Thông tư 37/2021/TT-BLĐTBXH điều chỉnh lương hưu, trợ cấp BHXH, thời điểm hưởng lương hưu đối với TH không còn hồ sơ gốc
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 37/2021/TT-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 37/2021/TT-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Đào Ngọc Dung |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/12/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Bảo hiểm |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Tăng 7,4% mức lương hưu của NLĐ hưởng lương hưu trước 01/01/2022
Theo đó, từ ngày 01/01/2022, mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng (mức lương hưu, trợ cấp hằng tháng) tăng 7,4% so với mức của tháng 12/2021, đối với cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và người lao động, quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hằng tháng (1); cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng (2); và người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng theo quy định của pháp luật; người đang hưởng trợ cấp hằng tháng (3) trước 01/01/2022.
Cụ thể, mức lương hưu, trợ cấp với đối tượng trên bằng (=) mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp tháng 12/2021 nhân (x) 1,074.
Bên cạnh đó, từ ngày 01/01/2022, với các đối tượng (1) và (3) hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng trước 01/01/1995, mức lương hưu, trợ cấp hằng tháng với người có mức lương hưu, trợ cấp hằng tháng từ 2.300.000 đồng/người/tháng trở xuống sẽ tăng thêm 200.000 đồng/tháng; với người có mức lương hưu, trợ cấp hằng tháng từ 2.300.000 – dưới 2.500.000 đồng/người/tháng sẽ là 2.500.000 đồng/tháng.
Thời gian hưởng lương hưu với trường hợp không còn hồ sơ gốc quy định tại điểm b, Khoản 3, Điều 2 của Nghị định số 89/2020/NĐ-CP là thời điểm ghi trong văn bản giải quyết của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 15/3/2022.
Xem chi tiết Thông tư 37/2021/TT-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư 37/2021/TT-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH Số: 37/2021/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 108/2021/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng (sau đây được viết là Nghị định số 108/2021/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Căn cứ Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm xã hội;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư hướng dẫn điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng, thời điểm hưởng lương hưu đối với trường hợp không còn hồ sơ gốc.
1. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2022, mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng của các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này được tăng thêm 7,4% so với mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng của tháng 12 năm 2021. Cụ thể:
Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng từ tháng 01 năm 2022 |
= |
Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp tháng 12 năm 2021 |
x 1,074 |
a) Đối với người có mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng từ 2.300.000 đồng/người/tháng trở xuống:
Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng sau điều chỉnh |
= |
Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng trước điều chỉnh |
+ 200.000 đồng/tháng |
b) Đối với người có mức lương hưu, trợ bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng từ trên 2.300.000 đồng/người/tháng đến dưới 2.500.000 đồng/người/tháng:
Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng |
= 2.500.000 đồng/tháng |
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
Đào Ngọc Dung |
PHỤ LỤC
BIỂU TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG HƯU, TRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ TRỢ CẤP HẰNG THÁNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 108/2021/NĐ-CP
(Kèm theo Thông tư số 37/2021/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
Đối tượng |
Số người hưởng chế độ (người) |
Mức hưởng bình quân tháng 12/2021 (đồng/tháng) |
Mức hưởng bình quân tăng thêm (đồng/tháng) |
Tổng kinh phí tăng thêm do điều chỉnh theo Nghị định số 108/2021/NĐ-CP (triệu đồng) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1. Hưu trí BHXH bắt buộc: + Trong đó: Nguồn NSNN bảo đảm Nguồn quỹ BHXH 2. Mất sức lao động 3. Trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 91/2000/QĐ-TTg, Quyết định số 613/QĐ-TTg 5. Công nhân cao su 6. Cán bộ xã, phường, thị trấn 7. Hưu trí BHXH tự nguyện (kể cả trợ cấp hằng tháng từ quỹ BHXH nông dân Nghệ An chuyển sang) |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký tên) |
Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |