Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư liên tịch 79/2009/TTLT-BNNPTNT-BNV của Bộ Nông nghiệp Phát triển Nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn

Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Nội vụ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 79/2009/TTLT-BNNPTNT-BNV Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư liên tịch Người ký: Cao Đức Phát, Trần Văn Tuấn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
14/12/2009
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Lĩnh vực khác, Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật

TÓM TẮT THÔNG TƯ LIÊN TỊCH 79/2009/TTLT-BNNPTNT-BNV

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Thông tư liên tịch 79/2009/TTLT-BNNPTNT-BNV

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư liên tịch 79/2009/TTLT-BNNPTNT-BNV PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư liên tịch 79/2009/TTLT-BNNPTNT-BNV DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - BỘ NỘI VỤ

SỐ 79/2009/TTLT-BNNPTNT-BNV NGÀY 14 THÁNG 12 NĂM 2009

HƯỚNG DẪN XẾP HẠNG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, DỊCH VỤ CÔNG LẬP THUỘC NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập, sau khi thống nhất với Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn như sau:

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xếp hạng theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch này là đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập có tư cách pháp nhân, có tài khoản, có con dấu riêng, thực hiện chức năng phục vụ quản lý nhà nước hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ công được quy định tại Điều 15 Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg và các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập khác (chưa được quy định tại Quyết định này) đang hoạt động trong ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn, thuộc các loại hình tổ chức sau đây:

Đang theo dõi

1. Trung tâm Khuyến nông (hoặc Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư).

Đang theo dõi

2. Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn;

Đang theo dõi

3. Các Đoàn điều tra quy hoạch nông, lâm nghiệp, thuỷ lợi;

Đang theo dõi

4. Các trạm, trại, trung tâm: bảo vệ thực vật, bảo vệ động vật, thú y, nhân giống hoặc thực nghiệm cây trồng, vật nuôi, thuỷ sản;

Đang theo dõi

5. Các Ban quản lý cảng cá, bến cá thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn quản lý;

Đang theo dõi

6. Các Ban quản lý rừng đặc dụng (vườn quốc gia; khu bảo tồn thiên nhiên; khu bảo vệ cảnh quan; khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học);

Đang theo dõi

7. Các Ban quản lý rừng phòng hộ (từ lâm trường được chuyển đổi thành Ban quản lý rừng);

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng không áp dụng

Đang theo dõi

1. Đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập không có tư cách pháp nhân, trực thuộc đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập tại Điều 1 Thông tư liên tịch này. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị này được áp dụng mức phụ cấp chức vụ tương đương phụ cấp chức vụ Trưởng phòng, Phó trưởng phòng của đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập được xếp hạng.

Đang theo dõi

2. Đơn vị sự nghiệp có thu, tự bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên, thuộc các loại hình tổ chức nêu tại Điều 1 Thông tư liên tịch này đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định chuyển đổi thành doanh nghiệp, thực hiện xếp hạng doanh nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Đang theo dõi

3. Trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp; các cơ sở dạy nghề (trường hoặc trung tâm); các tổ chức khoa học và công nghệ; các cơ sở khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng; các tạp chí thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn, thực hiện theo hướng dẫn về xếp hạng của các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực về giáo dục và đào tạo, lao động - thương binh và xã hội, khoa học và công nghệ, y tế, thông tin và truyền thông.

Đang theo dõi

Điều 3. Mục đích, nguyên tắc và thời hạn thực hiện xếp hạng

Đang theo dõi

1. Việc xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập nhằm xác định cụ thể mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo cho người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu và trưởng, phó các tổ chức giúp việc cho người đứng đầu đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập; xác định vị trí, quy mô tổ chức của từng đơn vị phù hợp với phân cấp quản lý.

Đang theo dõi

2. Việc xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập phải bảo đảm phù hợp với tính chất, đặc điểm hoạt động và khả năng đầu tư, phát triển đối với từng loại hình tổ chức thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn và được xác định theo các tiêu chí tại các Phụ lục kèm theo Thông tư liên tịch này.

Đối với đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập chưa quy định rõ loại hình tổ chức hoặc đã được quy định tại Điều 15 Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg nhưng do có vị trí đặt trực thuộc tổng cục, cục, tổng công ty, công ty nhà nước thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi chung là Sở), công ty nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thì phải xếp hạng phù hợp với quy định tại Chương II Thông tư liên tịch này để bảo đảm tương quan hợp lý về áp dụng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp so với đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập trực thuộc.

Đang theo dõi

3. Đối với đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập không quy định tiêu chí xếp hạng cụ thể thì thực hiện xếp hạng theo nguyên tắc:

Đang theo dõi

a) Việc xếp hạng các đơn vị trực thuộc cơ quan quản lý cấp trên thì xếp hạng cao hơn đơn vị trực thuộc cơ quan quản lý cấp dưới liền kề;

Đang theo dõi

b) Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị được áp dụng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng hoặc tương đương của cơ quan quản lý trực tiếp của đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập đó.

Đang theo dõi

4. Đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập đã được xếp hạng mà trong quá trình hoạt động nếu đủ điều kiện xếp hạng lại theo các tiêu chí quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này thì cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định việc xếp hạng lại sau thời hạn 5 năm (đủ 60 tháng), kể từ ngày có quyết định xếp hạng. Các trường hợp đặc biệt dưới đây thực hiện xếp hạng như sau:

Đang theo dõi

a) Đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập chuyển đổi loại hình tổ chức, thay đổi vị trí cấp quản lý trực tiếp, hợp nhất hoặc chia tách (gọi chung là sắp xếp lại tổ chức) thì cơ quan có thẩm quyền xem xét xếp lại hạng ngay từ thời điểm quyết định sắp xếp lại tổ chức đối với đơn vị đó khi có hiệu lực thi hành;

Đang theo dõi

b) Đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập nếu được đầu tư phát triển liên tục đạt tiêu chí xếp hạng cao hơn theo quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này trước thời hạn 5 năm thì được xem xét xếp hạng sớm hơn vào hạng liền kề, nhưng không dưới 3 năm (đủ 36 tháng).

Đang theo dõi

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ XẾP HẠNG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, DỊCH VỤ CÔNG LẬP

Đang theo dõi

Điều 4. Xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập

Đang theo dõi

1. Trung tâm Khuyến nông-Khuyến ngư Quốc gia, Trung tâm Quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo tương đương cấp vụ thuộc Bộ (người đứng đầu đơn vị: 1,0; cấp phó của người đứng đầu đơn vị: 0,8; Trưởng phòng và tương đương: 0,6; Phó Trưởng phòng và tương đương: 0,4).

Đang theo dõi

2. Trung tâm Khuyến nông; Trung tâm Khuyến nông-Khuyến ngư cấp tỉnh xếp: hạng hai, hạng ba, (phụ lục 1).

Đang theo dõi

3. Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn cấp tỉnh xếp: hạng hai, hạng ba (phụ lục 2).

Đang theo dõi

4. Các Đoàn điều tra quy hoạch nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ lợi thuộc tỉnh: xếp hạng hai, hạng ba (phụ lục 3).

Đang theo dõi

5. Các Trạm, Trại, Trung tâm: bảo vệ thực vật, bảo vệ động vật, thú y, nhân giống hoặc thực nghiệm cây trồng vật nuôi, thủy sản: xếp hạng hai, hạng ba (phụ lục 4).

Đang theo dõi

6. Các Ban quản lý cảng cá, bến cá: xếp hạng hai, hạng ba (phụ lục 5).

Đang theo dõi

7. Các Ban quản lý rừng đặc dụng: vườn Quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu thực nghiệm khoa học (phụ lục 6):

Đang theo dõi

a) Vườn Quốc gia: xếp hạng một, hạng hai, hạng ba; trong đó, vườn Quốc gia trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xếp hạng một, hạng hai và vườn quốc gia thuộc địa phương quản lý xếp hạng hai, hạng ba.

Đang theo dõi

b) Ban quản lý khu bảo tồn thiên nhiên; khu bảo vệ cảnh quan; khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học: xếp hạng hai, hạng ba.

Đang theo dõi

8. Các Ban quản lý rừng phòng hộ: xếp hạng hai, hạng ba (phụ lục 7).

Việc xếp hạng theo quy định tại Thông tư liên tịch này đối với Ban quản lý rừng phòng hộ được chuyển đổi từ lâm trường quốc doanh, có tư cách pháp nhân.

Đang theo dõi
Điều 5. Bảng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo hạng của các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập

TT

Chức danh lãnh đạo

Hạng 1

Hạng 2

Hạng 3

1

Người đứng đầu đơn vị

0,9

0,7

0,6

2

Cấp phó của người đứng đầu đơn vị

0,7

0,5

0,4

3

Trưởng phòng và tương đương

0,5

0,4

0,3

4

Phó Trưởng phòng và tương đương

0,3

0,25

0,2

Đang theo dõi

Chương III

THẨM QUYỀN, HỒ SƠ, THỦ TỤC XẾP HẠNG

Đang theo dõi

Điều 6. Thẩm quyền quyết định xếp hạng

Đang theo dõi

1. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập trực thuộc Bộ;

Đang theo dõi

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc tỉnh quản lý;

Đang theo dõi

3. Bộ trưởng quản lý ngành, Hội đồng quản trị các tổng công ty và tập đoàn kinh tế nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập quyết định xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập trực thuộc hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.

Đang theo dõi

Điều 7. Hồ sơ đề nghị xếp hạng

Đang theo dõi

1. Tờ trình đề nghị xếp hạng;

Đang theo dõi

2. Quyết định thành lập tổ chức hoặc chuyển đổi tổ chức (nếu có).

Đối với đơn vị sự nghiệp xếp hạng theo tiêu chí tại các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này, ngoài các tài liệu nêu trên cần gửi kèm theo:

Đang theo dõi

3. Kết quả tính điểm theo tiêu chí, trên cơ sở số liệu bình quân của 3 năm liền kề với năm đề nghị xếp hạng;

Đang theo dõi

4. Danh sách cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc tại đơn vị (áp dụng đối với đơn vị có tiêu chí xếp hạng);

Đang theo dõi

5. Báo cáo nguồn thu, chi được cấp có thẩm quyền phê duyệt của 3 năm trước liền kề với năm đề nghị xếp hạng;

Đang theo dõi

6. Bảng kê dây chuyền và trang thiết bị cơ bản phục vụ công tác chuyên môn;

Đang theo dõi

7. Các tài liệu khác có liên quan đến các tiêu chí để xếp hạng.

Đang theo dõi

Điều 8. Cơ quan tiếp nhận và thẩm định hồ sơ

Đang theo dõi

1. Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận và thẩm định hồ sơ đề nghị xếp hạng của các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc thẩm quyền xếp hạng của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Đang theo dõi

2. Sở Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiếp nhận và thẩm định hồ sơ đề nghị xếp hạng của các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do tỉnh quản lý.

Đang theo dõi

3. Cơ quan tổ chức cán bộ của các bộ, ngành hoặc tổng công ty, tập đoàn kinh tế nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập tiếp nhận và thẩm định hồ sơ đề nghị xếp hạng của các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ, ngành, tổng công ty, tập đoàn kinh tế nhà nước quản lý.

Đang theo dõi

Điều 9. Thời hạn quyết định xếp hạng

Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xếp hạng phải có quyết định xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập.

Đang theo dõi

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 10. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký.

Đang theo dõi

2. Đối với các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập chưa được quy định trong Thông tư liên tịch này được vận dụng xếp hạng theo nguyên tắc quy định tại điểm b, khoản 3, Điều 3 Thông tư liên tịch này.

Đang theo dõi

3. Các Ban quản lý dự án thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và địa phương được vận dụng xếp hạng theo hướng dẫn của Thông tư liên tịch này như sau:

Đang theo dõi

a) Ban quản lý các Dự án nông nghiệp, Ban quản lý Trung ương các Dự án thuỷ lợi, Ban quản lý các dự án lâm nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: xếp hạng một;

Đang theo dõi

b) Ban quản lý đầu tư và xây dựng thuỷ lợi khu vực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Xếp hạng một, hạng hai (theo hướng dẫn tính điểm tại Phụ lục 8);

Đang theo dõi

c) Ban quản lý dự án công trình thuỷ lợi cấp tỉnh: Xếp hạng hai, hạng ba (theo hướng dẫn tính điểm tại phụ lục 8).

Đang theo dõi

Điều 11. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Những đơn vị đã được xếp hạng kể từ ngày Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành phải xếp hạng lại cho phù hợp.

Đang theo dõi

2. Các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập hoặc cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập có trách nhiệm trình cơ quan có thẩm quyền xếp hạng hồ sơ đề nghị xếp hạng chậm nhất là sau 30 ngày, kể từ ngày Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành.

Đang theo dõi

3. Sau khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc xếp hạng đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập, cấp có thẩm quyền bổ nhiệm cán bộ quyết định lại mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với các đối tượng được hưởng, kể từ ngày đơn vị được xếp hạng.

Đang theo dõi
4. Các đơn vị trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các bộ, ngành và các tổng công ty, tập đoàn kinh tế nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập, hàng năm theo định kỳ vào ngày 15 tháng 3 năm sau gửi báo cáo của năm trước liền kề về tình hình thực hiện xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập do mình quản lý theo phụ lục số 9 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để phối hợp với Bộ Nội vụ nghiên cứu, giải quyết./.
 
Đang theo dõi

BỘ TRƯỞNG
BỘ NỘI VỤ
Trần Văn Tuấn

BỘ TRƯỞNG
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
Cao Đức Phát

PHỤ LỤC 1

(Kèm theo Thông tư số 79 /2009/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 14 / 12 /2009

của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ)

BẢNG CHẤM ĐIỂM XẾP HẠNG TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG, TRUNG TÂM KHUYẾN NÔNG-KHUYẾN NGƯ

 

Số TT

Tiêu chí

Điểm

Ghi chú

Đang theo dõi

I

Phạm vi, quy mô hoạt động

50

 

Đang theo dõi

1

Tỷ lệ nhân khẩu nông nghiệp trên tổng dân số của địa phương

10

 

 

Từ trên 80% trở lên dân số của địa phương

10

 

 

Từ 50% đến dưới 80% nhân khẩu nông nghiệp

07

 

 

Dưới 50%

05

 

2

Tỷ lệ diện tích phục vụ sản xuất nông nghiệp trên tổng diện tích của địa phương

10

 

 

Từ 80% trở lên

10

 

 

Từ 60% đến dưới 80%

07

 

 

Dưới 60%

05

 

Đang theo dõi

3

Tổ chức bộ máy

15

 

Đang theo dõi

 

Từ 15 đầu mối trực thuộc trở lên

15.

 

Đang theo dõi

 

Từ 8 đến 14 đầu mối trực thuộc

10

 

 

Dưới 8 đầu mối

05

 

Đang theo dõi

4

Phạm vi hoạt động

10

 

 

Liên tỉnh

10

 

 

Trong một tỉnh

05

 

5

Địa bàn hoạt động

10

 

 

Miền Núi – Tây Nguyên

10

 

 

Trung Du

08

 

 

Đồng bằng

05

 

Đang theo dõi

II

Biên chế và chất lượng nguồn nhân lực

50

 

1

Biên chế

20

 

 

Từ 150 người trở lên

20

 

 

Từ 90 đến dưới 150 người

15

 

 

Dưới 90 người

10

 

2

Trình độ cán bộ, viên chức của đơn vị (tỷ lệ viên chức có trình độ đại học và sau đại học trên tổng biên chế của đơn vị)

30

 

 

Từ 60% trở lên

30

 

 

Từ 40% đến dưới 60%

20

 

 

Dưới 40%

10

 

Đang theo dõi

HẠNG II: Từ 70 điểm trở lên

HẠNG III: Dưới 70 điểm.

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 2

(Kèm theo Thông tư số 79 /2009/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 14 / 12 /2009

của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ)

BẢNG CHẤM ĐIỂM XẾP HẠNG TRUNG TÂM NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN

 

Số TT

Tiêu chí

Điểm

Ghi chú

I

Quy mô tổ chức, địa bàn và phạm vi quản lý

45

 

1

Số Trạm cấp nước sạch do Trung tâm quản lý

25

 

 

Từ 30 trạm trở lên

25

 

 

Từ 20 đến dưới 30 trạm

20

 

 

Dưới 20 trạm

15

 

2

Địa bàn hoạt động

20

 

 

Miền núi, hải đảo, Tây nguyên

20

 

 

Trung du

15

 

 

Đồng bằng

10

 

II

Trình độ cán bộ, viên chức của đơn vị (tỷ lệ viên chức có trình độ đại học và sau đại học trên tổng biên chế của đơn vị)

20

 

 

Từ 70% trở lên

20

 

 

Từ 50% đến dưới 70%

15

 

 

Dưới 50%

10

 

III

Số dân được hưởng lợi từ hoạt động của Trung tâm

20

 

 

Trên 70% dân số trở lên được sử dụng nước sạch

20

 

 

Từ 50% đến dưới 70% dân số được sử dụng nước sạch

15

 

 

Dưới 50% dân số được sử dụng nước sạch

10

 

IV

Cơ sở hạ tầng, thiết bị (*)

15

 

 

Giá trị tài sản, thiết bị trên 15 tỷ VNĐ

15

 

 

Giá trị tài sản, thiết bị từ 10 tỷ VNĐ đến dưới 15 tỷ VNĐ

10

 

 

Giá trị tài sản, thiết bị dưới 5 tỷ VNĐ

05

 

 

Ghi chú: (*) Giá trị tài sản, thiết bị: Được tính là giá trị còn lại của tài sản và thiết bị, không bao gồm giá trị tài sản là đất và giá trị các công trình cấp nước và vệ sinh môi trường nông thôn được giao quản lý.

HẠNG II: Từ 70 điểm trở lên

HẠNG III: Dưới 70 điểm.

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 3

(Kèm theo Thông tư số 79 /2009/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 14 / 12 /2009

của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ)

BẢNG CHẤM ĐIỂM XẾP HẠNG CÁC ĐOÀN ĐIỀU TRA QUY HOẠCH NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THUỶ LỢI

 

TT

Tiêu chí

Điểm

1

Quy mô (Tổng diện tích đất phục vụ sản xuất Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Thuỷ sản)

40

 

Từ 1.000.000 ha trở lên

40

 

Từ 800.000 ha đến dưới 1.000.000 ha

30

 

Dưới 800.000 ha

20

2

Địa hình hoạt động

20

 

Miền núi, Tây nguyên

20

 

Trung du

15

 

Đồng bằng

10

3

Biên chế của đơn vị

20

 

Từ 100 người trở lên

20

 

Từ 70 đến dưới 100 người

15

 

Dưới 70 người

10

4

Trình độ cán bộ, viên chức của đơn vị (tỷ lệ viên chức có trình độ đại học và sau đại học trên tổng biên chế của đơn vị)

20

 

Từ 70% trở lên

20

 

Từ 50% đến dưới 70%

15

 

Dưới 50%

10

 

Hạng II: Từ 70 điểm trở lên.

Hạng III : Dưới 70 điểm.

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 4

(Kèm theo Thông tư số 79 /2009/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 14 / 12 /2009

của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ)

BẢNG CHẤM ĐIỂM XẾP HẠNG CÁC TRẠM, TRẠI, TRUNG TÂM: BẢO VỆ THỰC VẬT, BẢO VỆ ĐỘNG VẬT, THÚ Y, NHÂN GIỐNG HOẶC THỰC NGHIỆM CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI, THUỶ SẢN

 

Số TT

Tiêu chí

Điểm

Ghi chú

I

Phạm vi, quy mô hoạt động

40

Riêng

1

Phạm vi hoạt động

20

 

 

Liên tỉnh

20

 

 

Trong tỉnh

10

 

2

Quy mô hoạt động

20

 

 

Từ 10 đơn vị trực thuộc trở lên

20

 

 

Từ 6 đến 9 đơn vị trực thuộc

15

 

 

Dưới 6 đơn vị trực thuộc

10

 

II

Biên chế và chất lượng nguồn nhân lực

30

 

1

Biên chế của đơn vị

15

 

 

Từ 150 người trở lên

15

 

 

Từ 90 người đến dưới 150 người

10

 

 

Dưới 90 người

05

 

2

Trình độ cán bộ, viên chức của đơn vị (tỷ lệ viên chức có trình độ đại học và sau đại học trên tổng biên chế của đơn vị)

15

 

 

70% trở lên

15

 

 

Từ 50% đến dưới 70%

10

 

 

Dưới 50% viên chức

5

 

III

Kết quả hoạt động

(Doanh thu từ các hoạt động của đơn vị tình bình quân trong 3 năm thực hiện liên kề và kế hoạch năm xếp hạng)

30

 

 

Từ 6 tỷ VNĐ trở lên/năm

30

 

 

Từ 4 đến dưới 6 tỷ VNĐ/năm

20

 

 

Dưới 4 tỷ VNĐ/năm

10

 

 

HẠNG II: Từ 70 điểm trở lên

HẠNG III: Dưới 70 điểm.

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 5

(Kèm theo Thông tư số 79 /2009/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 14 /12 /2009

của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ)

BẢNG CHẤM ĐIỂM XẾP HẠNG BAN QUẢN LÝ CẢNG CÁ, BẾN CÁ

 

Số TT

Tiêu chí

Điểm

Ghi chú

I

Phạm vi, quy mô hoạt động

50

Riêng

1

Tổ chức quản lý cảng cá, bến cá vùng neo đậu tàu đánh cá

10

 

 

Từ 7 cảng cá, bến cá, vùng neo đậu tàu đánh cá trở lên

10

 

 

Dưới 7 cảng cá, bến cá, vùng neo đậu tàu đánh cá trở lên

05

 

2

Phạm vi quản lý và phục vụ

10

 

 

Phục vụ các tàu cá trên vùng hàng hải thuộc nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

10

 

 

Phục vụ các tàu đánh cá hoạt động trên vùng hàng hải nội tỉnh

05

 

3

Số lượt tàu đánh cá ra vào cảng, bến cá (tính bình quân trong 3 năm thực hiện liền kể và kế hoạch năm đề nghị xếp hạng)

30

 

 

Từ 10.000 lượt/năm trở lên

30

 

 

Từ 7.000 đến dưới 10.000 lượt/năm

20

 

 

Dưới 7.000 lượt/năm

10

 

II

Biên chế và chất lượng nguồn nhân lực

20

 

1

Biên chế

10

 

 

Trên 100 người

10

 

 

Dưới 100 người

05

 

2

Trình độ cán bộ, viên chức của đơn vị (tỷ lệ viên chức có trình độ đại học và sau đại học trên tổng biên chế của đơn vị)

10

 

 

Từ 60% trở lên

10

 

 

Dưới 60%

05

 

III

Kết quả hoạt động của đơn vị

(Tính theo kết quả thu phí và lệ phí bình quân của 3 năm thực hiện liền kề và kế hoạch năm xếp hạng)

30

 

 

Từ 4 tỷ đồng/năm trở lên

30

 

 

Từ 2 đến dưới 4 tỷ đồng/năm

20

 

 

Dưới 2 tỷ đồng/năm

10

 

 

Hạng II : Từ 70 điểm trở lên

Hạng III : Dưới 70 điểm.

Đang theo dõi

 PHỤ LỤC 6

(Kèm theo Thông tư số 79 /2009/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 14 / 12 /2009

của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ)

BẢNG CHẤM ĐIỂM XẾP HẠNG CÁC BAN QUẢN LÝ RỪNG ĐẶC DỤNG
( Vườn Quốc gia; Khu bảo tồn thiên nhiên; Khu bảo vệ cảnh quan; khu rừng nghiên cứu,

thực nghiệm khoa học)

 

TT

Tiêu chí

Số điểm

Ghi chú

1

Quy mô (diện tích rừng do đơn vị quản lý)

25

 

 

Từ 60.000 ha trở lên

25

 

 

Từ 20.000 đến dưới 60.000 ha

20

 

 

Dưới 20.000 ha

15

 

2

Phạm vi hoạt động

25

 

 

Liên tỉnh

25

 

 

Trong một tỉnh

20

 

3

Biên chế của đơn vị

20

 

 

Từ 100 người trở lên

20

 

 

Từ 50 đến dưới 100 người

15

 

 

Dưới 50 người

10

 

4

Trình độ cán bộ, viên chức của đơn vị (tỷ lệ viên chức có trình độ đại học và sau đại học trên tổng biên chế của đơn vị)

15

 

 

Từ 60% trở lên

15

 

 

Từ 30% đến dưới 60%

12

 

 

Dưới 30%

10

 

5

Kết quả hoạt động kinh doanh

15

 

 

Doanh thu từ 1 tỷ đồng/năm trở lên

15

 

 

Doanh thu dưới 1 tỷ đồng/năm

10

 

 

Hạng I : Từ 90 điểm trở lên

Hạng II : Từ 70 điểm đến dưới 90

Hạng III : dưới 70 điểm

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 7

(Kèm theo Thông tư số 79 /2009/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 14 / 12 /2009

của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ)

BẢNG CHẤM ĐIỂM XẾP HẠNG CÁC BAN QUẢN LÝ RỪNG PHÒNG HỘ

 

TT

Tiêu chí

Số điểm

Ghi chú

1

Quy mô (diện tích rừng do đơn vị quản lý)

40

 

 

Từ 40.000 ha trở lên

40

 

 

Từ 20.000 đến dưới 40.000 ha

30

 

 

Dưới 20.000 ha

20

 

2

Phạm vi hoạt động ( Số huyện)

30

 

 

Từ 7 huyện trở lên

30

 

 

Từ 4 đến 7 huyện

20

 

 

Dưới 4 huyện

10

 

3

Biên chế của đơn vị

15

 

 

Từ 50 người trở lên

15

 

 

Từ 25 đến dưới 50 người

10

 

 

Dưới 25 người

05

 

4

Trình độ cán bộ, viên chức của đơn vị (tỷ lệ viên chức có trình độ đại học và sau đại học trên tổng biên chế của đơn vị)

15

 

 

 Từ 60% trở lên

15

 

 

 Từ 50% đến dưới 60%

10

 

 

 Dưới 50%

05

 

 

Hạng II : Từ 70 điểm trở lên

Hạng III : dưới 70 điểm

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 8

(Kèm theo Thông tư số 79 /2009/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 14 / 12 /2009

của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ)

BẢNG CHẤM ĐIỂM XẾP HẠNG CÁC BAN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THUỶ LỢI KHU VỰC

 

TT

Tiêu chí

Điểm

I

Quy mô (Tổng số vốn đầu tư thực hiện bình quân năm trong 3 năm thực hiện liền kề và năm xếp hạng)

55

1

Tổng vốn thực hiện

30

 

Từ 500 tỷ đồng trở lên

30

 

Từ 300 đến dưới 500 tỷ đồng

25

 

Dưới 300 tỷ

20

2

Cấp công trình

25

 

Công trình cấp 1

25

 

Công trình cấp 2

20

 

Công trình cấp 3

15

II

Phạm vi hoạt động

15

 

Liên tỉnh

15

 

Trong 1 tỉnh

10

III

Biên chế của đơn vị

15

 

Từ 60 người trở lên

15

 

Từ 30 đến dưới 60 người

10

 

Dưới 30 người

5

IV

Trình độ cán bộ, viên chức của đơn vị (tỷ lệ viên chức có trình độ đại học và sau đại học trên tổng biên chế của đơn vị)

15

 

Từ 70% trở lên

15

 

Từ 50% đến dưới 70%

10

 

Dưới 50%

5

 

Hạng I : Từ 90 điểm trở lên

Hạng II: Từ 70 điển đến dưới 90 điểm

Hạng III: Dưới 70 điểm.

Đang theo dõi

PHỤ LỤC 9

(Kèm theo Thông tư số 79/2009/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 14 / 12 /2009

của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ)

BỘ, NGÀNH...
TÊN ĐƠN VỊ ....
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

 

..., ngày    tháng    năm .....

 

BÁO CÁO

TÌNH HÌNH XẾP HẠNG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, DỊCH VỤ CÔNG LẬP HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

Thực hiện Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về phân loại, xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập và Thông tư liên tịch số ......../2008/TTLT-BNN-BNV ngày tháng năm 2008 của liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ, (Tên đơn vị) báo cáo tình hình thực hiện kết quả xếp hạng các các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập do (đơn vị quản lý) trong năm ... như sau:

 

Số TT

Tên đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập

Cơ quan trực tiếp quản lý

Loại hình tổ chức trước khi thực hiện Quyết định 181/2005/ QĐ-TTg và Thông tư số....

Kết quả xếp hạng năm báo cáo

Thời điểm xếp hạng (hoặc xếp hạng lại)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;  
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tài chính;
- Lưu:........

Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)

            Hướng dẫn cách ghi:

- Cột 1: Ghi số thứ tự đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập từ 1 đến n.

- Cột 2: Ghi tên đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập hiện có.

- Cột 3: Ghi tên đơn vị cấp trên trực tiếp quản lý đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập.

- Cột 4: Ghi rõ loại hình đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập này là loại hình nào trước khi thực hiện Quyết định số 181/QĐ-TTg ngày 19/7/2005 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư này.

- Cột 5: Năm báo cáo được xếp hạng mấy.

- Cột 6: Ghi ngày, tháng, năm xếp hạng hoặc xếp hạng lại đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư liên tịch 79/2009/TTLT-BNNPTNT-BNV của Bộ Nông nghiệp Phát triển Nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Quyết định 97/QĐ-BNN-TCCB

Văn bản liên quan Thông tư liên tịch 79/2009/TTLT-BNNPTNT-BNV

01

Quyết định 97/QĐ-BNN-TCCB của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc đính chính Thông tư liên tịch số 79/2009/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 14/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp hạng cho các đơn vị sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

02

Quyết định 833/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ

03

Quyết định 3529/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt Đề án sáp nhập Đoàn Quy hoạch và Thiết kế thủy lợi vào Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn, trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

04

Quyết định 1947/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố

05

Quyết định 207/QĐ-BNN-KH của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 07/01/2016 của Chính phủ

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×