độ khó khăn |
Kiểm tra mô hình |
Kiểm tra cơ sở dữ liệu |
Kiểm tra siêu dữ liệu |
KK1 |
0,7 |
0,7 |
0,7 |
KK2 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
KK3 |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
5.3. Vật liệu
Ca/01 đối tượng quản lý
STT |
Vật liệu |
ĐVT |
Kiểm tra mô hình |
Kiểm tra cơ sở dữ liệu |
Kiểm tra siêu dữ liệu |
1 |
Giấy A4 |
Gram |
0,04 |
0,04 |
0,04 |
2 |
Mực in laser |
Hộp |
0,004 |
0,004 |
0,004 |
3 |
Mực máy photocopy |
Hộp |
0,003 |
0,003 |
0,003 |
4 |
Sổ |
Quyển |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
5 |
Bút bi |
Cái |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
6 |
Hộp ghim kẹp |
Hộp |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
7 |
Hộp ghim dập |
Hộp |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
8 |
Giấy ghi chú |
Tập |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
9 |
Cặp để tài liệu |
Cái |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
Ghi chú: Mức vật liệu trên tính cho cả 3 loại KK1, KK2 và KK3.
VIII. BẢO TRÌ CƠ SỞ DỮ LIỆU
1. Nội dung công việc
Bảo trì CSDL là việc đảm bảo cho cơ sở dữ liệu đó hoạt động ổn định, có hiệu quả theo thiết kế ban đầu sau khi cơ sở dữ liệu đã được xây dựng xong.
Các công việc thông thường trong quá trình Bảo trì CSDL thông thường là:
Sao lưu dữ liệu định kỳ theo thời gian quy định hoặc theo tần suất khai thác.
Khôi phục dữ liệu khi có sự cố xảy ra.
2. Phân loại khó khăn
Việc vận hành thông suốt, ổn định trong thời gian xác định một cơ sở dữ liệu nói chung và cơ sở dữ liệu trong ngành tài nguyên và môi trường nói riêng thực tế là rất phức tạp, bị chi phối bởi nhiều yếu tố đôi khi là không lường trước được. Các yếu tố ảnh hưởng nêu trên có thể được ví dụ như sau:
- Hỏng hóc đột xuất về phần cứng;
- Mất điện đột ngột do đó dẫn đến các hỏng hóc về dữ liệu, hệ điều hành;
- Bị virus máy tính tấn công gây nên hỏng hóc dữ liệu;
- ...
2.1. Các yếu tố ảnh hưởng
Số các đối tượng quản lý;
Đặc thù theo lĩnh vực;
Mô hình quản lý cơ sở dữ liệu ;
Mức độ bảo mật của cơ sở dữ liệu;
Yêu cầu về độ chính xác;
Ngôn ngữ sử dụng trong cơ sở dữ liệu .
2.2. Tính điểm theo các yếu tố ảnh hưởng
STT |
Các yếu tố ảnh hưởng |
Điểm |
1 |
Đối tượng quản lý: tối đa 40 điểm (hệ thống có n đối tượng quản lý) |
|
|
n<=4 |
30 |
|
4< n< 8 |
35 |
|
n >=8 |
40 |
2 |
Đặc thù theo lĩnh vực: tối đa 10 điểm |
|
|
Dễ |
5 |
|
Trung bình |
7 |
|
Khó |
10 |
3 |
Mô hình quản lý cơ sở dữ liệu: tối đa 15 điểm |
|
|
Tập trung |
10 |
|
Phân tán |
15 |
4 |
Mức độ bảo mật của cơ sở dữ liệu: tối đa 15 điểm |
|
|
Không mật |
7 |
|
Mật |
12 |
|
Tối mật |
15 |
5 |
Yêu cầu về độ chính xác: tối đa 10 điểm |
|
|
Sai số theo quy định |
5 |
|
Chính xác tuyệt đối |
10 |
6 |
Ngôn ngữ sử dụng trong cơ sở dữ liệu: tối đa 10 điểm |
|
|
Tiếng Việt |
0 |
|
Tiếng Anh |
5 |
|
Ngôn ngữ khác |
10 |
2.3. Phân loại khó khăn
Căn cứ điểm của từng yếu tố ảnh hưởng, tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến việc bảo trì CSDL. Tổng số điểm ký hiệu là K, việc phân loại khó khăn được xác định theo bảng sau:
STT |
Mức độ khó khăn |
Khoảng điểm |
1 |
KK 1 |
K <= 55 |
2 |
KK 2 |
55 < K <85 |
3 |
KK 3 |
K >= 85 |
3. Định biên
STT |
Danh mục công việc |
KS3 |
---|---|---|
1 |
Bảo trì CSDL |
1 |
4. Định mức lao động công nghệ
Công/01 CSDL
STT |
Danh mục công việc |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
---|---|---|---|---|
1 |
Bảo trì CSDL |
78 |
156 |
312 |
Ghi chú:
KK1: 03 tháng (= 78 công);
KK2: 06 tháng (= 156 công);
KK3: 01 năm (= 312 công).
5. Định mức vật tư, thiết bị
5.1 Dụng cụ
Ca/01 CSDL
STT |
Dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Bảo trì CSDL |
1 |
Hộp đựng tài liệu |
Cái |
12 |
124,80 |
2 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
124,80 |
3 |
Dập ghim |
Cái |
24 |
25,00 |
4 |
Ổ ghi đĩa DVD |
Cái |
60 |
13,00 |
5 |
Ghế |
Cái |
96 |
124,80 |
6 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
124,80 |
7 |
Quạt trần 100W |
Cái |
96 |
15,60 |
8 |
Đèn neon 40W |
Bộ |
24 |
31,20 |
9 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
96 |
31,20 |
10 |
Giá để tài liệu |
Cái |
96 |
31,20 |
11 |
Điện |
kW |
|
23,59 |
5.2. Thiết bị
Ca/01 CSDL
STT |
Thiết bị |
ĐVT |
CS (kW) |
Bảo trì CSDL |
---|---|---|---|---|
1 |
Máy tính để bàn |
Bộ |
0,4 |
93,60 |
2 |
Máy in laser |
Cái |
0,6 |
6,55 |
3 |
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
20,90 |
4 |
Máy photocopy |
Cái |
1,5 |
4,68 |
5 |
Điện |
kW |
|
556,92 |
Ghi chú: Mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho loại KK2, mức cho các loại KK khác tính theo hệ số bảng dưới đây:
Mức độ khó khăn |
Bảo trì CSDL |
KK1 |
0,5 |
KK2 |
1,0 |
KK3 |
2,0 |
5.3. Vật liệu
Ca/01 CSDL
STT |
Vật liệu |
ĐVT |
Bảo trì CSDL |
1 |
Giấy A4 |
Gram |
1,00 |
2 |
Mực in laser |
Hộp |
0,10 |
3 |
Mực máy photocopy |
Hộp |
0,10 |
4 |
Sổ |
Quyển |
8,00 |
5 |
Bút bi |
Cái |
15,00 |
6 |
Đĩa CD |
Cái |
15,00 |
7 |
Đĩa DVD |
Cái |
8,00 |
8 |
Hộp ghim kẹp |
Hộp |
2,00 |
9 |
Hộp ghim dập |
Hộp |
2,00 |
10 |
Giấy ghi chú |
Tập |
4,00 |
11 |
Cặp để tài liệu |
Cái |
2,00 |
Ghi chú: Mức vật liệu trên tính cho cả 3 loại KK1, KK2 và KK3.
ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG PHẦN MỀM HỖ TRỢ VIỆC XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
I. MÔ HÌNH HÓA NGHIỆP VỤ
1. Nội dung công việc
- Xác định nghiệp vụ người dùng;
- Xây dựng mô hình use-case nghiệp vụ.
2. Phân loại khó khăn
2.1. Xác định nghiệp vụ người dùng
2.1.1. Các yếu tố ảnh hưởng
- Số lượng trường hợp sử dụng;
- Số lượng tác nhân hệ thống;
- Nhu cầu xây dựng;
- Đặc thù theo lĩnh vực.
2.1.2. Tính điểm theo các yếu tố ảnh hưởng
STT |
Các yếu tố ảnh hưởng |
Điểm |
1 |
Số lượng trường hợp sử dụng: tối đa 45 điểm |
|
|
m<=20 |
10 |
|
20< m< 40 |
20 |
|
m >=40 |
45 |
2 |
Nhu cầu xây dựng: tối đa 25 điểm |
|
|
Đổi mới công nghệ |
5 |
|
Nâng cấp |
15 |
|
Xây dựng mới |
25 |
3 |
Số lượng tác nhân hệ thống: tối đa 15 điểm |
|
|
m<=2 |
5 |
|
2< m< 5 |
10 |
|
m >=5 |
15 |
4 |
Đặc thù theo lĩnh vực: tối đa 15 điểm |
|
|
Dễ |
5 |
|
Trung bình |
10 |
|
Khó |
15 |
2.1.3. Phân loại khó khăn
Căn cứ điểm của từng yếu tố ảnh hưởng, tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước xác định nghiệp vụ người dùng. Tổng số điểm ký hiệu là K, việc phân loại khó khăn được xác định theo bảng sau:
STT |
Mức độ khó khăn |
Khoảng điểm |
1 |
KK 1 |
K <= 35 |
2 |
KK 2 |
35 < K <60 |
3 |
KK 3 |
K >= 60 |
2.2. Xây dựng mô hình Use-case nghiệp vụ
2.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng
- Số lượng trường hợp sử dụng;
- Số lượng tác nhân hệ thống;
- Nhu cầu xây dựng;
- Đặc thù theo lĩnh vực.
2.2.2. Tính điểm theo các yếu tố ảnh hưởng
STT |
Các yếu tố ảnh hưởng |
Điểm |
1 |
Số lượng trường hợp sử dụng: tối đa 45 điểm |
|
|
m<=20 |
10 |
|
20< m< 40 |
20 |
|
m >=40 |
45 |
2 |
Nhu cầu xây dựng: tối đa 25 điểm |
|
|
Đổi mới công nghệ |
5 |
|
Nâng cấp |
15 |
|
Xây dựng mới |
25 |
3 |
Số lượng tác nhân hệ thống: tối đa 15 điểm |
|
|
m<=2 |
5 |
|
2< m< 5 |
10 |
|
m >=5 |
15 |
4 |
Đặc thù theo lĩnh vực: tối đa 15 điểm |
|
|
Dễ |
5 |
|
Trung bình |
10 |
|
Khó |
15 |
2.2.3. Phân loại khó khăn
Căn cứ điểm của từng yếu tố ảnh hưởng, tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước xây dựng mô hình use-case nghiệp vụ. Tổng số điểm ký hiệu là K, việc phân loại khó khăn được xác định theo bảng sau:
STT |
Mức độ khó khăn |
Khoảng điểm |
1 |
KK 1 |
K <= 35 |
2 |
KK 2 |
35 < K <60 |
3 |
KK 3 |
K >= 60 |
3. Định biên
STT |
Danh mục công việc |
KS4 |
Nhóm |
---|---|---|---|
1 |
Xây dựng nghiệp vụ người dùng |
3 |
3 |
2 |
Xây dựng mô hình use-case nghiệp vụ |
2 |
2 |
4. Định mức lao động công nghệ
Công nhóm/01 trường hợp sử dụng
STT |
Danh mục công việc |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
---|---|---|---|---|
1 |
Xây dựng nghiệp vụ người dùng |
1 |
2 |
3 |
2 |
Xây dựng mô hình use-case nghiệp vụ |
1 |
2 |
3 |
5. Định mức vật tư, thiết bị
5.1 Dụng cụ
Ca/01 trường hợp sử dụng
STT |
Dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Xây dựng nghiệp vụ người dùng |
Xây dựng mô hình use-case nghiệp vụ |
1 |
Hộp đựng tài liệu |
Cái |
12 |
4,80 |
3,20 |
2 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
4,80 |
3,20 |
3 |
Dập ghim |
Cái |
24 |
1,00 |
0,60 |
4 |
Ổ ghi đĩa DVD |
Cái |
60 |
0,50 |
0,30 |
5 |
Ghế |
Cái |
96 |
4,80 |
3,20 |
6 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
4,80 |
3,20 |
7 |
Quạt trần 100W |
Cái |
96 |
0,60 |
0,40 |
8 |
Đèn neon 40W |
Bộ |
24 |
1,20 |
0,80 |
9 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
96 |
1,20 |
0,80 |
10 |
Giá để tài liệu |
Cái |
96 |
1,20 |
0,80 |
11 |
Điện |
kW |
|
0,91 |
0,60 |
5.2 Thiết bị
Ca/01 trường hợp sử dụng
STT |
Thiết bị |
ĐVT |
CS (kW) |
Xây dựng nghiệp vụ người dùng |
Xây dựng mô hình use-case nghiệp vụ |
1 |
Máy tính để bàn |
Bộ |
0,4 |
1,20 |
1,20 |
2 |
Máy in laser |
Cái |
0,6 |
0,08 |
0,08 |
3 |
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
0,27 |
0,27 |
4 |
Máy photocopy |
Cái |
1,5 |
0,06 |
0,06 |
5 |
Điện |
kW |
|
10,16 |
10,16 |
Ghi chú: Mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho loại KK2, mức cho các loại KK khác tính theo hệ số bảng dưới đây:
Mức độ khó khăn |
Xây dựng nghiệp vụ người dùng |
Xây dựng mô hình use-case nghiệp vụ |
KK1 |
0,5 |
0,5 |
KK2 |
1,0 |
1,0 |
KK3 |
1,5 |
1,5 |
5.3 Vật liệu
Ca/01 trường hợp sử dụng
STT |
Vật liệu |
ĐVT |
Xây dựng nghiệp vụ người dùng |
Xây dựng mô hình use-case nghiệp vụ |
1 |
Giấy A4 |
Gram |
0,02 |
0,02 |
2 |
Mực in laser |
Hộp |
0,005 |
0,005 |
3 |
Mực máy photocopy |
Hộp |
0,015 |
0,01 |
4 |
Sổ |
Quyển |
0,03 |
0,02 |
5 |
Bút bi |
Cái |
0,20 |
0,10 |
6 |
Đĩa CD |
Cái |
1,00 |
1,00 |
7 |
Hộp ghim kẹp |
Hộp |
0,075 |
0,075 |
8 |
Hộp ghim dập |
Hộp |
0,15 |
0,15 |
9 |
Giấy ghi chú |
Tập |
0,20 |
0,20 |
10 |
Cặp để tài liệu |
Cái |
0,07 |
0,05 |
Ghi chú: Mức vật liệu trên tính cho cả 3 loại KK1, KK2 và KK3.
II. PHÂN TÍCH NỘI DUNG DỮ LIỆU
1. Nội dung công việc
1. Xác định các đối tượng quản lý;
2. Xác định các thông tin mô tả cho từng đối tượng quản lý;
3. Xác định các rằng buộc của các đối tượng quản lý.
2. Phân loại khó khăn
2.1. Các yếu tố ảnh hưởng
- Số đối tượng quản lý : đã được xác định ở bước thu thập nội dung thông tin;
- Đặc thù theo lĩnh vực: tùy vào từng lĩnh vực cụ thể để phân loại.
2.2. Tính điểm theo các yếu tố ảnh hưởng
STT |
Các yếu tố ảnh hưởng |
Điểm |
1 |
Đối tượng quản lý: tối đa 60 điểm (hệ thống có n đối tượng quản lý) |
|
|
n<=4 |
30 |
|
4< n< 8 |
45 |
|
n >=8 |
60 |
2 |
Đặc thù từng lĩnh vực: tối đa 40 điểm |
|
|
Dễ |
20 |
|
Trung bình |
30 |
|
Khó |
40 |
2.3. Phân loại khó khăn
Căn cứ điểm của từng yếu tố ảnh hưởng, tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước phân tích nội dung dữ liệu. Tổng số điểm ký hiệu là K, việc phân loại khó khăn được xác định theo bảng sau:
STT |
Mức độ khó khăn |
Khoảng điểm |
1 |
KK 1 |
K <= 55 |
2 |
KK 2 |
55 < K <85 |
3 |
KK 3 |
K >= 85 |
3. Định biên
STT |
Danh mục công việc |
KS3 |
KS4 |
Nhóm |
1 |
Xác định đối tượng quản lý. |
2 |
3 |
5 |
2 |
Xác định thông tin mô tả cho từng đối tượng quản lý. |
2 |
3 |
5 |
3 |
Xác định các ràng buộc của đối tượng quản lý |
2 |
3 |
5 |
4. Định mức lao động công nghệ
Công nhóm/01 đối tượng quản lý
STT |
Danh mục công việc |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
---|---|---|---|---|
1 |
Xác định đối tượng quản lý. |
4 |
5 |
8 |
2 |
Xác định thông tin mô tả cho từng đối tượng quản lý. |
8 |
12 |
18 |
3 |
Xác định các ràng buộc của đối tượng quản lý |
8 |
12 |
18 |
5. Định mức vật tư, thiết bị
5.1 Dụng cụ
Ca/01 đối tượng quản lý
STT |
Dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Xác định đối tựợng quản lý |
Xác định thông tin mô tả cho từng đối tượng quản lý |
Xác định các ràng buộc của đối tượng quản lý |
1 |
Hộp đựng tài liệu |
Cái |
12 |
20,00 |
48,00 |
48,00 |
2 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
20,00 |
48,00 |
48,00 |
3 |
Dập ghim |
Cái |
24 |
20,00 |
9,00 |
9,00 |
4 |
Ổ ghi đĩa DVD |
Cái |
60 |
20,00 |
5,00 |
5,00 |
5 |
Ghế |
Cái |
96 |
20,00 |
48,00 |
48,00 |
6 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
20,00 |
48,00 |
48,00 |
7 |
Quạt trần 100W |
Cái |
96 |
2,50 |
6,00 |
6,00 |
8 |
Đèn neon 40W |
Bộ |
24 |
5,00 |
12,00 |
12,00 |
9 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
96 |
5,00 |
12,00 |
12,00 |
10 |
Giá để tài liệu |
Cái |
96 |
5,00 |
12,00 |
12,00 |
11 |
Điện |
kW |
|
3,78 |
9,07 |
9,07 |
5.2 Thiết bị
Ca/01 đối tượng quản lý
STT |
Thiết bị |
ĐVT |
CS (KW) |
Xác định đối tựợng quản lý |
Xác định thông tin mô tả cho từng đối tượng quản lý |
Xác định các ràng buộc của đối tượng quản lý |
1 |
Máy tính để bàn |
Bộ |
0,4 |
3,00 |
7,20 |
7,20 |
2 |
Máy in laser |
Cái |
0,6 |
0,21 |
0,50 |
0,50 |
3 |
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
0,67 |
1,61 |
1,61 |
4 |
Máy photocopy |
Cái |
1,5 |
0,15 |
0,36 |
0,36 |
5 |
Điện |
kW |
|
25,41 |
60,98 |
60,98 |
Ghi chú: Mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho loại KK2, mức cho các loại KK khác tính theo hệ số bảng dưới đây:
Mức độ khó khăn |
Xác định đối tựợng quản lý |
Xác định thông tin mô tả cho từng đối tượng quản lý |
Xác định các ràng buộc của đối tượng quản lý |
KK1 |
0,8 |
0,7 |
0,7 |
KK2 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
KK3 |
1,6 |
1,5 |
1,5 |
5.2. Vật liệu
Ca/01 đối tượng quản lý
STT |
Vật liệu |
ĐVT |
Xác định đối tựợng quản lý |
Xác định thông tin mô tả cho từng đối tượng quản lý |
Xác định các ràng buộc của đối tượng quản lý |
1 |
Giấy A4 |
Gram |
0,05 |
0,12 |
0,12 |
2 |
Mực in laser |
Hộp |
0,01 |
0,02 |
0,02 |
3 |
Mực máy photocopy |
Hộp |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
4 |
Sổ |
Quyển |
0,12 |
0,20 |
0,20 |
5 |
Bút bi |
Cái |
1,00 |
2,00 |
2,00 |
6 |
Đĩa CD |
Cái |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
7 |
Hộp ghim kẹp |
Hộp |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
8 |
Hộp ghim dập |
Hộp |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
9 |
Giấy ghi chú |
Tập |
0,20 |
0,20 |
0,20 |
10 |
Cặp để tài liệu |
Cái |
0,29 |
0,39 |
0,39 |
Ghi chú: Mức vật liệu trên tính cho cả 3 loại KK1, KK2 và KK3.
III. THIẾT KẾ HỆ THỐNG
1. Nội dung công việc
- Thiết kế kiến trúc hệ thống;
- Thiết kế use-case;
- Thiết kế class;
- Thiết kế mô hình CSDL;
- Thiết kế giao diện phần mềm.
2. Phân loại khó khăn
2.1 Thiết kế kiến trúc hệ thống
2.1.1. Các yếu tố ảnh hưởng
- Số lượng trường hợp sử dụng;
- Số lượng tác nhân hệ thống;
- Nhu cầu xây dựng;
- Mô hình quản lý CSDL.
2.1.2. Tính điểm theo các yếu tố ảnh hưởng
STT |
Các yếu tố ảnh hưởng |
Điểm |
1 |
Số lượng trường hợp sử dụng: tối đa 50 điểm |
|
|
m<=20 |
10 |
|
20< m< 40 |
20 |
|
m >=40 |
50 |
2 |
Nhu cầu xây dựng: tối đa 20 điểm |
|
|
Đổi mới công nghệ |
5 |
|
Nâng cấp |
10 |
|
Xây dựng mới |
20 |
3 |
Số lượng tác nhân hệ thống: tối đa 15 điểm |
|
|
m<=2 |
5 |
|
2< m< 5 |
10 |
|
m >=5 |
15 |
4 |
Mô hình quản lý CSDL: tối đa 15 điểm |
|
|
Tập trung |
5 |
|
Phân tán |
15 |
2.1.3. Phân loại khó khăn
Căn cứ điểm của từng yếu tố ảnh hưởng, tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước thiết kế kiến trúc hệ thống. Tổng số điểm ký hiệu là K, việc phân loại khó khăn được xác định theo bảng sau:
STT |
Mức độ khó khăn |
Khoảng điểm |
1 |
KK 1 |
K <= 35 |
2 |
KK 2 |
35 < K <75 |
3 |
KK 3 |
K >= 75 |
2.2. Thiết kế Use-case
2.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng
- Số lượng trường hợp sử dụng;
- Nhu cầu xây dựng;
- Số lượng tác nhân hệ thống;
- Mô hình quản lý CSDL;
- Công nghệ GIS;
- Mức độ bảo mật.
2.2.2. Tính điểm theo các yếu tố ảnh hưởng
STT |
Các yếu tố ảnh hưởng |
Điểm |
1 |
Số lượng trường hợp sử dụng: tối đa 45 điểm |
|
|
m<=20 |
10 |
|
20< m< 40 |
20 |
|
m >=40 |
45 |
2 |
Nhu cầu xây dựng: tối đa 15 điểm |
|
|
Đổi mới công nghệ |
5 |
|
Nâng cấp |
10 |
|
Xây dựng mới |
15 |
3 |
Số lượng tác nhân hệ thống: tối đa 10 điểm |
|
|
m<=2 |
0 |
|
2< m< 5 |
5 |
|
m >=5 |
10 |
4 |
Mô hình quản lý CSDL: tối đa 10 điểm |
|
|
Tập trung |
5 |
|
Phân tán |
10 |
5 |
Công nghệ GIS: tối đa 10 điểm |
|
|
Không áp dụng |
0 |
|
Engine thương phẩm |
5 |
|
Engine mã nguồn mở |
10 |
6 |
Mức độ bảo mật: tối đa 10 điểm |
|
|
Không mật |
0 |
|
Mật |
5 |
|
Tối mật |
10 |
2.2.3. Phân loại khó khăn
Căn cứ điểm của từng yếu tố ảnh hưởng, tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước thiết kế use-case. Tổng số điểm ký hiệu là K, việc phân loại khó khăn được xác định theo bảng sau:
STT |
Mức độ khó khăn |
Khoảng điểm |
1 |
KK 1 |
K <= 30 |
2 |
KK 2 |
30 < K <70 |
3 |
KK 3 |
K >= 70 |
2.3. Thiết kế class
2.3.1. Các yếu tố ảnh hưởng
- Số lượng trường hợp sử dụng;
- Số đối tượng quản lý;
- Nhu cầu xây dựng;
- Số lượng tác nhân hệ thống;
- Mô hình quản lý CSDL;
- Công nghệ GIS;
- Mức độ bảo mật;
- Tính dễ cài đặt.
2.3.2. Tính điểm theo các yếu tố ảnh hưởng
STT |
Các yếu tố ảnh hưởng |
Điểm |
1 |
Số lượng trường hợp sử dụng: tối đa 25 điểm |
|
|
m<=20 |
10 |
|
20< m< 40 |
15 |
|
m >=40 |
25 |
2 |
Số lượng đối tượng quản lý: tối đa 20 điểm |
|
|
m<=4 |
10 |
|
4< m< 8 |
15 |
|
m >=8 |
20 |
3 |
Nhu cầu xây dựng: tối đa 15 điểm |
|
|
Đổi mới công nghệ |
5 |
|
Nâng cấp |
10 |
|
Xây dựng mới |
15 |
4 |
Số lượng tác nhân hệ thống: tối đa 10 điểm |
|
|
m<=2 |
0 |
|
2< m< 5 |
5 |
|
m >=5 |
10 |
5 |
Công nghệ GIS: tối đa 10 điểm |
|
|
Không áp dụng |
0 |
|
Engine thương phẩm |
5 |
|
Engine mã nguồn mở |
10 |
6 |
Mức độ bảo mật: tối đa 10 điểm |
|
|
Không mật |
0 |
|
Mật |
5 |
|
Tối mật |
10 |
7 |
Mô hình quản lý CSDL: tối đa 5 điểm |
|
|
Tập trung |
0 |
|
Phân tán |
5 |
8 |
Tính dễ cài đặt: tối đa 5 điểm |
|
|
Cấu hình cao |
0 |
|
Cấu hình thấp và trung bình |
5 |
2.3.3. Phân loại khó khăn
Căn cứ điểm của từng yếu tố ảnh hưởng, tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước thiết kế class. Tổng số điểm ký hiệu là K, việc phân loại khó khăn được xác định theo bảng sau:
STT |
Mức độ khó khăn |
Khoảng điểm |
1 |
KK 1 |
K <= 30 |
2 |
KK 2 |
30 < K <65 |
3 |
KK 3 |
K >= 65 |
2.4. Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu
2.4.1. Các yếu tố ảnh hưởng
- Số đối tượng quản lý;
- Mô hình quản lý CSDL;
- Mức độ bảo mật.
Tính điểm theo các yếu tố ảnh hưởng
STT |
Các yếu tố ảnh hưởng |
Điểm |
1 |
Đối tượng quản lý: tối đa 50 điểm (hệ thống có n đối tượng quản lý) |
|
|
n<=4 |
20 |
|
4< n< 8 |
30 |
|
n >=8 |
50 |
2 |
Mô hình quản lý CSDL: tối đa 30 điểm |
|
|
Tập trung |
20 |
|
Phân tán |
30 |
3 |
Mức độ bảo mật: tối đa 20 điểm |
|
|
Không mật |
0 |
|
Mật |
10 |
|
Tối mật |
20 |
2.4.2. Phân loại khó khăn
Căn cứ điểm của từng yếu tố ảnh hưởng, tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu. Tổng số điểm ký hiệu là K, việc phân loại khó khăn được xác định theo bảng sau:
STT |
Mức độ khó khăn |
Khoảng điểm |
1 |
KK 1 |
K < = 50 |
2 |
KK 2 |
50 < K < 80 |
3 |
KK 3 |
K >= 80 |
2.5. Thiết kế giao diện phần mềm
Bước này không phân loại khó khăn
3. Định biên
3.1. Thiết kế kiến trúc hệ thống
STT |
Danh mục công việc |
KS4 |
Nhóm |
1 |
Thiết kế kiến trúc hệ thống |
2 |
2 |
|
TỔNG |
2 |
2 |
3.2. Thiết kế use-case
STT |
Danh mục công việc |
KS2 |
Nhóm |
---|---|---|---|
1 |
Thiết kế use-case |
2 |
2 |
3.3. Thiết kế class
STT |
Danh mục công việc |
KS2 |
Nhóm |
---|---|---|---|
1 |
Thiết kế class |
2 |
2 |
3.4. Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu
STT |
Danh mục công việc |
KS1 |
KS2 |
KS3 |
Nhóm |
---|---|---|---|---|---|
1 |
Thiết kế lược đồ CSDL theo kết quả phân tích. |
|
2 |
1 |
3 |
2 |
Nhập dữ liệu mẫu để kiểm tra mô hình dữ liệu. |
1 |
|
|
1 |
3.5. Thiết kế giao diện phần mềm
STT |
Danh mục công việc |
KS2 |
Nhóm |
---|---|---|---|
1 |
Thiết kế giao diện |
2 |
2 |
4. Định mức lao động công nghệ
4.1. Thiết kế kiến trúc hệ thống
Công nhóm/ 01 trường hợp sử dụng
STT |
Danh mục công việc |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
---|---|---|---|---|
1 |
Thiết kế kiến trúc hệ thống |
1 |
2 |
3 |
4.2. Thiết kế use-case
Công nhóm/ 01 trường hợp sử dụng
STT |
Danh mục công việc |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
---|---|---|---|---|
1 |
Thiết kế use-case |
4 |
5 |
8 |
4.3. Thiết kế class
Công nhóm/ 01 trường hợp sử dụng
STT |
Danh mục công việc |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
---|---|---|---|---|
1 |
Thiết kế class |
4 |
5 |
8 |
4.4. Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu
Công nhóm/ 01 trường hợp sử dụng
STT |
Danh mục công việc |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
---|---|---|---|---|
1 |
Thiết kế lược đồ cơ sở dữ liệu theo kết quả phân tích. |
14 |
20 |
30 |
2 |
Nhập dữ liệu mẫu để kiểm tra mô hình dữ liệu. |
4 |
5 |
8 |
4.5. Thiết kế giao diện phần mềm
Công nhóm/ 01 trường hợp sử dụng
STT |
Danh mục công việc |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
---|---|---|---|---|
1 |
Thiết kế giao diện |
0.7 |
1 |
1.5 |
5. Định mức vật tư, thiết bị
5.1. Dụng cụ
Ca/01 trường hợp sử dụng
STT |
Dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Thiết kế kiến trúc hệ thống |
Thiết kế use-case |
Thiết kế class |
Thiết kế lược đồ cơ sở dữ liệu theo kết quả phân tích |
Nhập dữ liệu mẫu để kiểm tra mô hình dữ liệu |
Thiết kế giao diện |
1 |
Hộp đựng tài liệu |
Cái |
12 |
3,20 |
8,00 |
8,00 |
48,00 |
4,00 |
1,60 |
2 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
3,20 |
8,00 |
8,00 |
48,00 |
4,00 |
1,60 |
3 |
Dập ghim |
Cái |
24 |
0,60 |
1,60 |
1,60 |
9,00 |
0,80 |
0,30 |
4 |
Ổ ghi đĩa DVD |
Cái |
60 |
0,30 |
0,80 |
0,80 |
5,00 |
0,40 |
0,16 |
5 |
Ghế |
Cái |
96 |
3,20 |
8,00 |
8,00 |
48,00 |
4,00 |
1,60 |
6 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
3,20 |
8,00 |
8,00 |
48,00 |
4,00 |
1,60 |
7 |
Quạt trần 100W |
Cái |
96 |
0,40 |
1,00 |
1,00 |
6,00 |
0,50 |
0,20 |
8 |
Đèn neon 40W |
Bộ |
24 |
0,80 |
2,00 |
2,00 |
12,00 |
1,00 |
0,40 |
9 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
96 |
0,80 |
2,00 |
2,00 |
12,00 |
1,00 |
0,40 |
10 |
Giá để tài liệu |
Cái |
96 |
0,80 |
2,00 |
2,00 |
12,00 |
1,00 |
0,40 |
11 |
Điện |
KW |
|
0,60 |
1,51 |
1,51 |
9,07 |
0,67 |
0,30 |
5.2. Thiết bị
Ca/01 trường hợp sử dụng
STT |
Thiết bị |
ĐVT |
CS (kW) |
Thiết kế kiến trúc hệ thống |
Thiết kế use-case |
Thiết kế class |
Thiết kế lược đồ cơ sở dữ liệu theo kết quả phân tích |
Nhập dữ liệu mẫu để kiểm tra mô hình dữ liệu |
Thiết kế giao diện |
1 |
Máy tính để bàn |
Bộ |
0,4 |
1,20 |
3,00 |
3,00 |
12,00 |
3,00 |
0,60 |
2 |
Máy in laser |
Cái |
0,6 |
0,08 |
0,21 |
0,21 |
0,84 |
0,21 |
0,04 |
3 |
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
0,27 |
0,67 |
0,67 |
2,68 |
0,67 |
0,13 |
4 |
Máy photocopy |
Cái |
1,5 |
0,06 |
0,15 |
0,15 |
0,60 |
0,15 |
0,03 |
5 |
Điện |
kW |
|
7,14 |
17,85 |
17,85 |
71,40 |
17,85 |
3,57 |
Ghi chú: Mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho loại KK2, mức cho các loại KK khác tính theo hệ số bảng dưới đây:
Mức độ khó khăn |
Thiết kế kiến trúc hệ thống |
Thiết kế use-case |
Thiết kế class |
Thiết kế lược đồ cơ sở dữ liệu theo kết quả phân tích. |
Nhập dữ liệu mẫu để kiểm tra mô hình dữ liệu. |
Thiết kế giao diện |
KK1 |
0,5 |
0,8 |
0,8 |
0,7 |
0,8 |
0,7 |
KK2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
KK3 |
1,5 |
1,6 |
1,6 |
1,5 |
1,6 |
1,5 |
5.3. Vật liệu
STT |
Vật liệu |
ĐVT |
Thiết kế kiến trúc hệ thống |
Thiết kế use-case |
Thiết kế class |
Thiết kế lược đồ cơ sở dữ liệu theo kết quả phân tích |
Nhập dữ liệu mẫu để kiểm tra mô hình dữ liệu |
Thiết kế giao diện |
1 |
Giấy A4 |
Gram |
0,02 |
0,02 |
0,02 |
0,05 |
0,15 |
0,25 |
2 |
Mực in laser |
Hộp |
0,005 |
0,005 |
0,005 |
0,005 |
0,003 |
0,003 |
3 |
Mực máy photocopy |
Hộp |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
0,02 |
0,005 |
0,005 |
4 |
Sổ |
Quyển |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
– |
0,50 |
5 |
Bút bi |
Cái |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
4,00 |
– |
0 |
6 |
Đĩa CD |
Cái |
1,00 |
– |
1,00 |
2,00 |
1,00 |
1,00 |
7 |
Đĩa DVD |
Cái |
1,00 |
– |
– |
1,00 |
– |
1,00 |
8 |
Hộp ghim kẹp |
Hộp |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
9 |
Hộp ghim dập |
Hộp |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
1,00 |
0,25 |
0,20 |
10 |
Giấy ghi chú |
Tập |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
1,00 |
0,50 |
– |
11 |
Cặp để tài liệu |
Cái |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
– |
– |
Ghi chú: Mức vật liệu trên tính cho cả 3 loại KK1, KK2 và KK3
IV. LẬP TRÌNH
1. Nội dung công việc
- Lập trình;
- Tích hợp mã nguồn.
2. Phân loại khó khăn
2.1. Các yếu tố ảnh hưởng
- Số lượng trường hợp sử dụng;
- Nhu cầu xây dựng;
- Số lượng tác nhân hệ thống;
- Mô hình quản lý CSDL;
- Công nghệ GIS;
- Mức độ bảo mật;
- Tính dễ cài đặt.
2.2. Tính điểm theo các yếu tố ảnh hưởng
STT |
Các yếu tố ảnh hưởng |
Điểm |
1 |
Số lượng trường hợp sử dụng: tối đa 35 điểm |
|
|
m<=20 |
10 |
|
20< m< 40 |
20 |
|
m >=40 |
35 |
2 |
Nhu cầu xây dựng: tối đa 25 điểm |
|
|
Đổi mới công nghệ |
5 |
|
Nâng cấp |
10 |
|
Xây dựng mới |
25 |
3 |
Số lượng tác nhân hệ thống: tối đa 10 điểm |
|
|
m<=2 |
0 |
|
2< m< 5 |
5 |
|
m >=5 |
10 |
4 |
Công nghệ GIS: tối đa 10 điểm |
|
|
Không áp dụng |
0 |
|
Engine thương phẩm |
5 |
|
Engine mã nguồn mở |
10 |
5 |
Mức độ bảo mật: tối đa 10 điểm |
|
|
Không mật |
0 |
|
Mật |
5 |
|
Tối mật |
10 |
6 |
Mô hình quản lý CSDL: tối đa 5 điểm |
|
|
Tập trung |
0 |
|
Phân tán |
5 |
7 |
Tính dễ cài đặt: tối đa 5 điểm |
|
|
Cấu hình cao |
0 |
|
Cấu hình thấp và trung bình |
5 |
2.3. Phân loại khó khăn
Căn cứ điểm của từng yếu tố ảnh hưởng, tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước lập trình. Tổng số điểm ký hiệu là K, việc phân loại khó khăn được xác định theo bảng sau:
STT |
Mức độ khó khăn |
Khoảng điểm |
1 |
KK 1 |
K < = 50 |
2 |
KK 2 |
50 < K < 80 |
3 |
KK 3 |
K >= 80 |
3. Định biên
STT |
Danh mục công việc |
KS2 |
Nhóm |
---|---|---|---|
1 |
Lập trình |
2 |
2 |
4. Định mức lao động công nghệ
Công nhóm/01 trường hợp sử dụng
STT |
Danh mục công việc |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
---|---|---|---|---|
1 |
Lập trình |
14 |
20 |
30 |
5. Định mức vật tư, thiết bị
5.1. Dụng cụ
Ca/01 trường hợp sử dụng
STT |
Dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Lập trình |
1 |
Hộp đựng tài liệu |
Cái |
12 |
32,00 |
2 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
32,00 |
3 |
Dập ghim |
Cái |
24 |
6,00 |
4 |
Ổ ghi đĩa DVD |
Cái |
60 |
3,20 |
5 |
Ghế |
Cái |
96 |
32,00 |
6 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
32,00 |
7 |
Quạt trần 100W |
Cái |
96 |
4,00 |
8 |
Đèn neon 40W |
Bộ |
24 |
8,00 |
9 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
96 |
8,00 |
10 |
Giá để tài liệu |
Cái |
96 |
8,00 |
11 |
Điện |
kW |
|
6,05 |
5.2. Thiết bị
Ca/01 trường hợp sử dụng
STT |
Thiết bị |
ĐVT |
CS (kW) |
Lập trình |
1 |
Máy tính để bàn |
Bộ |
0,4 |
12,00 |
2 |
Máy in laser |
Cái |
0,6 |
0,84 |
3 |
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
2,68 |
4 |
Máy photocopy |
Cái |
1,5 |
0,60 |
5 |
Điện |
kW |
|
71,40 |
Ghi chú: Mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho loại KK2, mức cho các loại KK khác tính theo hệ số bảng dưới đây:
Mức độ khó khăn |
Lập trình |
KK1 |
0,7 |
KK2 |
1,0 |
KK3 |
1,5 |
5.3. Vật liệu
STT |
Danh mục dụng cụ |
ĐVT |
Lập trình |
1 |
Giấy A4 |
Gram |
0,20 |
2 |
Mực in laser |
Hộp |
0,005 |
3 |
Mực máy photocopy |
Hộp |
0,02 |
4 |
Sổ |
Quyển |
1,00 |
5 |
Bút bi |
Cái |
2,00 |
6 |
Đĩa CD |
Cái |
2,00 |
7 |
Đĩa DVD |
Cái |
1,00 |
8 |
Hộp ghim kẹp |
Hộp |
0,10 |
9 |
Hộp ghim dập |
Hộp |
0,25 |
10 |
Giấy ghi chú |
Tập |
0,20 |
11 |
Cặp để tài liệu |
Cái |
0,10 |
Ghi chú: Mức vật liệu trên tính cho cả 3 loại KK1, KK2 và KK3.
V. KIỂM THỬ
1. Nội dung công việc
- Kiểm tra mã nguồn theo tiêu chuẩn;
- Kiểm tra mức thành phần;
- Kiểm tra mức hệ thống.
2. Phân loại khó khăn
2.1. Kiểm tra mã nguồn theo tiêu chuẩn
Bước này không phân loại khó khăn.
2.2. Kiểm tra mức thành phần
2.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng
- Số lượng trường hợp sử dụng;
- Nhu cầu xây dựng;
- Công nghệ GIS.
2.2.2. Tính điểm theo các yếu tố ảnh hưởng
STT |
Các yếu tố ảnh hưởng |
Điểm |
1 |
Số lượng trường hợp sử dụng: tối đa 55 điểm |
|
|
m<=20 |
10 |
|
20< m< 40 |
30 |
|
m >=40 |
55 |
2 |
Nhu cầu xây dựng: tối đa 30 điểm |
|
|
Đổi mới công nghệ |
10 |
|
Nâng cấp |
20 |
|
Xây dựng mới |
30 |
3 |
Công nghệ GIS: tối đa 15 điểm |
|
|
Không áp dụng |
0 |
|
Engine thương phẩm |
10 |
|
Engine mã nguồn mở |
15 |
2.2.3. Phân loại khó khăn
Căn cứ điểm của từng yếu tố ảnh hưởng, tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước kiểm tra mức thành phần. Tổng số điểm ký hiệu là K, việc phân loại khó khăn được xác định theo bảng sau:
STT |
Mức độ khó khăn |
Khoảng điểm |
1 |
KK 1 |
K < = 40 |
2 |
KK 2 |
40 < K < 75 |
3 |
KK 3 |
K >= 75 |
2.3. Kiểm tra mức hệ thống
2.3.1. Các yếu tố ảnh hưởng
- Số lượng trường hợp sử dụng;
- Nhu cầu xây dựng;
- Số lượng tác nhân hệ thống;
- Công nghệ GIS;
- Mức độ bảo mật;
- Mô hình quản lý CSDL;
- Tính dễ cài đặt.
2.3.2. Tính điểm theo các yếu tố ảnh hưởng
STT |
Các yếu tố ảnh hưởng |
Điểm |
1 |
Số lượng trường hợp sử dụng: tối đa 35 điểm |
|
|
m<=20 |
10 |
|
20< m< 40 |
20 |
|
m >=40 |
35 |
2 |
Nhu cầu xây dựng: tối đa 25 điểm |
|
|
Đổi mới công nghệ |
5 |
|
Nâng cấp |
10 |
|
Xây dựng mới |
25 |
3 |
Số lượng tác nhân hệ thống: tối đa 10 điểm |
|
|
m<=2 |
0 |
|
2< m< 5 |
5 |
|
m >=5 |
10 |
4 |
Công nghệ GIS: tối đa 10 điểm |
|
|
Không áp dụng |
0 |
|
Engine thương phẩm |
5 |
|
Engine mã nguồn mở |
10 |
5 |
Mức độ bảo mật: tối đa 10 điểm |
|
|
Không mật |
0 |
|
Mật |
5 |
|
Tối mật |
10 |
6 |
Mô hình quản lý CSDL: tối đa 5 điểm |
|
|
Tập trung |
0 |
|
Phân tán |
5 |
7 |
Tính dễ cài đặt: tối đa 5 điểm |
|
|
Cấu hình cao |
0 |
|
Cấu hình thấp và trung bình |
5 |
2.3.3. Phân loại khó khăn
Căn cứ điểm của từng yếu tố ảnh hưởng, tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến bước kiểm tra mức hệ thống. Tổng số điểm ký hiệu là K, việc phân loại khó khăn được xác định theo bảng sau:
STT |
Mức độ khó khăn |
Khoảng điểm |
1 |
KK 1 |
K <= 50 |
2 |
KK 2 |
50 < K <80 |
3 |
KK 3 |
K >= 80 |
3. Định biên
STT |
Danh mục công việc |
KS2 |
KS3 |
Nhóm |
---|---|---|---|---|
1 |
Kiểm tra mã nguồn theo tiêu chuẩn |
1 |
|
1 |
2 |
Kiểm tra mức thành phần |
2 |
|
2 |
3 |
Kiểm tra mức hệ thống |
|
1 |
1 |
4. Định mức lao động công nghệ
Công nhóm/01 trường hợp sử dụng
STT |
Danh mục công việc |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
---|---|---|---|---|
1 |
Kiểm tra mã nguồn theo tiêu chuẩn |
1 |
2 |
3 |
2 |
Kiểm tra mức thành phần |
1 |
2 |
3 |
Định mức lao động công nghệ bước kiểm tra mức hệ thống
Công nhóm/01 trường hợp sử dụng
STT |
Danh mục công việc |
Công |
---|---|---|
1 |
Kiểm tra mức hệ thống |
2 |
5. Định mức vật tư, thiết bị
5.1. Dụng cụ
Ca/01 trường hợp sử dụng
STT |
Dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Kiểm tra mã nguồn theo tiêu chuẩn |
Kiểm tra mức thành phần |
Kiểm tra mức hệ thống |
1 |
Hộp đựng tài liệu |
Cái |
12 |
1,60 |
3,20 |
1,60 |
2 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
1,60 |
3,20 |
1,60 |
3 |
Dập ghim |
Cái |
24 |
1,60 |
0,60 |
0,30 |
4 |
Ổ ghi đĩa DVD |
Cái |
60 |
1,60 |
0,30 |
0,15 |
5 |
Ghế |
Cái |
96 |
1,60 |
3,20 |
1,60 |
6 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
1,60 |
3,20 |
1,60 |
7 |
Quạt trần 100W |
Cái |
96 |
0,20 |
0,40 |
0,20 |
8 |
Đèn neon 40W |
Bộ |
24 |
0,40 |
0,80 |
0,40 |
9 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
96 |
0,40 |
0,80 |
0,40 |
10 |
Giá để tài liệu |
Cái |
96 |
0,40 |
0,80 |
0,40 |
11 |
Điện |
kW |
|
0,30 |
0,60 |
0,30 |
5.2. Thiết bị
Ca/01 trường hợp sử dụng
STT |
Thiết bị |
ĐVT |
CS (KW) |
Kiểm tra mã nguồn theo tiêu chuẩn |
Kiểm tra mức thành phần |
Kiểm tra mức hệ thống |
1 |
Máy tính để bàn |
Bộ |
0,4 |
1,20 |
1,20 |
1,20 |
2 |
Máy in laser |
Cái |
0,6 |
0,08 |
0,08 |
0,08 |
3 |
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
0,27 |
0,27 |
0,27 |
4 |
Máy photocopy |
Cái |
1,5 |
0,06 |
0,06 |
0,06 |
5 |
Điện |
kW |
|
10,16 |
10,16 |
10,16 |
Ghi chú: Mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho loại KK2, mức cho các loại KK khác tính theo hệ số bảng dưới đây:
Mức độ khó khăn |
Kiểm tra mã nguồn theo tiêu chuẩn |
Kiểm tra mức thành phần |
Kiểm tra mức hệ thống |
KK1 |
0,5 |
0,5 |
1,0 |
KK2 |
1,0 |
1,0 |
1,0 |
KK3 |
1,5 |
1,5 |
1,0 |
5.3. Vật liệu
Ca /01 trường hợp sử dụng
STT |
Vật liệu |
ĐVT |
Kiểm tra mã nguồn theo tiêu chuẩn |
Kiểm tra mức thành phần |
Kiểm tra mức hệ thống |
1 |
Giấy A4 |
Gram |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
2 |
Mực in laser |
Hộp |
0,005 |
0,005 |
0,01 |
3 |
Mực máy photocopy |
Hộp |
0,01 |
0,01 |
0,01 |
4 |
Sổ |
Quyển |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
5 |
Bút bi |
Cái |
2,00 |
2,00 |
2,00 |
6 |
Đĩa CD |
Cái |
– |
– |
2,00 |
7 |
Hộp ghim kẹp |
Hộp |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
8 |
Hộp ghim dập |
Hộp |
0,25 |
0,25 |
0,5 |
9 |
Giấy ghi chú |
Tập |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
10 |
Cặp để tài liệu |
Cái |
0,50 |
0,50 |
0,50 |
Ghi chú: Mức vật liệu trên tính cho cả 3 loại KK1, KK2 và KK3.
VI. TRIỂN KHAI
1. Nội dung công việc
- Xây dựng tài liệu hướng dẫn sử dụng;
- Đóng gói phần mềm;
- Đào tạo.
2. Phân loại khó khăn
Bước này không phân loại khó khăn.
3. Định biên
STT |
Danh mục công việc |
KS1 |
KS2 |
Nhóm |
1 |
Xây dựng tài liệu hướng dẫn sử dụng |
|
1 |
1 |
2 |
Đóng gói phần mềm |
1 |
|
1 |
3 |
Đào tạo |
|
2 |
2 |
4. Định mức lao động công nghệ
Công nhóm/01 trường hợp sử dụng
STT |
Danh mục công việc |
Công |
1 |
Xây dựng tài liệu hướng dẫn sử dụng |
2 |
2 |
Đóng gói phần mềm |
2 |
3 |
Đào tạo |
5 |
5. Định mức vật tư, thiết bị
5.1. Dụng cụ
Ca/01 trường hợp sử dụng
STT |
Dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Xây dựng tài liệu hướng dẫn sử dụng |
Đóng gói phần mềm |
Đào tạo |
1 |
Hộp đựng tài liệu |
Cái |
12 |
1,60 |
1,60 |
8,00 |
2 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
1,60 |
1,60 |
8,00 |
3 |
Dập ghim |
Cái |
24 |
1,60 |
0,30 |
1,60 |
4 |
Ổ ghi đĩa DVD |
Cái |
60 |
1,60 |
0,15 |
0,80 |
5 |
Ghế |
Cái |
96 |
1,60 |
1,60 |
8,00 |
6 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
1,60 |
1,60 |
8,00 |
7 |
Quạt trần 100W |
Cái |
96 |
0,20 |
0,20 |
1,00 |
8 |
Đèn neon 40W |
Bộ |
24 |
0,40 |
0,40 |
2,00 |
9 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
96 |
0,40 |
0,40 |
2,00 |
10 |
Giá để tài liệu |
Cái |
96 |
0,40 |
0,40 |
2,00 |
11 |
Điện |
kW |
|
0,30 |
0,30 |
1,51 |
5.2. Thiết bị
Ca/01 trường hợp sử dụng
STT |
Thiết bị |
ĐVT |
CS (kW) |
Xây dựng tài liệu hướng dẫn sử dụng |
Đóng gói phần mềm |
Đào tạo |
1 |
Máy tính để bàn |
Bộ |
0,4 |
1,20 |
1,20 |
3,00 |
2 |
Máy in laser |
Cái |
0,6 |
0,08 |
0,08 |
0,21 |
3 |
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
0,27 |
0,27 |
0,67 |
4 |
Máy photocopy |
Cái |
1,5 |
0,06 |
0,06 |
0,15 |
5 |
Điện |
kW |
|
10,16 |
10,16 |
25,41 |
Ghi chú: Các bước công việc không phân loại khó khăn, vì vậy mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho các trường hợp là như nhau.
5.3. Vật liệu
Ca/01 trường hợp sử dụng
STT |
Vật liệu |
ĐVT |
Xây dựng tài liệu hướng dẫn sử dụng |
Đóng gói phần mềm |
Đào tạo |
1 |
Giấy A4 |
Gram |
0,008 |
0,008 |
0,04 |
2 |
Mực in laser |
Hộp |
0,009 |
0,009 |
0,015 |
3 |
Mực máy photocopy |
Hộp |
0,009 |
0,009 |
0,045 |
4 |
Sổ |
Quyển |
0,01 |
0,01 |
0,05 |
5 |
Bút bi |
Cái |
0,05 |
0,10 |
0,05 |
6 |
Đĩa CD |
Cái |
1,00 |
2,00 |
2,00 |
7 |
Đĩa DVD |
Cái |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
8 |
Hộp ghim kẹp |
Hộp |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
9 |
Hộp ghim dập |
Hộp |
0,10 |
0,10 |
0,10 |
10 |
Giấy ghi chú |
Tập |
0,25 |
0,25 |
0,25 |
11 |
Cặp để tài liệu |
Cái |
0,69 |
0,06 |
0,02 |
Ghi chú: Mức vật liệu trên tính cho cả 3 loại KK1, KK2 và KK3.
VII. QUẢN LÝ VÀ CẬP NHẬT THAY ĐỔI
1. Nội dung công việc
Quản lý những yêu cầu thay đổi từ phía người dùng trong suốt quá trình sử dụng phần mềm.
2. Định biên
STT |
Danh mục công việc |
KS2 |
Nhóm |
---|---|---|---|
1 |
Quản lý và cập nhật yêu cầu thay đổi |
1 |
1 |
3. Định mức lao động công nghệ
Công nhóm/01 trường hợp sử dụng
STT |
Danh mục công việc |
Công |
1 |
Quản lý và cập nhật yêu cầu thay đổi |
5 |
4. Định mức vật tư, thiết bị
4.1. Dụng cụ
Ca/01 trường hợp sử dụng
STT |
Dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Quản lý và cập nhật thay đổi |
1 |
Hộp đựng tài liệu |
Cái |
12 |
4,00 |
2 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
4,00 |
3 |
Dập ghim |
Cái |
24 |
0,80 |
4 |
Ổ ghi đĩa DVD |
Cái |
60 |
0,40 |
5 |
Ghế |
Cái |
96 |
4,00 |
6 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
4,00 |
7 |
Quạt trần 100W |
Cái |
96 |
0,50 |
8 |
Đèn neon 40W |
Bộ |
24 |
1,00 |
9 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
96 |
1,00 |
10 |
Giá để tài liệu |
Cái |
96 |
1,00 |
11 |
Điện |
kW |
|
0,76 |
4.2. Thiết bị
Ca/01 trường hợp sử dụng
STT |
Thiết bị |
ĐVT |
CS (KW) |
Quản lý và cập nhật thay đổi |
---|---|---|---|---|
1 |
Máy tính để bàn |
Bộ |
0,4 |
3,00 |
2 |
Máy in laser |
Cái |
0,6 |
0,21 |
3 |
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
0,67 |
4 |
Máy photocopy |
Cái |
1,5 |
0,15 |
5 |
Điện |
kW |
|
25,41 |
Ghi chú: Các bước công việc không phân loại khó khăn, vì vậy mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho các trường hợp là như nhau.
4.3. Vật liệu
Ca/01 trường hợp sử dụng
STT |
Vật liệu |
ĐVT |
Quản lý và cập nhật thay đổi |
1 |
Giấy A4 |
Gram |
0,20 |
2 |
Mực in laser |
Hộp |
0,006 |
3 |
Mực máy photocopy |
Hộp |
0,02 |
4 |
Sổ |
Quyển |
0,20 |
5 |
Bút bi |
Cái |
1,00 |
6 |
Đĩa CD |
Cái |
1,00 |
7 |
Đĩa DVD |
Cái |
1,00 |
8 |
Hộp ghim kẹp |
Hộp |
0,15 |
9 |
Hộp ghim dập |
Hộp |
0,15 |
10 |
Giấy ghi chú |
Tập |
0,20 |
11 |
Cặp để tài liệu |
Cái |
0,69 |
Ghi chú: Các bước công việc không phân loại khó khăn, vì vậy mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho các trường hợp là như nhau.
VIII. BẢO TRÌ PHẦN MỀM
1. Nội dung công việc
Bảo trì phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu là việc đảm bảo cho phần mềm đó hoạt động ổn định, có hiệu quả theo thiết kế ban đầu sau khi đã được xây dựng xong.
Các công việc thông thường trong quá trình bảo trì phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu thông thường là:
Quản lý và cập nhật các yêu cầu thay đổi cho phù hợp với thực tế sử dụng;
Tiến hành cập nhật, phát hành các bản vá lỗi (nếu có).
2. Phân loại khó khăn
Việc vận hành ổn định các chức năng của một phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu trong thời gian xác định thực tế là rất phức tạp, bị chi phối bởi nhiều yếu tố. Các yếu tố ảnh hưởng nêu trên có thể được ví dụ như sau:
- Có sự thay đổi về văn bản pháp quy dẫn đến thay đổi nghiệp vụ chuyên môn ở các đơn vị sử dụng phần mềm;
- Phát sinh các yêu cầu mới trong thực tế khi vận hành phần mềm;
- ...
2.1. Các yếu tố ảnh hưởng
- Số trường hợp sử dụng;
- Số các đối tượng quản lý;
- Số lượng các tác nhân hệ thống;
- Nhu cầu xây dựng;
- Công nghệ GIS;
- Mô hình quản lý cơ sở dữ liệu ;
- Tính dễ cài đặt;
- Mức độ bảo mật của cơ sở dữ liệu.
2.2.Tính điểm theo các yếu tố ảnh hưởng
STT |
Các yếu tố ảnh hưởng |
Điểm |
1 |
Số lượng trường hợp sử dụng: tối đa 40 điểm |
|
|
m<=20 |
30 |
|
20< m< 40 |
35 |
|
m >=40 |
40 |
2 |
Số lượng đối tượng quản lý: tối đa 10 điểm |
|
|
m<=4 |
5 |
|
4< m< 8 |
7 |
|
m >=8 |
10 |
3 |
Nhu cầu xây dựng: tối đa 10 điểm |
|
|
Đổi mới công nghệ |
5 |
|
Nâng cấp |
7 |
|
Xây dựng mới |
10 |
4 |
Số lượng tác nhân hệ thống: tối đa 10 điểm |
|
|
m<=2 |
0 |
|
2< m< 5 |
5 |
|
m >=5 |
10 |
5 |
Công nghệ GIS: tối đa 10 điểm |
|
|
Không áp dụng |
0 |
|
Engine thương phẩm |
5 |
|
Engine mã nguồn mở |
10 |
6 |
Mức độ bảo mật: tối đa 10 điểm |
|
|
Không mật |
5 |
|
Mật |
7 |
|
Tối mật |
10 |
7 |
Mô hình quản lý CSDL: tối đa 5 điểm |
|
|
Tập trung |
0 |
|
Phân tán |
5 |
8 |
Tính dễ cài đặt: tối đa 5 điểm |
|
|
Cấu hình cao |
0 |
|
Cấu hình thấp và trung bình |
5 |
2.3. Phân loại khó khăn
Căn cứ điểm của từng yếu tố ảnh hưởng, tính tổng số điểm của các yếu tố ảnh hưởng đến việc bảo trì phần mềm. Tổng số điểm ký hiệu là K, việc phân loại khó khăn được xác định theo bảng sau:
STT |
Mức độ khó khăn |
Khoảng điểm |
1 |
KK 1 |
K <= 55 |
2 |
KK 2 |
55 < K <85 |
3 |
KK 3 |
K >= 85 |
3. Định biên
STT |
Danh mục công việc |
KS3 |
---|---|---|
1 |
Bảo trì phần mềm |
1 |
4. Định mức lao động công nghệ
Công/01 phần mềm
STT |
Danh mục công việc |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
---|---|---|---|---|
1 |
Bảo trì phần mềm |
26 |
78 |
156 |
Ghi chú:
KK1: 01 tháng (= 26 công);
KK2: 03 tháng (= 78 công);
KK3: 06 tháng (=156 công).
5. Định mức vật tư, thiết bị
5.1. Dụng cụ
Ca/01 phần mềm
STT |
Dụng cụ |
ĐVT |
Thời hạn (tháng) |
Bảo trì phần mềm |
1 |
Hộp đựng tài liệu |
Cái |
12 |
62,40 |
2 |
Túi đựng tài liệu |
Cái |
12 |
62,40 |
3 |
Dập ghim |
Cái |
24 |
13,00 |
4 |
Ổ ghi đĩa DVD |
Cái |
60 |
7,00 |
5 |
Ghế |
Cái |
96 |
62,40 |
6 |
Bàn làm việc |
Cái |
96 |
62,40 |
7 |
Quạt trần 100W |
Cái |
96 |
7,80 |
8 |
Đèn neon 40W |
Bộ |
24 |
15,60 |
9 |
Tủ đựng tài liệu |
Cái |
96 |
15,60 |
10 |
Giá để tài liệu |
Cái |
96 |
15,60 |
11 |
Điện |
kW |
|
11,79 |
5.2. Thiết bị
Ca/01 phần mềm
STT |
Thiết bị |
ĐVT |
CS (kW) |
Bảo trì phần mềm |
1 |
Máy tính để bàn |
Bộ |
0,4 |
46,80 |
2 |
Máy in laser |
Cái |
0,6 |
3,28 |
3 |
Điều hòa nhiệt độ |
Cái |
2,2 |
10,45 |
4 |
Máy photocopy |
Cái |
1,5 |
2,34 |
5 |
Điện |
kW |
|
278,46 |
Ghi chú: Mức dụng cụ, thiết bị trên tính cho loại KK2, mức cho các loại KK khác tính theo hệ số bảng dưới đây:
Mức độ khó khăn |
Bảo trì phần mềm |
KK1 |
0,3 |
KK2 |
1,0 |
KK3 |
2,0 |
5.3. Vật liệu
Ca/01 phần mềm
STT |
Vật liệu |
ĐVT |
Bảo trì phần mềm |
1 |
Giấy A4 |
Gram |
1,00 |
2 |
Mực in laser |
Hộp |
0,10 |
3 |
Mực máy photocopy |
Hộp |
0,10 |
4 |
Sổ |
Quyển |
4,00 |
5 |
Bút bi |
Cái |
8,00 |
6 |
Đĩa CD |
Cái |
8,00 |
7 |
Đĩa DVD |
Cái |
4,00 |
8 |
Hộp ghim kẹp |
Hộp |
1,00 |
9 |
Hộp ghim dập |
Hộp |
1,00 |
10 |
Giấy ghi chú |
Tập |
2,00 |
11 |
Cặp để tài liệu |
Cái |
1,00 |
Ghi chú: Mức vật liệu trên tính cho cả 3 loại KK1, KK2 và KK3.
PHỤ LỤC
BẢNG PHÂN LOẠI CÁC HẠNG MỤC CÔNG VIỆC THEO LĨNH VỰC
Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm quản lý nhà nước 07 lĩnh vực:
1. Tài nguyên đất;
2. Tài nguyên nước;
3. Địa chất, khoáng sản;
4. Môi trường;
5. Biển và hải đảo;
6. Đo đạc bản đồ;
7. Khí tượng thủy văn.
Ngành Tài nguyên và Môi trường là ngành có nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin rất cao để thu thập, phân tích, xử lý và quản lý các số liệu điều tra cơ bản của 07 ngành nêu trên phục vụ công tác quản lý nhà nước và cải cách hành chính công.
Việc xây dựng một định mức kinh tế kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu và các phần mềm ứng dụng trong ngành tài nguyên và môi trường là một yêu cầu cấp thiết ở thời điểm hiện tại.
Do đặc thù công việc của các lĩnh vực nêu trên trong phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường là rất khác nhau nên việc đưa ra bảng phân loại các hạng mục công việc của từng lĩnh vực cụ thể là việc làm cần thiết.
Bảng phân loại các hạng mục công việc của từng lĩnh vực được xây dựng với cơ sở là quá trình nghiên cứu, tìm hiểu khi xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật của tổ soạn thảo kết hợp với ý kiến chuyên gia trong từng lĩnh vực.
Nội dung bảng phân loại các hạng mục công việc của 07 lĩnh vực đã được thẩm định, xác minh bằng văn bản chính chức của các đơn vị phối hợp trong quá trình xây dựng dự thảo định mức kinh tế kỹ thuật. Các đơn vị tham gia phối hợp với tổ soạn thảo định mức của Cục Công nghệ thông tin bao gồm:
1. Tổng cục Quản lý đất đai;
2. Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam;
3. Tổng cục Môi trường;
4. Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam;
5. Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam;
6. Cục Quản lý tài nguyên nước;
7. Trung tâm Khí tượng Thủy văn Quốc gia.
I. BẢNG PHÂN LOẠI CÁC HẠNG MỤC CÔNG VIỆC LĨNH VỰC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
STT |
Hạng mục công việc |
Độ phức tạp |
||
Dễ |
Trung bình |
Khó |
||
1 |
Văn bản về môi trường (Văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn/quy chuẩn quản lý đất đai, quy trình chuyên môn… về quản lý đất đai) |
|
|
|
1.1 |
Xây dựng các văn bản |
|
|
√ |
1.2 |
Quản lý các văn bản |
√ |
|
|
2 |
Tổng hợp và quản lý số liệu |
|
|
|
2.1 |
Tổng hợp số liêu |
|
|
√ |
2.2 |
Quản lý số liệu |
√ |
|
|
3 |
Thẩm định và xét duyệt dự án |
|
|
√ |
4 |
Tổng hợp và xây dựng bản đồ chuyên ngành quản lý đất đai. |
|
|
|
4.1 |
Tổng hợp và biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất (do các địa phương xây dựng độc lập) |
|
√ |
|
4.2 |
Xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất (do các địa phương xây dựng độc lập) |
|
√ |
|
4.3 |
Xây dựng các bản đồ chuyên đề thuộc lĩnh vực quản lý đất đai (do có thể bóc tách từ 2 loại bản đồ trên và sử dụng các tài liệu có sẵn để biên tập lại) |
√ |
|
|
5 |
Xác định mục đích sử dụng đất |
|
√ |
|
6 |
Các chương trình dự án hợp tác quốc tế, khoa học công nghệ,... |
|
√ |
|
7 |
Tin tức quản lý đất đai |
√ |
|
|
II. BẢNG PHÂN LOẠI CÁC HẠNG MỤC CÔNG VIỆC LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
STT |
Hạng mục công việc |
Độ phức tạp |
||
Dễ |
Trung bình |
Khó |
||
1 |
Văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quản lý, bảo vệ và sử dụng bền vững tài nguyên môi trường biển và hải đảo |
√ |
|
|
2 |
Văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy trình kỹ thuật về đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển, các quy chuẩn, quy trình chuyên môn |
√ |
|
|
3 |
Dữ liệu khí tượng thuỷ văn biển |
|
|
√ |
4 |
Dữ liệu môi trường biển |
|
√ |
|
5 |
Dữ liệu tài nguyên nước biển |
|
√ |
|
6 |
Dữ liệu địa chất và khoáng sản biển |
|
|
√ |
7 |
Dữ liệu đa dạng sinh học và nguồn lợi thuỷ sản vùng biển, ven biển và hải đảo |
|
√ |
|
8 |
Dữ liệu tài nguyên nước (nước mặt, nước dưới đất) vùng ven biển và hải đảo |
|
√ |
|
9 |
Dữ liệu tài nguyên đất vùng ven biển và hải đảo |
|
√ |
|
10 |
Dữ liệu dầu khí |
|
|
√ |
11 |
Dữ liệu về điều kiện tự nhiên, tài nguyên vị thế và kỳ quan sinh vật biển |
|
√ |
|
12 |
Dữ liệu về thiên tai, tai biển biển |
|
|
√ |
13 |
Dữ liệu về hoạt động kinh tế xã hội liên quan đến biển |
|
|
√ |
14 |
Dữ liệu địa hình đáy biển |
|
√ |
|
15 |
Dữ liệu hệ thống cửa sông và đê biển |
|
√ |
|
16 |
Dữ liệu ảnh vệ tinh phục vụ quan trắc và giám sát môi trường biển |
|
|
√ |
17 |
Dữ liệu về ranh giới trên biển |
|
√ |
|
18 |
Dữ liệu về hệ thống giao thông vận tải biển |
|
√ |
|
19 |
Dữ liệu phục vụ các nhiệm vụ kinh tế, kỹ thuật và quốc phòng an ninh trên biển và thềm lục địa |
|
|
√ |
20 |
Dữ liệu về các đề tài, chương trình nghiên cứu khoa học công nghệ biển |
√ |
|
|
21 |
Dữ liệu về các nguồn gây ô nhiễm môi trường biển |
|
√ |
|
22 |
Dữ liệu về các vùng biển nhạy cảm |
|
√ |
|
23 |
Dữ liệu bản đồ địa hình đáy biển |
|
√ |
|
24 |
Dữ liệu về hạ tầng kỹ thuật phục vụ điều tra, nghiên cứu biển và hải đảo |
|
|
|
25 |
Dữ liệu địa vật lý biển |
|
|
√ |
26 |
Dữ liệu các công trình khoan thăm dò, khai thác khoáng sản biển |
|
|
√ |
27 |
Dữ liệu hiện trạng môi trường, hiện trạng xả thải vào môi trường và hiện trạng công tác bảo vệ môi trường biển và hải đảo |
|
|
√ |
28 |
Dữ liệu hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên biển, hải đảo |
|
√ |
|
29 |
Dữ liệu cơ sở pháp lý khẳng định chủ quyền biển, đảo |
|
|
√ |
30 |
Dữ liệu về tài nguyên sinh vật biển và hải đảo (đa dạng sinh học, rừng ngập mặn, rạn san hô, thảm cỏ biển và nguồn lợi thủy sản) |
|
|
√ |
31 |
Các loại bản đồ về tài nguyên và môi trường biển |
|
|
√ |
32 |
Xác định các yếu tố hải văn, các yếu tố độ mặn, nhiệt độ, áp suất… có ảnh hưởng đến kết quả đo sâu địa hình đáy biển |
|
|
√ |
33 |
Xác định, phân giới (địa giới, biên giới) trên biển để biểu thị trên bản đồ địa hình đáy biển |
|
|
√ |
34 |
Máy móc, thiết bị, phương tiện để đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển |
|
|
√ |
35 |
Quy hoạch sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển và hải đảo |
|
|
√ |
36 |
Quản lý quy hoạch, khai thác, sử dụng tài nguyên biển, hải đảo |
|
|
√ |
37 |
Quản lý, hỗ trợ cấp phép xả thải cho các hoạt động khu vực ven biển, hải đảo và trên biển |
|
|
√ |
38 |
Quản lý, hỗ trợ cấp phép thăm dò khoáng sản |
|
|
√ |
39 |
Quản lý, hỗ trợ cấp phép khai thác khoáng sản |
|
|
√ |
40 |
Quản lý tổng hợp, thống nhất về tài nguyên - môi trường biển, hải đảo |
|
|
√ |
41 |
Quản lý các kết quả dự án đã thực hiện |
|
|
√ |
42 |
Quản lý, hỗ trợ quy trình ứng phó với các sự cố môi trường biển. |
|
|
|
43 |
Quản lý về hạ tầng kỹ thuật phục vụ điều tra, nghiên cứu biển và đại dương. |
|
√ |
|
44 |
Các loại báo cáo phục vụ công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường biển |
|
√ |
|
45 |
Tin tức về bản đồ địa hình đáy biển (bản đồ biển, hải đồ) |
|
|
√ |
46 |
Tin tức tài nguyên khoáng sản biển |
√ |
|
|
III. BẢNG PHÂN LOẠI CÁC HẠNG MỤC CÔNG VIỆC LĨNH VỰC MÔI TRƯỜNG
STT |
Hạng mục công việc |
Độ phức tạp |
||
Dễ |
Trung bình |
Khó |
||
1 |
Văn bản về môi trường (văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn/ quy chuẩn môi trường, quy trình chuyên môn,… về môi trường) |
|
|
√ |
2 |
Quản lý cán bộ, viên chức ngành môi trường |
|
√ |
|
3 |
Kiểm soát ô nhiễm |
|
|
√ |
4 |
Quản lý chất thải |
|
|
√ |
5 |
Bảo tồn đa dạng sinh học |
|
|
√ |
6 |
Bảo vệ môi trường lưu vực sông, vùng ven biển |
|
|
√ |
7 |
Cải thiện môi trường |
|
|
√ |
8 |
Thẩm định và đánh giá tác động môi trường |
|
√ |
|
9 |
Thanh tra môi trường |
|
√ |
|
10 |
Quan trắc môi trường |
|
√ |
|
11 |
Hệ thống chỉ thị môi trường, chỉ tiêu thống kê môi trường |
|
√ |
|
12 |
Hợp tác quốc tế, khoa học công nghệ môi trường |
|
√ |
|
13 |
Giáo dục và truyền thông môi trường |
|
√ |
|
14 |
Thông tin và tư liệu môi trường |
|
|
√ |
15 |
Tư vấn đào tạo, chuyển giao công nghệ môi trường |
|
|
√ |
16 |
Thiết kế, xây dựng cơ sở dữ liệu môi trường |
|
|
√ |
IV. BẢNG PHÂN LOẠI CÁC HẠNG MỤC CÔNG VIỆC LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
STT |
Hạng mục công việc |
Độ phức tạp |
||
Dễ |
Trung bình |
Khó |
||
1 |
Điều tra đối thông tin đối tượng địa lý tại thực địa |
|
|
√ |
2 |
Khống chế ảnh ngoại nghiệp |
|
√ |
|
3 |
Tăng dày |
|
|
|
4 |
Đo bù địa hình và các đối tượng địa lý tại thực địa |
|
|
√ |
5 |
Thành lập bình đồ ảnh hàng không, ảnh vệ tinh |
√ |
|
|
6 |
Đo vẽ các đối tượng địa lý trên trạm ảnh số trong nhà |
|
|
√ |
7 |
Chuẩn hoá dữ liệu nền thông tin địa lý |
|
|
√ |
8 |
Thành lập cơ sở dữ liệu nền thông tin địa lý |
|
√ |
|
9 |
Biên tập bản đồ địa hình |
|
√ |
|
V. BẢNG PHÂN LOẠI CÁC HẠNG MỤC CÔNG VIỆC LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN
STT |
Hạng mục công việc |
Độ phức tạp |
||
Dễ |
Trung bình |
Khó |
||
1 |
Văn bản về địa chất khoáng sản (văn bản quy phạm pháp luật; tiêu chuẩn, quy chuẩn địa chất khoáng sản… ) |
√ |
|
|
2 |
Dữ liệu Tài liệu nguyên thủy điều tra địa chất khoáng sản. |
|
√ |
|
3 |
Dữ liệu tài liệu lưu trữ địa chất khoáng sản |
|
√ |
|
4 |
Tổng hợp, lập phiếu dữ liệu |
|
|
√ |
5 |
Nhập phiếu dữ liệu |
√ |
|
|
6 |
Tin học hóa báo cáo địa chất |
|
√ |
|
7 |
Số hóa bản đồ địa chất (bao gồm các loại bản đồ: địa chất, địa chất khoáng sản, địa vật lý, trọng sa địa hóa, địa mạo, địa chất thủy văn - địa chất công trình, phân bố khoáng sản, kiến tạo....) |
|
|
√ |
8 |
Dữ liệu các công trình khoan khai đào |
|
√ |
|
9 |
Dữ liệu quan trắc môi trường địa chất khoáng sản, cảnh báo tai biến địa chất |
|
|
√ |
10 |
Dữ liệu quy hoạch địa chất khoáng sản |
|
|
√ |
11 |
dữ liệu Hoạt động khoáng sản |
|
|
√ |
12 |
Phân cấp tính trữ lượng khoáng sản |
|
√ |
|
13 |
Dữ liệu quy hoạch khai thác khoáng sản |
|
|
√ |
14 |
Dữ liệu thăm dò khoáng sản |
|
√ |
|
15 |
Dữ liệu khai thác khoáng sản |
|
√ |
|
16 |
Dự án hợp tác quốc tế, khoa học công nghệ, tạp chí địa chất, thư viện địa chất,... |
|
√ |
|
17 |
Biên hội dữ liệu địa chất khoáng sản theo vùng địa lý |
|
|
√ |
18 |
Mô hình hóa ba chiều các dữ liệu địa chất |
|
|
√ |
19 |
Chuyển đổi dữ liệu GIS về tọa độ và từ các format dữ liệu khác nhau về chuẩn |
|
|
√ |
20 |
Bảo trì CSDL địa chất khoáng sản |
|
|
√ |
VI. BẢNG PHÂN LOẠI CÁC HẠNG MỤC CÔNG VIỆC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC
STT |
Hạng mục công việc |
Độ phức tạp |
||
Dễ |
Trung bình |
Khó |
||
1 |
Văn bản về tài nguyên nước (văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn/quy chuẩn, quy trình chuyên môn,… về tài nguyên nước) |
√ |
|
|
2 |
Dữ liệu về tài nguyên nước mặt |
|
√ |
|
3 |
Dữ liệu về tài nguyên nước dưới đất |
|
√ |
|
4 |
Dữ liệu về công trình khai thác sử dụng nước mặt |
|
√ |
|
5 |
Dữ liệu về công trình khoan thăm dò, khai thác sử dụng nước dưới đất |
|
√ |
|
6 |
Dữ liệu về các công trình xả nước thải vào nguồn nước |
|
|
√ |
7 |
Dữ liệu về các yếu tố ảnh hưởng đến tài nguyên nước |
|
√ |
|
8 |
Quản lý, hỗ trợ cấp phép khoan thăm dò khai thác nước dưới đất |
|
|
√ |
9 |
Quản lý, hỗ trợ phép khai thác nước mặt |
|
|
√ |
10 |
Quản lý hỗ trợ cấp phép xả nước thải vào nguồn nước |
|
|
√ |
11 |
Quản lý tổng hợp lưu vực sông |
|
|
√ |
12 |
Quản lý các kết quả dự án đã thực hiện |
|
√ |
|
13 |
Các loại báo cáo phục vụ công tác quản lý nhà nước về tài nguyên nước |
|
|
√ |
14 |
Các loại bản đồ về tài nguyên nước |
|
|
√ |
15 |
Tin tức tài nguyên nước |
√ |
|
|
VII. BẢNG PHÂN LOẠI CÁC HẠNG MỤC CÔNG VIỆC LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
STT |
Hạng mục công việc |
Độ phức tạp |
||
Dễ |
Trung bình |
Khó |
||
I |
Thiết lập dữ liệu cho CSDL |
|
|
|
1 |
Dữ liệu về ảnh vệ tinh, ảnh ra đa, bản đồ, phim, ảnh |
|
|
Ö |
2 |
Vản bản khí tượng thủy văn (văn bản pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật, quy trình về khí tượng, thủy văn) |
Ö |
|
|
3 |
Dữ liệu về bão |
|
|
Ö |
4 |
Dữ liệu về khí tượng bề mặt |
|
|
Ö |
5 |
Dữ liệu về mưa |
Ö |
|
|
6 |
Dữ liệu về bức xạ |
|
Ö |
|
7 |
Dữ liệu về khí tượng cao không |
|
|
Ö |
8 |
Dữ liệu về ô-zôn |
|
Ö |
|
9 |
Dữ liệu về bức xạ cực tím |
|
Ö |
|
10 |
Dữ liệu về khí tượng nông nghiệp |
|
|
Ö |
11 |
Dữ liệu về hải văn |
|
Ö |
|
12 |
Dữ liệu thuỷ văn |
|
|
Ö |
13 |
Dữ liệu môi trường nước |
|
Ö |
|
14 |
Dữ liệu môi trường không khí |
|
Ö |
|
15 |
Dữ liệu về điều tra khảo sát khí tượng, thủy văn và môi trường |
|
|
Ö |
16 |
Dữ liệu về các hiện tượng thời tiết nguy hiểm |
|
|
Ö |
17 |
Dữ liệu về biến đổi khí hậu, suy giảm tầng ôzôn |
|
|
Ö |
18 |
Dữ liệu về hệ thống thông tin địa lý khí tượng thủy văn |
|
Ö |
|
19 |
Dữ liệu về hệ thống mạng lưới quan trắc khí tượng thủy văn (hồ sơ kỹ thuật của các công trình khí tượng thủy văn) |
|
Ö |
|
20 |
Kết quả cấp, gia hạn, thu hồi các loại giấy phép về hoạt động khí tượng thủy văn |
|
Ö |
|
II |
Phát triển ứng dụng phần mềm |
|
|
|
1 |
Xây dựng văn bản, pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức KT-KT, quy trình về khí tượng thủy văn |
Ö |
|
|
2 |
Điều tra cơ bản khí tượng thủy văn |
|
|
Ö |
3 |
Điều tra khảo sát khí tượng thủy văn |
|
|
Ö |
4 |
Dự báo khí tượng thủy văn, cảnh báo khí tượng thủy văn |
|
|
Ö |
5 |
Đánh giá chất lượng điều tra cơ bản và dự báo khí tượng thủy văn |
|
Ö |
|
6 |
Quản lý, lưu trữ, khai thác tư liệu khí tượng thủy văn |
|
|
Ö |
7 |
Thẩm tra việc sử dụng dữ liệu điều tra cơ bản về khí tượng thủy văn đối với các công trình, dự án đầu tư xây dựng trọng điểm quốc gia và các công trình, dự án đầu tư xây dựng |
|
Ö |
|
8 |
Kiểm chuẩn các thiết bị đo khí tượng thủy văn |
|
Ö |
|
9 |
Nghiên cứu khoa học, ứng dụng khoa học công nghệ |
|
Ö |
|
10 |
Cấp giấy phép hoạt động báo áp thấp nhiệt đới, bão, lũ trên lãnh thổ, lãnh hải Việt Nam; cấp, gia hạn, điều chỉnh nội dung, thu hồi giấy phép hoạt động của công trình khí tượng thủy văn chuyên dùng |
|
Ö |
|
11 |
Dự án hợp tác quốc tế, khoa học công nghệ về khí tượng thủy văn |
|
Ö |
|
12 |
Truyền thông, thông tin tuyên truyền, tin tức khí tượng thủy văn và môi trường, thư viện, lưu trữ |
|
Ö |
|