Thông tư liên tịch 54/1999/TTLT-BTCCBCP-BTC của Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức tiền lương tối thiểu, mức trợ cấp và mức sinh hoạt phí đối với các đối tượng hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và sinh hoạt phí từ nguồn kinh phí thuộc Ngân sách Nhà nước
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 54/1999/TTLT-BTCCBCP-BTC
Cơ quan ban hành: | Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ; Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 54/1999/TTLT-BTCCBCP-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Đỗ Quang Trung; Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 29/12/1999 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 54/1999/TTLT-BTCCBCP-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
- Cán bộ, công chức hành chính, sự nghiệp đang làm việc trong các cơ quan quản lý Nhà nước từ Trung ương đến cấp huyện và trong các tổ chức sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách Nhà nước;
- Cán bộ, công chức trong biên chế hưởng lương từ ngân sách Nhà nước đang làm việc trong các cơ quan Đảng, đoàn thể từ Trung ương đến cấp huyện;
- Cán bộ, công chức được điều động đang làm việc ở xã, phường, thị trấn;
- Cán bộ, công chức trong biên chế nhà nước được biệt phái hoặc điều động làm việc ở các Hội, các dự án và tổ chức quốc tế đặt tại Việt Nam mà tiền lương do ngân sách Nhà nước đài thọ.
Riêng cán bộ xã nghỉ việc hưởng chế độ trợ cấp do quỹ bảo hiểm xã hội chi trả thực hiện theo hướng dẫn của Liên Bộ Lao động - Thương binh và xã hội - Tài chính;
Các đối tượng tại mục I nêu trên được tính lại mức lương, phụ cấp, trợ cấp và sinh hoạt phí như sau:
Căn cứ vào hệ số mức lương và mức phụ cấp hiện hưởng quy định tại Nghị quyết số 35 NQ/UBTVQHK9 ngày 17/5/1993 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Quyết định số 69/QĐTW ngày 17/5/1993 của Ban Bí thư TW, Nghị định số 25/CP ngày 23/5/1993 của Chính phủ và mức tiền lương tối thiểu được điều chỉnh lại theo quy định tại khoản 1, Điều 1, Nghị định số 175/1999/NĐ-CP ngày 15/12/1999 của Chính phủ để tính lại mức lương và mức phụ cấp như sau:
Mức lương thực hiện từ 01/01/2000
|
|
Mức lương tối thiểu 180.000 đồng/tháng
|
|
Hệ số mức lương hiện hưởng
|
Mức phụ cấp thực hiện từ 01/01/2000
|
|
Mức lương tối thiểu 180.000 đồng/tháng
|
|
Hệ số phụ cấp hiện hưởng
|
Mức phụ cấp thực hiện từ 01/01/2000
|
|
Mức lương
|
|
Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định
|
Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) thực hiện từ 01/01/2000
|
|
Mức lương tối thiểu 180.000 đồng/tháng
|
|
Hệ số chênh lệch bảo lưu hiện hưởng
|
Mức sinh hoạt phí thực hiện từ 01/01/2000
|
|
Mức lương tối thiểu 180.000 đồng/tháng
|
|
Hệ số mức sinh hoạt phí hiện hưởng
|
Mức sinh hoạt phí thực hiện từ 01/01/2000
|
=
| Mức lương tối thiểu 180.000 đồng/tháng
|
x
| Hệ số mức sinh hoạt phí hiện hưởng đã được vận dụng xếp theo tiền lương công chức
|
Mức sinh hoạt phí thực hiện từ 01/01/2000
|
| Mức sinh hoạt phí đã hưởng tháng 12/1999 theo quy định
|
|
|
- Mức trợ cấp của nguyên Bí thư Đảng uỷ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, từ 135.000 đồng/tháng lên 168.800 đồng/tháng;
- Mức trợ cấp của nguyên Phó Bí thư, Phó Chủ tịch, Thường trực Đảng uỷ, Uỷ viên thư ký Hội đồng nhân dân, Thư ký Hội đồng nhân dân xã, Xã đội trưởng, trưởng công an xã, từ 130.000 đồng/tháng lên 162.500 đồng/tháng;
- Mức trợ cấp của các chức danh còn lại, từ 120.000 đồng/tháng lên 150.000 đồng/tháng.
Để có cơ sở xét duyệt quỹ tiền lương, phụ cấp, trợ cấp và sinh hoạt phí tăng thêm, căn cứ vào hướng dẫn đối tượng và cách tính lại mức lương, phụ cấp, trợ cấp, và sinh hoạt phí nêu tại phần I và phần II của Thông tư này và thực tế đối tượng có mặt đến 31/12/1999, các Bộ, Ban, ngành, đoàn thể ở Trung ương (dưới đây gọi chung là Bộ, ngành Trung ương), Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương lập báo cáo đề nghị xét duyệt quỹ tiền lương, phụ cấp, trợ cấp và sinh hoạt phí tăng thêm theo quy định như sau:
Các Bộ, ngành Trung ương, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các đơn vị trực thuộc lập kế hoạch quỹ tiền lương, quỹ phụ cấp của các đối tượng (kể cả số lao động hợp đồng trong chỉ tiêu biên chế) hưởng lương, phụ cấp từ ngân sách nhà nước và nhu cầu quỹ tiền lương tăng thêm năm 2000 theo mẫu số 1 kèm theo Thông tư này. Sau đó các Bộ, ngành Trung ương và Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp kết quả của cả Bộ, ngành Trung ương, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố (cũng tổng hợp theo mẫu số 1) và có công văn gửi Liên Bộ (mỗi Bộ 1 bản) đề nghị quỹ tiền lương, phụ cấp và sinh hoạt phí tăng thêm năm 2000.
Đối với hệ thống Ngân hàng Nhà nước, hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam và hệ thống công đoàn việc lập báo cáo vẫn thực hiện theo quy định này, những quỹ tiền lương và phụ cấp tăng thêm được chi trong kế hoạch tài chính của hệ thống, ngân sách Nhà nước không cấp phát.
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thành phố thuộc tỉnh lập kế hoạch quỹ sinh hoạt phí đối với đại biều Hội đồng nhân dân các cấp và cán bộ xã, phường, thị trấn đang công tác hưởng sinh hoạt phí theo mẫu số 2a; quỹ trợ cấp đối với cán bộ xã già yếu nghỉ việc hưởng trợ cấp hàng tháng theo mẫu 2b và quỹ lương đối với cán bộ y tế xã, phường, thị trấn hưởng lương theo mẫu số 2c. Sau đó Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố tổng hợp kết quả của cả tỉnh, thành phố (cũng theo các mẫu 2a, 2b và 2c kèm theo Thông tư này) và có công văn gửi lên Bộ (mỗi Bộ 1 bản) đề gnhị duyệt quỹ tăng thêm năm 2000.
Riêng năm 2000, do chưa phân bổ quỹ tiền lương, phụ cấp, trợ cấp và sinh hoạt phí tăng thêm do ngân sách các Bộ, ngành Trung ương và địa phương vì vậy sẽ thực hiện như sau:
- Đối với các đơn vị do Trung ương quản lý: ngân sách trung ương cấp bổ sung ngoài dự toán đã giao năm 2000 cho các đơn vị để chi trả.
- Đối với các đơn vị do địa phương quản lý: ngân sách Trung ương cấp bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương đề chi trả cho đơn vị.
Từ quý II năm 2000 trở đi, Bộ Tài chính chỉ cấp quỹ tiền lương, phụ cấp, trợ cấp và sinh hoạt phí tăng thêm cho các Bộ, ngành Trung ương và địa phương sau khi có kết quả xét duyệt của Liên Bộ.
Để thực hiện nghiêm chỉnh Nghị định số 175/1999/NĐ-CP ngày 15/12/1999 của Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư này, Liên Bộ yêu cầu Thủ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc khẩn trương thực hiện các yêu cầu sau đây:
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể ở Trung ương, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát và quản lý chặt chẽ số lượng biên chế, số lượng đối tượng hưởng trợ cấp, hưởng sinh hoạt phí và quỹ tiền lương, phụ cấp, trợ cấp, sinh hoạt phí tăng thêm theo quy định tại Thông tư này.
MẪU SỐ: 1
Tên bộ, Ban, ngành hoặc UBND tỉnh, thành phố
(Các đơn vị trực thuộc cũng tổng hợp theo mẫu này)
BẢNG TỔNG HỢP QUỸ TIỀN LƯƠNG TĂNG THÊM 1 THÁNG CỦA NĂM 2000
(Tính cho số có mặt trong chỉ tiêu biên chế đến 31/12/1999)
TT |
Tên đơn vị trực thuộc |
Biên chế được giao năm 1999 (người) |
Tổng số người hưởng lương có mặt đến 31/12/1999 (người) |
Quỹ lương và phụ cấp tháng 12/1999 (triệu đồng) |
Quỹ lương và phụ cấp tháng 1/2000 (triệu đồng) |
Chênh lệch quỹ lương và phụ cấp tăng thêm 1 tháng (tr.đ) |
Quỹ chênh lệch tăng thêm 1 tháng để nộp BHXH, BHYT và công đoàn phí (tr.đ) |
Tổng quỹ tăng thêm 1 tháng (tr.đ) |
||||||||||
|
|
|
|
Tổng số |
Chia ra |
Tổng số |
Chia ra |
|
|
|
||||||||
|
|
|
|
|
Lương theo ngạch, bậc |
Tổng các khoản phụ cấp lương |
Trong đó |
Hệ số chênh lệch bảo lưu |
|
Lương theo ngạch, bậc |
Tổng các khoản phụ cấp lương |
Trong đó |
Hệ số chênh lệch bảo lưu |
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
P/c khu vực |
P/c ưu đãi ngành |
|
|
|
|
P/c khu vực |
P/c ưu đãi ngành |
|
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5=6+7 |
6 |
7 |
7a |
7b |
8 |
9=10+11 |
10 |
11 |
11a |
11b |
12 |
13=9-5 |
14 |
15=13+14 |
|
Ví dụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Sở Kế hoạch Đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quản lý Nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nghiên cứu KH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Sở Giáo dục đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Trong từng đơn vị trực thuộc ở cột 2, yêu cầu ghi chi tiết đối tượng theo phân ngành kinh tế
2. Cột 14: Quỹ chênh lệch tăng thêm 1 tháng để nộp Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn tính theo thành phần quỹ tiền lương quy định hiện hành cho từng khoản nộp (không tính theo toàn bộ tổng quỹ tiền lương và phụ cấp tăng thêm)
...., ngày.... tháng... năm....
Thủ trưởng bộ, ban, ngành
hoặc Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố
(Ký tên, đóng dấu)
MẪU SỐ 2A
Tên UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(Cấp xã và cấp huyện cũng tổng hợp theo mẫu này)
BẢNG TỔNG HỢP QUỸ SINH HOẠT PHÍ TĂNG THÊM 1 THÁNG NĂM 2000
CỦA ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP VÀ CÁN BỘ XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN ĐANG CÔNG TÁC HƯỞNG SINH HOẠT PHÍ
(Tính cho số có mặt trong phạm vi định xuất do Chính phủ quy định đến 31/12/1999)
TT |
Đối tượng |
Tổng số người theo định suất quy định (người) |
Tổng số người hưởng sinh hoạt phí có mặt đến 31/12/1999 (người) |
Quỹ sinh hoạt phí tháng 12/1999 (triệu đồng) |
Quỹ sinh hoạt phí tháng 1/2000 |
Chênh lệch quỹ sinh hoạt phí tăng thêm 1 tháng (triệu đồng) |
||||
|
|
|
|
Tổng cộng |
Chia ra |
Tổng cộng |
Chia ra |
|
||
|
|
|
|
|
Quỹ sinh hoạt phí |
Các khoản phụ cấp theo sinh hoạt phí |
|
Quỹ sinh hoạt phí |
Các khoản phụ cấp theo sinh hoạt phí |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5=6+7 |
6 |
7 |
8=9+10 |
9 |
10 |
11=8-5 |
I |
Đại biểu Hội đồng nhân dân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
- Cấp xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
- Cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
- Cấp tỉnh, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Cán bộ hưởng sinh hoạt phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
- Bí thư Đảng uỷ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
- Phó bí thư, Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
- P.Chủ tịch HĐND, UBND, Thường trực Đảng uỷ, Chủ tịch Mặt trận, trưởng các đoàn thể, xã đội trưởng, trưởng Công an xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
- Uỷ viên Uỷ ban nhân dân xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
- Các chức danh khác thuộc UBND |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
- Các chức danh chuyên môn xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số xếp theo ngạch, bậc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số chưa qua đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
- Các chức danh khác (theo chế độ quy định hiện hành) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Phó trưởng công an xã |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Phó chỉ huy dân quân tự vệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....., ngày... tháng... năm....
Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố
(Ký tên, đóng dấu)
MẪU SỐ 2B
Tên UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(Cấp xã và cấp huyện cũng tổng hợp theo mẫu này)
BẢNG TỔNG HỢP QUỸ TRỢ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN NGHỈ VIỆC
HƯỞNG TRỢ CẤP HẰNG THÁNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Tính cho số có mặt đến 31/12/1999)
TT |
Đối tượng |
Tổng số người nghỉ việc hưởng trợ cấp hằng tháng có mặt đến 31/12/1999 |
Quỹ trợ cấp tháng 12/1999 (triệu đồng) |
Quỹ trợ cấp tháng 1/2000 |
Chênh lệch quỹ tăng thêm 1 tháng |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=5-4 |
1 |
- Nguyên Bí thư, Chủ tịch |
|
|
|
|
2 |
- Nguyên Phó bí thư, Phó Chủ tịch, xã đội trưởng, trưởng công an xã, Thường trực Đảng uỷ, Uỷ viên Thư ký UBND, Thư ký HĐND |
|
|
|
|
3 |
- Các chức danh còn lại |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
...., ngày... tháng... năm....
Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố
(Ký tên, đóng dấu)
MẪU SỐ: 2C
Tên UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(Cấp xã và cấp huyện cũng tổng hợp theo mẫu này)
BẢNG TỔNG HỢP QUỸ TIỀN LƯƠNG TĂNG THÊM 1 THÁNG NĂM 2000
CỦA CÁN BỘ Y TẾ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Tính cho số có mặt trong phạm vi chỉ tiêu biên chế đến 31/12/1999)
TT |
Tên huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
Tổng số xã (cấp xã không ghi cột này) |
Tổng số người theo định biên (người) |
Tổng số người hưởng lương có mặt đến 31/12/1999 (người) |
Quỹ lương và phụ cấp tháng 12/1999 (triệu đồng) |
Quỹ lương và phụ cấp tháng 1/2000 (triệu đồng) |
Chênh lệch quỹ lương và phụ cấp tăng thêm 1 tháng |
Quỹ chênh lệch tăng thêm 1 tháng để nộp BHXH và |
Tổng cộng quỹ tăng thêm 1 tháng |
||||
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
Chia ra |
Tổng cộng |
Chia ra |
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
Lương theo ngạch, bậc |
Các khoản phụ cấp lương |
|
Lương theo ngạch, bậc |
Các khoản phụ cấp lương |
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6=7+8 |
7 |
8 |
9=10+11 |
10 |
11 |
12=9-6 |
13 |
14=12+13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cột 13: Quỹ chênh lệch tăng thêm 1 tháng để nộp Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm y tế tính theo thành phần quỹ tiền lương quy định hiện hành cho từng khoản nộp (không tính theo toàn bộ quỹ lương và phụ cấp tăng thêm)
..., ngày... tháng... năm...
Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố
(Ký tên, đóng dấu)
BỘ TRƯỞNG (TRƯỞNG BAN) BAN TỔ CHỨC - CÁN BỘ CHÍNH PHỦ |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH |
||||||
(Đã ký) |
(Đã ký) |
||||||
|
|
||||||
Đỗ Quang Trung |