Thông tư 41/2017/TT-BQP kiểm tra kỹ năng nghề công nhân quốc phòng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 41/2017/TT-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 41/2017/TT-BQP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Bế Xuân Trường |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 27/02/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Miễn kiểm tra kỹ năng nghề với công nhân quốc phòng đã có bằng ĐH
Ngày 27/02/2017, Bộ Quốc phòng đã ban hành Thông tư số 41/2017/TT-BQP quy định nội dung và phương pháp tổ chức kiểm tra đánh giá nâng bậc trình độ kỹ năng nghề; cấp chứng chỉ kỹ năng nghề, điều kiện miễn kiểm tra đánh giá trình độ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng.
Theo đó, kiểm tra, đánh giá trình độ kỹ năng nghề được tổ chức định kỳ 01 lần/năm tại các cơ sở kiểm tra trình độ kỹ năng nghề. Phương pháp kiểm tra có thể là trắc nghiệm, tự luận hoặc vấn đáp với kiểm tra lý thuyết; thao tác trên phương tiện, thiết bị, công cụ hoặc tác nghiệp trên giấy để xử lý, giải quyết các tình huống với kiểm tra thực hành; đối với trình độ kỹ năng nghề bậc cao, nội dung kiểm tra theo quy định và căn cứ yêu cầu cụ thể của từng nghề, kiểm tra thông qua việc sản xuất, chế thử theo đề tài nghiên cứu, sáng chế, sáng kiến cải tiến kỹ thuật.
Bên cạnh đó, thông tư cũng quy định chi tiết điều kiện miễn kiểm tra kỹ năng nghề với công nhân quốc phòng, cụ thể: Đối với thời hạn giữ bậc nghề là 03 năm, phải có ít nhất 02 năm liên tục được tặng thưởng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở trở lên trong thời gian giữ bậc (kể từ kỳ kiểm tra trình độ kỹ năng nghề lần kế tiếp trước); Đối với thời hạn giữ bậc nghề từ 06 năm trở lên, phải có ít nhất 03 năm liên tục được tặng thưởng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở trở lên trong thời gian giữ bậc (kể từ kỳ kiểm tra trình độ kỹ năng nghề lần kế tiếp trước); Công nhân quốc phòng đã được đào tạo tại các trường trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng chuyên nghiệp hoặc đại học trực tiếp tham gia lao động, sản xuất đúng ngành nghề đào tạo được miễn kiểm tra lý thuyết cơ sở nhưng vẫn phải kiểm tra lý thuyết chuyên môn nghề, điều lệ công tác kỹ thuật, công tác an toàn, vệ sinh lao động và thực hành.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14/04/2017.
Xem chi tiết Thông tư 41/2017/TT-BQP tại đây
tải Thông tư 41/2017/TT-BQP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NÂNG BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ; CẤP CHỨNG CHỈ KỸ NĂNG NGHỀ, ĐIỀU KIỆN MIỄN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ CỦA CÔNG NHÂN QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 83/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định bậc trình độ kỹ năng nghề, điều kiện nâng bậc của công nhân quốc phòng;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật,
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định nội dung và phương pháp tổ chức kiểm tra đánh giá nâng bậc trình độ kỹ năng nghề; cấp chứng chỉ kỹ năng nghề, điều kiện miễn kiểm tra đánh giá trình độ kỹ năng nghề của công nhân quốc phòng.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về phân loại khung bậc trình độ, nội dung và phương pháp tổ chức kiểm tra trình độ kỹ năng nghề; cấp chứng chỉ kỹ năng nghề, điều kiện miễn kiểm tra, tạm hoãn kiểm tra và chọn nghề kiểm tra trình độ kỹ năng nghề; công tác bảo đảm, chế độ báo cáo, lưu trữ và trách nhiệm của cơ quan, đơn vị.
Thông tư này áp dụng đối với công nhân quốc phòng, cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan.
PHÂN LOẠI KHUNG BẬC TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ; NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC KIỂM TRA TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ
- Loại giỏi: Từ 8 điểm đến 10 điểm;
- Loại khá: Từ 6,6 điểm đến dưới 8 điểm;
- Loại trung bình: Từ 5 điểm đến dưới 6,6 điểm;
- Không đạt: Dưới 5 điểm.
- Quy đổi kết quả điểm kiểm tra lý thuyết hoặc kết quả điểm kiểm tra thực hành về thang điểm 10 để phân loại đánh giá theo Điểm a Khoản này;
- Áp dụng đánh giá kết quả theo quy định chấm điểm của một số ngành, nghề dân dụng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Đối với một bậc trình độ kỹ năng của mỗi nghề, có ít nhất 03 (ba) người đạt tiêu chuẩn được quy định tại Điều 22 Thông tư này; trong đó, có người đang làm việc tại cơ sở được giao nhiệm vụ kiểm tra đánh giá trình độ kỹ năng nghề.
- Có chứng chỉ trình độ kỹ năng nghề bậc 3 trở lên của nghề tương ứng và có ít nhất 02 (hai) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề;
- Có trình độ cao đẳng trở lên tương ứng với ngành, nghề và có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề.
- Có chứng chỉ trình độ kỹ năng nghề bậc 4 trở lên của nghề tương ứng và có ít nhất 02 (hai) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề;
- Có trình độ cao đẳng trở lên tương ứng với ngành, nghề và có ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề.
- Có chứng chỉ trình độ kỹ năng nghề bậc 5 trở lên của nghề tương ứng và có ít nhất 02 (hai) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề;
- Có trình độ đại học trở lên tương ứng với ngành, nghề và có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm làm việc trong nghề.
- Có chứng chỉ trình độ kỹ năng nghề bậc 5 trở lên của nghề tương ứng và có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề;
- Có trình độ đại học trở lên tương ứng với ngành, nghề và có ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề.
- Có chứng chỉ trình độ kỹ năng nghề bậc 5 của nghề tương ứng và có ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề;
- Có chứng chỉ trình độ kỹ năng nghề bậc 6 của nghề tương ứng và có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề;
- Có trình độ đại học trở lên tương ứng với ngành, nghề và có ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề.
- Có chứng chỉ trình độ kỹ năng nghề bậc 6 của nghề tương ứng và có ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề;
- Có chứng chỉ trình độ kỹ năng nghề bậc 7 của nghề tương ứng và có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề;
- Có trình độ đại học trở lên tương ứng với ngành, nghề và có ít nhất 07 (bảy) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề.
- Có chứng chỉ trình độ kỹ năng nghề bậc 7 của nghề tương ứng và có ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề;
- Có trình độ đại học trở lên tương ứng với ngành, nghề và có ít nhất 09 (chín) năm kinh nghiệm làm việc liên tục trong nghề.
CHỨNG CHỈ KỸ NĂNG NGHỀ
Công nhân quốc phòng được cấp chứng chỉ trình độ kỹ năng nghề bậc mới khi tham dự kỳ kiểm tra đánh giá trình độ kỹ năng nghề đạt yêu cầu và được Chủ tịch Hội đồng kiểm tra đánh giá trình độ kỹ năng nghề công nhận kết quả theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 của Thông tư này.
ĐIỀU KIỆN MIỄN KIỂM TRA, TẠM HOÃN KIỂM TRA VÀ CHỌN NGHỀ KIỂM TRA TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ
Công nhân quốc phòng trong thời gian giữ bậc trình độ kỹ năng nghề, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, được miễn kiểm tra đánh giá trình độ kỹ năng nghề và được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề bậc mới trong các trường hợp sau:
CÔNG TÁC BẢO ĐẢM, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ LƯU TRỮ
Do chuyên ngành kỹ thuật hoặc cơ quan kỹ thuật cùng cấp bảo đảm từ nguồn ngân sách kỹ thuật thường xuyên; ngoài ra, được bổ sung từ nguồn thu do kết hợp việc kiểm tra trình độ kỹ năng nghề với nhiệm vụ sản xuất, sửa chữa, chế tạo sản phẩm mới hoặc các khoản thu hợp pháp khác.
Hồ sơ, tài liệu liên quan của người tham dự kiểm tra trình độ kỹ năng nghề và chứng chỉ kỹ năng nghề được lưu trữ và bảo quản tại cấp trên trực tiếp của cơ sở kiểm tra trình độ kỹ năng nghề theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 4 năm 2017.
Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 01
MẪU CHỨNG CHỈ KỸ NĂNG NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2017/TT-BQP ngày 27 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng BQP)
1. Kích thước: 190 mm x 125 mm
2. Hình thức và nội dung của chứng chỉ kỹ năng nghề như sau:
a) Mặt ngoài:
|
|
|
QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM
CHỨNG CHỈ KỸ NĂNG NGHỀ |
||
|
Mặt ngoài bên phải có khung màu vàng kích thước 110 mm x 80 mm, nền màu đỏ sẫm và khoảng cách từ mép khung đến mép giây phía ngoài là 10 mm. Nội dung trong khung được trình bày bằng kiểu chữ Times New Roman, cụ thể như sau:
- Hàng chữ “QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM” được trình bày kiểu chữ in hoa đứng, đậm, màu vàng;
- Quân hiệu có đường kính 30 mm;
- Hàng chữ “CHỨNG CHỈ KỸ NĂNG NGHỀ” được trình bày kiểu chữ in hoa đứng, đậm, màu vàng.
b) Mặt trong
|
|
|
|
|
|
|
BỘ QUỐC PHÒNG .......................(1)............................
(2)
Số: (16) (17) (18) |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CHỨNG CHỈ KỸ NĂNG NGHỀ Chứng nhận đồng chí: (3) Sinh ngày (4) Nghề nghiệp (5) Đơn vị: (6) Đã dự kiểm tra trình độ kỹ năng nghề: ....(7) Đạt yêu cầu ở bậc trình độ kỹ năng nghề bậc (8)...... Xếp loại:......... (9) Tại Hội đồng kiểm tra trình độ kỹ năng nghề: (10)
|
|
|
|
(11),ngày tháng năm (12) |
||||
Số vào sổ: (15) |
|||||
|
|
|
|
|
b) Mặt trong
Mặt trong chứng chỉ nền màu trắng có 2 khung, viền đỏ, kích thước mỗi khung 115 mm x 85 mm, chính giữa mỗi khung có in chìm quân hiệu màu vàng nhạt, bao quanh mặt trong là khung hoa văn màu xanh nhạt; khoảng cách từ khung đến mép giấy phía ngoài là 05 mm, khoảng cách giữa 2 khung là 10 mm. Nội dung trong khung được trình bày bằng kiểu chữ Times New Roman, cụ thể như sau:
- Hàng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày kiểu chữ in hoa đứng, đậm, màu đen;
- Hàng chữ “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” được trình bày kiểu chữ in thường đứng, đậm, màu đen;
- Hàng chữ “CHỨNG CHỈ KỸ NĂNG NGHỀ” được trình bày kiểu chữ in hoa đứng, đậm, màu đỏ;
- Hàng chữ “BỘ QUỐC PHÒNG” được trình bày kiểu chữ in hoa đứng, đậm, màu đen;
c) Các nội dung khác trên chứng chỉ kỹ năng nghề
(1) Tên của chuyên ngành kỹ thuật, quân khu, quân đoàn và tương đương cấp chứng chỉ kỹ năng nghề, kiểu chữ in hoa đứng, màu đen;
(2) Ảnh 03 x 04 cm của người được cấp chứng chỉ;
(3) Ghi họ và tên đầy đủ của người được cấp chứng chỉ bằng kiểu chữ in hoa đứng, màu đen;
(4), (5), (6): Ghi theo hồ sơ quản lý của đơn vị bằng kiểu chữ in thường đứng, màu đen;
(7) Ghi nghề đăng ký kiểm tra nâng bậc kỹ năng nghề bằng kiểu chữ in thường đứng, màu đen;
(8), (9) Ghi bậc dự kiểm tra và kết quả kiểm tra đã được Hội đồng kiểm tra công nhận bằng chữ số kiểu đứng, màu đen;
(10) Ghi tên Hội đồng kiểm tra nâng bậc nghề bằng kiểu chữ in thường đứng, màu đen;
(11) Ghi tên địa danh nơi cơ sở kiểm tra bậc kỹ năng nghề đóng quân bằng kiểu chữ in thường đứng, màu đen;
(12) In chức danh của người ký chứng chỉ bằng kiểu chữ in hoa đứng, đậm, màu đen;
(13) Chữ ký và dấu của cơ quan người ký cấp chứng chỉ kỹ năng nghề;
(14) Ghi họ và tên đầy đủ của người ký chứng chỉ kỹ năng nghề bằng kiểu chữ in thường đứng, đậm, màu đen;
(15) Ghi theo số trong sổ cấp chứng chỉ kỹ năng nghề của chuyên ngành kỹ thuật quản lý bằng chữ số kiểu đứng, màu đen;
(16), (17) Ghi số thứ tự, mã ký hiệu của chuyên ngành kỹ thuật và đơn vị theo Phụ lục 02 bằng chữ số kiểu đứng, màu đen;
(18) Ghi năm cấp chứng chỉ kỹ năng nghề bằng chữ số kiểu đứng, màu đen.
PHỤ LỤC 02
QUY ĐỊNH SỐ THỨ TỰ, MÃ KÝ HIỆU CỦA CÁC CHUYÊN NGÀNH KỸ THUẬT VÀ ĐƠN VỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2017/TT-BQP ngày 27 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng BQP)
TT |
Mã ký hiệu |
Ký hiệu |
TT |
Mã ký hiệu |
Ký hiệu |
1 |
Bộ Tổng Tham mưu |
BTTM |
24 |
Quân khu 1 |
QK1 |
2 |
Tổng cục Chính trị |
TCCT |
25 |
Quân khu 2 |
QK2 |
3 |
Tổng cục Hậu cần |
TCHC |
26 |
Quân khu 3 |
QK3 |
4 |
Tổng cục Kỹ thuật |
TCKT |
27 |
Quân khu 4 |
QK4 |
5 |
Tổng cục II |
TC2 |
28 |
Quân khu 5 |
QK5 |
6 |
Tổng cục Công nghiệp quốc phòng |
CNQP |
29 |
Quân khu 5 |
QK5 |
7 |
Biên phòng |
BP |
30 |
Quân khu 7 |
QK7 |
8 |
Công binh |
CB |
31 |
Quân khu 9 |
QK9 |
9 |
Cơ yếu |
CY |
32 |
Quân đoàn 1 |
QĐ1 |
10 |
Công nghệ Thông tin |
CNTT |
33 |
Quân đoàn 2 |
QĐ2 |
11 |
Đặc công |
ĐC |
34 |
Quân đoàn 3 |
QĐ3 |
12 |
Hải quân |
HQ |
35 |
Quân đoàn 4 |
QĐ4 |
13 |
Hóa học |
HH |
36 |
Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội |
BTLTĐ |
14 |
Phòng không - Không quân |
PKKQ |
37 |
Bộ Tư lệnh Bảo vệ lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
BTLBV |
15 |
Quân khí |
QK |
38 |
Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển |
CSB |
16 |
Tác chiến điện tử |
TCĐT |
39 |
Học viện Quốc phòng |
HVQP |
17 |
Tàu thuyền |
TT |
40 |
Học viện Lục quân |
HVLQ |
18 |
Tăng thiết giáp |
TTG |
41 |
Học viện Chính trị |
HVCT |
19 |
Tên lửa khí tài đặc chủng |
TLKT |
42 |
Học viện Hậu cần |
HVHC |
20 |
Thông tin liên lạc |
TTLL |
43 |
Học viện Kỹ thuật quân sự |
HVKT |
21 |
Tình báo |
TB |
44 |
Trường Sĩ quan Lục quân 1 |
SQ1 |
22 |
Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng |
ĐL |
45 |
Trường Sĩ quan Lục quân 2 |
SQ2 |
23 |
Xe - Máy |
XM |
46 |
Trường Sĩ quan Chính trị |
SQCT |
|
|
|
47 |
Viện Khoa học và Công nghệ quân sự |
KHCN |