Thông tư hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc biệt

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư liên tịch 02/LB-TT

Thông tư hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp đặc biệt
Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội; Bộ Tài chínhSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:02/LB-TTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tư liên tịchNgười ký:Hồ Tế; Trần Đình Hoan
Ngày ban hành:25/01/1994Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư liên tịch 02/LB-TT

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THÔNG TƯ

SỐ 02/LB-TT NGÀY 25 THÁNG 01 NĂM 1994 CỦA LIÊN BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI - TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐẶC BIỆT

 

Thi hành Điều 3, Quyết định số 574/TTg, ngày 25/11/1993 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ phụ cấp đặc biệt áp dụng đối với công chức viên chức, lực lượng vũ trang công tác ở một số hải đảo xa và một số vùng biên giới có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn; sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Quốc phòng, Bộ Nội vụ, Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ, Liên Bộ Lao động - Thương binh và xã hội - Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:

 

I- PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

 

Những người làm việc ở các địa bàn quy định tại phụ lục kèm theo Thông tư này được hưởng phụ cấp đặc biệt bao gồm:

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên, hạ sĩ quan, binh sĩ trong lực lượng vũ trang;

- Công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính, sự nghiệp;

- Cán bộ, công nhân viên cơ quan Đảng, đoàn thể;

- Công nhân,viên chức trong các doanh nghiệp.

 

II- MỨC PHỤ CẤP VÀ CÁCH TÍNH TRẢ

 

1. Mức phụ cấp

a- Phụ cấp đặc biệt tính trên tiền lương cấp hàm, hoặc phụ cấp quân hàm, tiền lương theo ngạch, bậc; tiền lương chức vụ.

b- Phụ cấp gồm 3 mức: 100% - 50% - 30% áp dụng cho các đối tượng nói trên theo địa bàn được quy định trong phụ lục kèm theo.

Ví dụ 1: Một Trung uý có hệ số mức lương quân hàm là 3,5; mức lương được hưởng của 1/4/1993 là: 237.000 đồng/tháng,ở nơi có mức phụ cấp đặc biệt 50% thì hàng tháng được hưởng phụ cấp là:

237.000 đồng x 50% = 118.500 đồng/tháng.

Ví dụ 2: Một Cán bộ có hệ số mức lương 2,51; mức lương được hưởng của 1/4/1993 là: 182.000 đồng/tháng; ở nơi được áp dụng mức phụ cấp đặc biệt 30% thì hàng tháng được phụ cấp là:

182.000 đồng x 30% = 54.600 đồng/tháng

2. Cách tính trả

- Phụ cấp đặc biệt được tính và trả theo nơi làm việc cùng kỳ lương hoặc phụ cấp quân hàm hàng tháng.

- Đối với đối tượng hưởng lương từ ngân sách, phụ cấp đặc biệt do ngân sách Nhà nước chi trả theo phân cấp hiện hành. Đối với các doanh nghiệp được tính vào đơn giá tiền lương và hạch toán vào giá thành hoặc phí lưu thông.

- Phụ cấp đặc biệt chỉ trả cho những tháng thực sự công tác trên địa bàn, khi rời khỏi địa bàn từ 1 tháng trở lên (trừ nghỉ phép) hoặc đến công tác không tròn tháng thì không được hưởng.

- Khoản phụ cấp này không dùng tính các chế độ bảo hiểm xã hội.

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ tháng 1/1994.

 

 

 

DANH SÁCH

CÁC ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ĐẶC BIỆT

(Kèm theo Thông tư Liên bộ số 02/LBTT
ngày 23 tháng 01 năm 1994)

 

Số TT


Tỉnh


Tên xã, huyện

Mức phụ cấp
đặc biệt

1

Quảng Ninh

Huyện Hải Ninh:

 

 

 

- Đồn biên phòng Lục Phủ, Pò Hèn

30%

 

 

- Xã Quảng Sơn, xã đảo Vĩnh Thực, đảo Trần

30%

 

 

Huyện Quảng Hà:

 

 

 

- Đảo Cái Chiên

30%

 

 

Huyện Cẩm Phả:

 

 

 

- Đảo Cô Tô, Quan Lạn, Trà Bản

30%

2

Lạng Sơn

Huyện Cao Lộc:

 

 

 

- Đồn biên phòng Thanh Lòa

30%

 

 

Huyện Tràng Định:

 

 

 

- Đồn biên phòng Na Hình, Bình Nghi, Pò Mã

30%

 

 

Huyện Đình Lập:

 

 

 

- Đồn biên phòng Bắc Xa

50%

 

 

Huyện Lộc Bình:

 

 

 

- Xã Mẫu Sơn

30%

3

Cao Bằng

Huyện Bảo Lạc:

 

 

 

- Đồn biên phòng Xuân Trường, Cô Ba, Cốc Pàng

50%

 

 

Huyện Hạ Lang:

 

 

 

- Xã Thị Hoa; đồn biên phòng Quang Long, Lý Quốc

30%

 

 

Huyện Hà Quảng:

 

 

 

- Xã Tổng Cọt, Lũng Nặm

30%

 

 

Huyện Thông Nông:

 

 

 

- Đồn biên phòng Cần Yên

30%

 

 

Huyện Trùng Khánh:

 

 

 

- Đồn biên phòng Ngọc Khê

30%

 

 

Huyện Thạch An

 

 

 

- Đồn biên phòng Đức Long

30%

4

Lao Kai

Huyện Bắc Hà:

 

 

 

- Xã Xi-ma-cai

50%

 

 

Huyện Mường Khương:

 

 

 

- Xã Tả Gia Khâu, Nặm Chảy, Mường Khương, Pha Long

50%

 

 

Huyện Bát Sát:

 

 

 

- Xã Trịnh Tường

30%

 

 

- Xã A-mú Sung, I Tý

50%

5

Hà Giang

Huyện Mèo Vạc:

 

 

 

- Xã Thượng Phùng

50%

 

 

- Xã Sơn Vĩ

100%

 

 

Huyện Đồng Văn:

 

 

 

- Xã Ma Lé, Phố Là, Đồng Văn

50%

 

 

Huyện Yên Minh:

 

 

 

- Xã Bạch Đích

50%

 

 

Huyện Quảng Bạ:

 

 

 

- Xã Tùng Vài, Nghĩa Thuận

50%

 

 

Huyện Hoàng Su Phì:

 

 

 

- Xã Thàng Tín

50%

 

 

- Xã Bản Máy

100%

 

 

Huyện Xín Mần:

 

 

 

- Xã Xín Mần

50%

6

Lai Châu

Huyện Phong Thổ:

 

 

 

- Xã Nặm Xe, Dào San, Sì Lớ Lầu, Vàng Ma Chải

50%

 

 

- Xã Ma Li Pho

30%

 

 

Huyện Sìn Hồ:

 

 

 

- Xã Huổi Luông

50%

 

 

Huyện Mường Tè:

 

 

 

- Xã Hua Bum, Pa , Mường Tè

50%

 

 

- Xã Ka Lăng, Chung Chải, Mường Nhé

100%

 

 

Huyện Mường Lay:

 

 

 

- Xã Chà Cang, Chà Nưa

30%

 

 

Huyện Điện Biên:

 

 

 

- Xã Mường Lói, Pa Thơm, Nà Ư

30%

7

Sơn La

Huyện Sông Mã:

 

 

 

- Xã Púng Bánh

50%

 

 

- Xã Sốp Cộp, Mường Lạn, Chiềng Khương

30%

 

 

Huyện Yên Châu:

 

 

 

- Xã Chiềng Tương, Chiềng On

30%

 

 

Huyện Mộc Châu:

 

 

 

- Xã Xuân Nha, Lóng Sập

30%

8

Hải Phòng

Đảo Bạch Long Vĩ

50%

9

Thanh Hoá

Huyện Quan Hoá:

 

 

 

- Xã Tén Tần, Quang Chiểu, Phù Nhi

30%

 

 

Huyện Thường Xuân:

 

 

 

- Xã Bát Mọt

30%

10

Nghệ An

Huyện Quế Phong:

 

 

 

- Xã Thông Thụ, Tri Lễ

30%

 

 

Huyện Tương Dương:

 

 

 

- Xã Mai Sơn

50%

 

 

- Xã Tam hợp

50%

 

 

Huyện Kỳ Sơn:

 

 

 

- Xã Mỹ Lý, Keng Du, Na Loi, Mường Típ, Nậm Càn

50%

 

 

- Xã Nậm Cắn

30%

 

 

Huyện Con Cuông:

 

 

 

- Xã Môn Son

30%

11

Hà Tĩnh

Huyện Hương Khê:

 

 

 

- Đồn biên phòng Vũ Quang, Hoà Hải, Hương Lâm

30%

 

 

Huyện Hương Sơn:

 

 

 

- Đồn biên phòng Cầu Treo

30%

12

Quảng Bình

Huyện Minh Hoá:

 

 

 

- Xã Dân Hoá

50%

 

 

Huyện Bố Trạch

 

 

 

- Xã Thượng Trạch

50%

 

 

Huyện Lệ Thuỷ:

 

 

 

- Đồn biên phòng Làng Ho

50%

 

 

Huyện Quảng Ninh:

 

 

 

- Xã Trường Sơn

50%

13

Quảng Trị

Huyện Hướng Hoá:

 

 

 

- Xã Hướng Lập, Hướng Phùng, Thanh, A Ngo, Pa Tầng

50%

 

 

Đảo Cồn Cỏ

30%

14

Thừa Thiên - Huế

Huyện A Lưới:

 

 

 

- Xã Hồng Thượng, A Dớt

50%

15

Quảng Nam - Đà Nẵng

Huyện Hiên:

 

 

 

- Xã Tiêng, Tr'hy

50%

 

 

Huyện Giằng:

 

 

 

- Xã La e-ê, La-de-ê, Đak Pring

50%

 

 

- Đồn biên phòng đảo Cù Lao Chàm

30%

16

Quảng Ngãi

Đảo Lý Sơn

30%

17

Bình Thuận

Đảo Phú Quý

30%

18

Gia Lai

Huyện Chư Păh

 

 

 

- Xã Y-a-o

50%

 

 

Huyện Đức Cơ:

 

 

 

- Xã Y-a-cơ-la

50%

 

 

Huyện Chư Prông:

 

 

 

- Xã Ya-pơ-nôn, Ya-mơ

50%

19

Kon Tum

Huyện Sa Thày:

 

 

 

- Xã Bờ-y, Mo rai; Đồn biên phòng Yabooc, Sa Thầy

50%

 

 

Huyện Dak Lây:

 

 

 

- Xã Đăk Plô, Đăk long, Đăk nhoong

50%

20

Đak Lak

Huyện Ea-súp:

 

 

 

-Đồn biên phòng Bun Hồ, Suối đá, Sêrêpốc, Po heng

50%

 

 

Huyện Chư Jút:

 

 

 

- Đồn biên phòng Nậm Na, Đăk-Đam

50%

 

 

Huyện Đăk Mil:

 

 

 

- Xã Thuận An, Đăk-plao

50%

 

 

Huyện Đăk-rlắp:

 

 

 

- Xã Quảng Trực

50%

21

Sông Bé

Huyện Phước Long:

 

 

 

- Xã Đắc ơ

50%

 

 

Huyện Lộc Ninh:

 

 

 

- Đồn biên phòng Tà Nốt, Tà Vát

30%

22

Bà Rịa - Vũng Tàu

Huyện Côn Đảo:

 

 

 

- Côn Đảo

30%

23

Kiên Giang

Huyện Hà Tiên:

 

 

 

- Đảo Hòn Đốc

30%

 

 

Huyện Kiên Hải:

 

 

 

- Đảo Nam Du, Son Rái

30%

 

 

Huyện Phú Quốc:

 

 

 

- Xã Cửa Cạn, Hạm Linh, Bãi Thơm, Cửa Dương, An Thới

30%

 

 

Đảo Thổ Châu

50%

24

Minh Hải

Huyện Ngọc Hiển:

 

 

 

- Đảo Hòn Chuối, Hòn Khoai, Hòn Dương

30%

25

Quần đảo Trường sa và đơn vị bảo vệ dầu khí I

 

100%

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi