Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 37/2010/TT-BLĐTBXH về tổ chức hoạt động DV kiểm định kỹ thuật ATLĐ

Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 37/2010/TT-BLĐTBXH Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Bùi Hồng Lĩnh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
22/12/2010
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Lao động-Tiền lương, Khoa học-Công nghệ

TÓM TẮT THÔNG TƯ 37/2010/TT-BLĐTBXH

Buộc kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với thang máy
Ngày 22/12/2010, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư số 37/2010/TT-BLĐTBXH hướng dẫn điều kiện, thủ tục đăng ký, chỉ định tổ chức hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động (ATLĐ) đối với các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
Theo đó, điều kiện đăng ký hoạt động kiểm định kỹ thuật ATLĐ là: Các tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh để hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật ATLĐ và đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật ATLĐ.
Người điều hành tổ chức kiểm định phải có chuyên môn kỹ thuật trình độ đại học trở lên và có thời gian công tác tối thiểu 05 năm trong lĩnh vực kỹ thuật liên quan đến đối tượng kiểm định hoặc đã trực tiếp tham gia công tác kiểm định 03 năm. Kiểm định viên có trình độ Đại học chuyên ngành phù hợp với đối tượng kiểm định đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ, được cấp thẻ kiểm định viên theo quy định.
Danh mục 6 đối tượng kiểm định được ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó có: Nồi hơi các loại có áp suất làm việc định mức của hơi trên 0,7bar; nồi đun nước nóng có nhiệt độ môi chất trên 1150C; cần trục các loại (ô tô, bánh lốp, bánh xích…); cầu trục; xe tời điện chạy trên ray; thang máy các loại; thang cuốn, băng tải chở người; hệ thống cáp treo vận chuyển người…
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15/02/2011.

Xem chi tiết Thông tư 37/2010/TT-BLĐTBXH có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2011

Tải Thông tư 37/2010/TT-BLĐTBXH

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 37/2010/TT-BLĐTBXH PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 37/2010/TT-BLĐTBXH PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 37/2010/TT-BLĐTBXH DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
--------

Số: 37/2010/TT-BLĐTBXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2010

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ, CHỈ ĐỊNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG ĐỐI VỚI CÁC MÁY, THIẾT BỊ, VẬT TƯ CÓ YÊU CẦU NGHIÊM NGẶT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG

Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ–CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định số 59/2006/NĐ–CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ–CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và trình tự, thủ tục đăng ký, chỉ định các tổ chức hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động như sau:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định, hướng dẫn về điều kiện hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và thủ tục đăng ký, chỉ định đối với các tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động (sau đây gọi tắt là tổ chức kiểm định) các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc Danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành (gọi tắt là Đối tượng kiểm định).

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng cho các đối tượng sau:

Đang theo dõi

1. Các tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp, cá nhân trong nước và nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam có đăng ký kinh doanh hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động được xem xét để chỉ định cung cấp dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với các đối tượng kiểm định;

Đang theo dõi

2. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh các đối tượng kiểm định;

Đang theo dõi

3. Các cơ quan nhà nước liên quan đến hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với các đối tượng kiểm định.

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong thông tư này các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động là hoạt động dịch vụ kỹ thuật theo một quy trình kiểm định nhằm đánh giá và xác nhận sự phù hợp về tình trạng kỹ thuật an toàn của đối tượng kiểm định được quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng đối với đối tượng kiểm định;

Đang theo dõi

2. Tổ chức hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động bao gồm: tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh để hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và đăng ký lĩnh vực hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;

Đang theo dõi

3. Cơ quan nhà nước có liên quan đến hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động là các Cơ quan quản lý nhà nước về an toàn lao động ở trung ương, địa phương; cơ quan Thanh tra lao động; cơ quan nhà nước cấp đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký, chỉ định hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và các cơ quan khác có liên quan theo quy định của pháp luật;

Đang theo dõi

4. Quy trình kiểm định là trình tự các bước kiểm tra kỹ thuật để đánh giá và xác nhận tình trạng an toàn của đối tượng kiểm định phù hợp với tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;

Đang theo dõi

5. Quá trình kiểm định là quá trình đơn vị kiểm định thực hiện các bước kiểm định kỹ thuật an toàn theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn);

Đang theo dõi

6. Đối tượng kiểm định là các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh Xã hội ban hành;

Đang theo dõi

7. Lĩnh vực kỹ thuật liên quan đến đối tượng kiểm định là các lĩnh vực thiết kế, chế tạo, lắp đặt, quản lý kỹ thuật và vận hành các đối tượng kiểm định;

Đang theo dõi

8. Lĩnh vực kiểm định kỹ thuật an toàn lao động là các hoạt động liên quan đến kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành;

Đang theo dõi

9. Nhóm đối tượng kiểm định là các máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động có cùng nguyên lý hoạt động và cùng mục đích sử dụng được phân loại theo các đặc tính kỹ thuật và phương pháp kiểm định;

Đang theo dõi

10. Cơ quan đầu mối là Cục An toàn lao động thuộc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội thực hiện chức năng quản lý nhà nước về an toàn lao động.

Đang theo dõi

Điều 4. Hành vi bị nghiêm cấm

Đang theo dõi

1. Kiểm định không tuân thủ nội dung, các bước của quy trình kiểm định; rút ngắn thời hạn kiểm định của thiết bị mà không nêu rõ lý do.

Đang theo dõi

2. Sử dụng các trang, thiết bị thực hiện kiểm định không bảo đảm chất lượng theo yêu cầu.

Đang theo dõi

3. Bố trí người thực hiện công việc kiểm định không đúng với tiêu chuẩn nghiệp vụ quy định tại Thông tư số 18/2009/TT–BLĐTBXH ngày 05 tháng 6 năm 2009 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.

Đang theo dõi

Chương II

ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG

Đang theo dõi

Điều 5. Điều kiện đăng ký hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

Các tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh để hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động và đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động theo quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 6. Điều kiện về tổ chức hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

Đang theo dõi

1. Người điều hành (giám đốc) tổ chức kiểm định phải có chuyên môn kỹ thuật trình độ đại học trở lên và có thời gian công tác tối thiểu 05(năm) năm trong lĩnh vực kỹ thuật liên quan đến đối tượng kiểm định hoặc đã trực tiếp làm công tác kiểm định kỹ thuật an toàn tối thiểu 03(ba) năm.

Đang theo dõi

2. Kiểm định viên có trình độ Đại học các chuyên ngành kỹ thuật phù hợp với đối tượng kiểm định đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ, được cấp thẻ kiểm định viên theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

Đang theo dõi

3. Mỗi nhóm đối tượng kiểm định được đăng ký hoạt động phải có ít nhất 02(hai) kiểm định viên.

Các nhóm đối tượng kiểm định kỹ thuật an toàn được phân loại theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Kiểm định viên của các tổ chức kiểm định thuộc danh sách đăng ký hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động phải được giao kết hợp đồng bằng văn bản với người sử dụng lao động của tổ chức kiểm định.

Đang theo dõi

Điều 7. Điều kiện về hệ thống quản lý chất lượng dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

Đang theo dõi

1. Thiết lập, duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO9001:2008 hoặc ISO/IEC17020:2001 hoặc các tiêu chuẩn hệ thống quản lý khác tương đương sau 02(hai) năm được chỉ định lần đầu.

Đang theo dõi

2. Thực hiện việc kiểm định đối tượng theo đúng quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (quy trình kiểm định) đã được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành.

Đối với các đối tượng kiểm định chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (quy trình kiểm định) do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành, thì đơn vị kiểm định có thể căn cứ vào các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng làm cơ sở thiết kế, chế tạo, kiểm tra đối với đối tượng kiểm định để xây dựng quy trình kiểm định.

Đang theo dõi

3. Có đủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn và tài liệu kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực kiểm định.

Đang theo dõi

4. Thiết lập, duy trì các hình thức kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm định, đảm bảo các yêu cầu của quy trình kiểm định và xử lý kịp thời các vi phạm.

Đang theo dõi

Điều 8. Điều kiện về kỹ thuật

Đang theo dõi

1. Cơ sở vật chất

Đang theo dõi

a) Có trụ sở làm việc ổn định đảm bảo cho các hoạt động nghiệp vụ, bảo quản máy móc, thiết bị phục vụ cho công tác kiểm định.

Đang theo dõi

b) Có phòng thử nghiệm đáp ứng yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC17025:2007 hoặc sử dụng các phòng thử nghiệm đáp ứng yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC17025:2007 phù hợp với tính chất lưu động của công tác kiểm định.

Đang theo dõi

2. Trang bị kỹ thuật, thiết bị phục vụ kiểm định

Có đủ trang thiết bị phục vụ cho công tác kiểm định phù hợp đảm bảo đánh giá được tình trạng kỹ thuật của đối tượng kiểm định quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật, quy trình kiểm định và các tiêu chuẩn tương ứng.

Đang theo dõi

Chương III

ĐĂNG KÝ, CHỈ ĐỊNH HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH

Đang theo dõi

Điều 9. Đăng ký hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

Đang theo dõi

1. Các tổ chức hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động có nhu cầu tham gia hoạt động dịch vụ kiểm định thực hiện đăng ký hoạt động với cơ quan đầu mối.

Đang theo dõi

2. Trình tự, thủ tục đăng ký:

Đang theo dõi

a) Các hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đáp ứng các điều kiện quy định tại Chương II của Thông tư này, lập hồ sơ đăng ký lĩnh vực hoạt động kiểm định và gửi về cơ quan đầu mối;

Đang theo dõi

b) Mẫu hồ sơ đăng ký chỉ định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn theo quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Hồ sơ đăng ký hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn

Đang theo dõi

a) Giấy đăng ký hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.

Đang theo dõi

b) Bản sao Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư.

Đang theo dõi

c) Danh sách kiểm định viên theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

d) Hồ sơ chứng minh năng lực của người điều hành (giám đốc), gồm: Bản sao các văn bằng, chứng chỉ; hồ sơ về thời gian công tác liên quan đến đối tượng kiểm định.

Đang theo dõi

e) Danh mục tài liệu kỹ thuật, quy chuẩn, tiêu chuẩn và quy trình kiểm định tương ứng với các đối tượng kiểm định.

Đang theo dõi

g) Chứng chỉ công nhận năng lực của tổ chức công nhận hợp pháp (để xét ưu tiên nếu có).

Đang theo dõi

h) Các tài liệu khác chứng minh năng lực hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn nếu có.

Đang theo dõi

4. Trong vòng 07(bảy) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ, cơ quan đầu mối có trách nhiệm thông báo cho tổ chức biết về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ hoặc các tài liệu cần bổ sung.

Đang theo dõi

Điều 10. Chỉ định các tổ chức hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

Đang theo dõi

1. Cơ quan đầu mối xem xét, báo cáo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội trước khi ra Quyết định chỉ định các tổ chức thực hiện hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động trong thời hạn 20(hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đang theo dõi

2. Đối với các tổ chức kiểm định đã có hệ thống quản lý chất lượng, thời hạn chỉ định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn là 05(năm) năm kể từ ngày quyết định chỉ định có hiệu lực.

Đang theo dõi

3. Đối với các tổ chức kiểm định chưa có hệ thống quản lý chất lượng, thời hạn chỉ định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn là 02(hai) năm kể từ ngày quyết định chỉ định có hiệu lực.

Đang theo dõi

4. Cơ quan đầu mối thông báo danh sách các tổ chức kiểm định được chỉ định trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên trang tin điện tử của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

Đang theo dõi

Chương IV

HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH

Đang theo dõi

Điều 11. Trách nhiệm của tổ chức hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

Đang theo dõi

1. Thực hiện việc kiểm định kỹ thuật an toàn lao động các đối tượng kiểm định theo lĩnh vực được chỉ định.

Kiểm định viên và người điều hành tổ chức kiểm định phải chịu trách nhiệm về kết quả kiểm định trong thời hạn kiểm định ghi tại Phiếu kết quả kiểm định.

Đang theo dõi

2. Các hồ sơ kiểm định đối với từng đối tượng đã được kiểm định phải được lưu giữ tại tổ chức kiểm định.

Đang theo dõi

3. Tham gia giám định sự cố, tai nạn lao động liên quan đến các máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động do tổ chức kiểm định khác thực hiện khi được trưng cầu giám định.

Đang theo dõi

4. Tham gia các hoạt động liên quan đến an toàn – vệ sinh lao động khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước.

Đang theo dõi

5. Công khai nội dung, quy trình, tiêu chuẩn, quy định, phí kiểm định và thời gian kiểm định.

Đang theo dõi

6. Bồi thường thiệt hại do vi phạm các quy định trong quá trình kiểm định theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

7. Thực hiện báo cáo về công tác kiểm định kỹ thuật an toàn định kỳ 06(sáu) tháng (trước ngày 05 tháng 7) và một năm (trước ngày 10 tháng 1 năm tiếp theo) với cơ quan đầu mối.

Đang theo dõi

8. Khi không có nhu cầu tiếp tục tham gia hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn, tổ chức hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động phải gửi văn bản thông báo cho cơ quan đầu mối trước khi ngừng hoạt động 30(ba mươi) ngày.

Khi đã ngừng hoạt động, tổ chức hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, người điều hành tổ chức kiểm định và người trực tiếp thực hiện việc kiểm định vẫn tiếp tục chịu trách nhiệm đối với các đối tượng kiểm định trong thời hạn kiểm định.

Đang theo dõi

Điều 12. Quyền hạn của tổ chức hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

Đang theo dõi

1. Được cung cấp dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn cho các tổ chức, cá nhân có sử dụng đối tượng kiểm định phù hợp với nội dung quy định trong Quyết định chỉ định.

Đang theo dõi

2. Thu hồi phiếu kết quả kiểm định đã cấp khi phát hiện các sai phạm trong quá trình kiểm định và có trách nhiệm thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả phù hợp.

Đang theo dõi

3. Kiến nghị cơ quan nhà nước xử lý các hành vi cản trở hoạt động kiểm định.

Đang theo dõi

Điều 13. Kiểm tra, giám sát hoạt động kiểm định

Đang theo dõi

1. Người điều hành tổ chức kiểm định có trách nhiệm xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kiểm tra hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn của các kiểm định viên thuộc tổ chức theo các quy định của pháp luật hiện hành và quy định quản lý chất lượng của đơn vị.

Đang theo dõi

2. Tổ chức kiểm định chịu sự kiểm tra định kỳ, kiểm tra đột xuất và cơ chế kiểm soát hoạt động kiểm định của các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan theo quy định của pháp luật.

Đang theo dõi

3. Cơ quan thanh tra lập biên bản vi phạm và xử lý vi phạm theo thẩm quyền, kiến nghị đình chỉ hoạt động kiểm định hoặc thu hồi quyết định chỉ định theo quy định tại Điều 14 và Điều 15 của Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 14. Đình chỉ hoạt động kiểm định có thời hạn

Đang theo dõi

1. Tổ chức kiểm định bị đình chỉ hoạt động 03(ba) tháng khi để xảy ra vi phạm sau đây:

Đang theo dõi

a) Vi phạm về điều kiện hoạt động của tổ chức kiểm định hoặc tiêu chuẩn kiểm định viên;

Đang theo dõi

b) Tổ chức kiểm định vi phạm một trong các khoản 1, 2, 3 Điều 4 của Thông tư này và đã bị cơ quan Thanh tra, kiểm tra phát hiện, lập biên bản kết luận về sai phạm;

Đang theo dõi

c) Tổ chức kiểm định không thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định tại Thông tư này liên tiếp 02(hai) lần.

Đang theo dõi

2. Tổ chức bị đình chỉ hoạt động 06(sáu) tháng khi tiếp tục vi phạm một trong các khoản 1, 2, 3 Điều 4 của Thông tư này và bị cơ quan Thanh tra lao động lập biên bản vi phạm sau khi đã bị xử lý theo khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

3. Tổ chức bị đình chỉ hoạt động có thời hạn 12(mười hai) tháng khi vi phạm quy trình kiểm định dẫn đến sự cố thiết bị gây thiệt hại về người và tài sản sau khi có kết luận của cơ quan điều tra tai nạn lao động.

Đang theo dõi

4. Cơ quan đầu mối ra Quyết định đình chỉ hoạt động kiểm định có thời hạn đối với tổ chức kiểm định theo quy định tại Thông tư này và thông báo danh sách các tổ chức kiểm định bị đình chỉ hoạt động trên trang thông tin điện tử của Cục An toàn lao động, trên trang tin điện tử của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và các phương tiện thông tin đại chúng.

Đang theo dõi

5. Tổ chức kiểm định chỉ được hoạt động trở lại khi hết thời hạn tạm đình chỉ.

Đang theo dõi

6. Trong thời gian bị đình chỉ, nếu tổ chức kiểm định có những khắc phục sai phạm kịp thời, hiệu quả thì được xem xét để rút ngắn thời gian đình chỉ có thời hạn quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 15. Thu hồi quyết định chỉ định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

Đang theo dõi

1. Tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn bị thu hồi quyết định chỉ định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn khi:

Đang theo dõi

a) Không khắc phục được vi phạm về điều kiện hoạt động kiểm định trong thời hạn nêu trong quyết định đình chỉ hoạt động;

Đang theo dõi

b) Tiếp tục vi phạm các hành vi bị nghiêm cấm nêu tại Điều 4 của Thông tư này sau khi đã bị đình chỉ có thời hạn.

Đang theo dõi

2. Tổ chức, cá nhân đứng tên thành lập tổ chức kiểm định bị thu hồi quyết định chỉ định hoạt động sẽ không được hoạt động trong lĩnh vực kiểm định kỹ thuật an toàn tối thiểu 01(một) năm. Khi muốn đưa tổ chức kiểm định hoạt động trở lại, tổ chức, cá nhân phải tiến hành lập hồ sơ theo thủ tục chỉ định như thành lập mới.

Đang theo dõi

3. Khi tổ chức kiểm định có vi phạm đến mức phải thu hồi quyết định chỉ định hoạt động, Cơ quan đầu mối ra Quyết định thu hồi Quyết định chỉ định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn và thông báo trên trang thông tin điện tử (Website) của Cục An toàn lao động, trên trang tin điện tử của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và các phương tiện thông tin đại chúng.

Đang theo dõi

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 16. Trách nhiệm của các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực

Các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực căn cứ các điều kiện quy định tại Thông tư này và thông số kỹ thuật, độ phức tạp của công tác kiểm định và tính chất nguy hiểm trong kiểm định đối với đối tượng kiểm định đặc thù thuộc trách nhiệm quản lý của ngành để quy định thêm điều kiện kỹ thuật phải tuân thủ đối với các tổ chức kiểm định khi kiểm định các đối tượng này.

Đang theo dõi

Điều 17. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Đang theo dõi

1. Căn cứ các điều kiện quy định tại Thông tư này, hướng dẫn các tổ chức, doanh nghiệp đăng ký kinh doanh dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động thực hiện đầy đủ các điều kiện, trình tự, thủ tục để tiến hành đăng ký và được chỉ định hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đúng pháp luật.

Đang theo dõi

2. Định kỳ thanh tra, kiểm tra hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn để kịp thời phát hiện những vi phạm và xử lý theo quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 18: Trách nhiệm của cơ quan đầu mối

Đang theo dõi

1. Cơ quan đầu mối thực hiện tiếp nhận các hồ sơ đăng ký, xem xét và ra Quyết định chỉ định, đình chỉ hoạt động hoặc thu hồi quyết định chỉ định đối với các tổ chức kiểm định kỹ thuật an toàn lao động .

Đang theo dõi

2. Định kỳ 06(sáu) tháng và một năm tổng hợp tình hình đăng ký, chỉ định hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động để báo cáo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Khoa học – Công nghệ và thông báo về hoạt động này cho các Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

Đang theo dõi

3. Phối hợp với các cơ quan chức năng của các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và các cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương tổ chức hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức kiểm định được chỉ định theo quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 19: Trách nhiệm của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

Đang theo dõi

1. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân các tỉnh hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện thông tư này.

Đang theo dõi

2. Phối hợp với cơ quan đầu mối trong việc hướng dẫn thực hiện các quy định của Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Thực hiện việc thanh tra, kiểm tra xử lý vi phạm đối với hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động trên địa bàn quản lý.

Đang theo dõi

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 20. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 02 năm 2011.

Đang theo dõi

Điều 21. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành các quy định tại Thông tư này./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chủ tịch nước;
Văn phòng TƯ Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Website Chính phủ;
- Bộ LĐTBXH: BT, các TT, các đơn vị trực thuộc;
- Lưu VT, Cục ATLĐ(07).

KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Hồng Lĩnh

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC CÁC NHÓM ĐỐI TƯỢNG KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 37/2010/ TT-BLĐTBXH ngày 22 thán 12 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

NHÓM I- NỒI HƠI

1. Nồi hơi các loại (bao gồm cả bộ quá nhiệt và bộ hâm nước) có áp suất làm việc định mức của hơi trên 0,7bar (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6004:1995).

2. Nồi đun nước nóng có nhiệt độ môi chất trên 115oC (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6004:1995).

3. Đường ống dẫn hơi nước, nước nóng cấp I và II có đường kính ngoài từ 51mm trở lên, các đường ống dẫn cấp III và cấp IV có đường kính ngoài từ 76mm trở lên (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6158 và 6159:1996).

NHÓM II- CHAI, BÌNH, BỂ ÁP LỰC

1. Các bình chịu áp lực có áp suất làm việc định mức cao hơn 0,7bar (không kể áp suất thuỷ tĩnh) (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6153:1996).

2. Bể (xi téc) và thùng dùng để chứa, chuyên chở khí hoá lỏng hoặc các chất lỏng có áp suất làm việc cao hơn 0,7bar hoặc chất lỏng hay chất rắn dạng bột không có áp suất nhưng khi tháo ra dùng khí có áp suất cao hơn 0,7bar (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6153:1996).

3. Chai dùng để chứa, chuyên chở khí nén, khí hoá lỏng, khí hoà tan có áp suất làm việc cao hơn 0,7bar (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6153: 1996 và Tiêu chuẩn ISO 1119-2002 chế tạo chai gas hình trụ bằng composite).

4. Các đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại.

NHÓM III- CÁC HỆ THỐNG THIẾT BỊ ÁP LỰC

1. Hệ thống lạnh các loại (theo phân loại tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6104:1996), trừ hệ thống lạnh có môi chất làm việc bằng nước, không khí; hệ thống lạnh có lượng môi chất nạp vào nhỏ hơn 5kg đối với môi chất làm lạnh thuộc nhóm 1, nhỏ hơn 2,5kg đối với môi chất lạnh thuộc nhóm 2, không giới hạn lượng môi chất nạp đối với môi chất lạnh thuộc nhóm 3.

2. Hệ thống điều chế, nạp khí, khí hoá lỏng, khí hoà tan.

NHÓM IV- CÁC LOẠI CẦN TRỤC, CẦU TRỤC

1. Cần trục các loại: Cần trục ô tô, cần trục bánh lốp, cần trục bánh xích, cần trục đường sắt, cần trục tháp, cần trục chân đế, cần trục công xôn, cần trục thiếu nhi.

2. Cầu trục: Cầu trục lăn, cầu trục treo.

3. Cổng trục: Cổng trục, nửa cổng trục.

4. Trục cáp chở hàng; Trục cáp chở người; trục cáp trong các máy thi công, trục tải giếng nghiêng.

5. Pa lăng điện; Palăng kéo tay có tải trọng  từ 1.000kg trở lên.  

6. Xe tời điện chạy trên ray.

7. Tời điện dùng để nâng tải, kéo tải theo phương nghiêng; bàn nâng, sàn nâng dùng để nâng người.

8. Tời thủ công có tải trọng từ 1.000kg trở lên.

9. Xe nâng hàng dùng động cơ có tải trọng từ 1.000kg trở lên.

10. Xe nâng người: Xe nâng người tự hành, xe nâng người sử dụng cơ cấu truyền động thủy lực, xích truyền động bằng tay nâng người lên cao quá 2m.

NHÓM V- THANG MÁY, THANG CUỐN

1. Máy vận thăng nâng hàng;  máy vận thăng nâng hàng kèm người; máy vận   thăng nâng người.

2. Thang máy các loại.

3. Thang cuốn; băng tải chở người.

NHÓM VI- CÁC CÔNG TRÌNH VUI CHƠI CÔNG CỘNG

1. Sàn biểu diễn di động.

2. Trò chơi mang theo người lên cao từ 2m trở lên, tốc độ di chuyển của người từ 3m/s so với sàn cố định (tàu lượn, đu quay, máng trượt, ...) trừ các phương tiện thi đấu thể thao.

3. Hệ thống cáp treo vận chuyển người.

PHỤ LỤC 2

MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số:37/2010/TT-BLĐTBXH Ngày 22 tháng 12  năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------

……….., ngày …… tháng ……. năm 20….

GIẤY ĐĂNG KÝ

LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG

Kính gửi: ...( tên cơ quan đầu mối do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chỉ định)

1. Tên tổ chức:............... .……......................................................................

2. Địa chỉ liên lạc: ……………………………………….…….........……..

    Điện thoại: …………...Fax: ………………. E-mail:..................…….....

3. Quyết định thành lập (nếu có)/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy phép đầu tư số...... Cơ quan cấp:........cấp ngày ......tại.........................................

4. Sau khi nghiên cứu quy định tại Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện; Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, Thông tư số 37/2010/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn về điều kiện, trình tự, thủ tục đăng ký hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn, chúng tôi nhận thấy có đủ các điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn đối với lĩnh vực .......................................( tên lĩnh vực kiểm định được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này).

5. Hồ sơ chứng minh năng lực gửi kèm theo.

Đề nghị ............. (tên cơ quan đầu mối do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chỉ định ) xem xét và chỉ định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn theo lĩnh vực đăng ký nêu trên.

Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng các quy định về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn và các quy định có liên quan của pháp luật./.

 

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC....

(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)

Ghi chú: Đăng ký lĩnh vực hoạt động nào thì ghi tên lĩnh vực đó.

PHỤ LỤC 3

MẪU DANH SÁCH KIỂM ĐỊNH VIÊN KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 37/2010/TT-BLĐTBXH Ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)

TÊN TỔ CHỨC  :.......

DANH SÁCH KIỂM ĐỊNH VIÊN KỸ THUẬT AN TOÀN
CỦA TỔ CHỨC KIỂM ĐỊNH ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH

STT

Họ và tên

Chứng chỉ đào tạo chuyên môn

Trình độ chuyên gia (kiểm đinh viên/kiểm định viên chính)

Kinh nghiệm kiểm định

Loại hợp đồng lao động đã ký

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

5

 

 

 

 

 

 

6

 

 

 

 

 

 

7

 

 

 

 

 

 

8

 

 

 

 

 

 

9

 

 

 

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

 

....

 

 

 

 

 

 

 

........., ngày........tháng......năm.....

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC....

(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)

PHỤ LỤC 4

MẪU QUYẾT ĐỊNH CHỈ ĐỊNH LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH

 KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 37/2010/TT-BLĐTBXH Ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)

BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CỤC AN TOÀN LAO ĐỘNG
--------

Số: ...................../QĐ-ATLĐ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Hà Nội, ngày        tháng      năm 20......

QUYẾT ĐỊNH

CHỈ ĐỊNH LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH KỸ THUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG

Căn cứ Quyết định số..........quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ...(tên cơ quan đầu mối do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chỉ định);

Căn cứ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

Thông tư số 37/2010/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn về điều kiện, trình tự, thủ tục đăng ký hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn.

Xét đề nghị của .................... ( tên đơn vị thuộc cơ quan đầu mối được giao nhiệm vụ thẩm xét hồ sơ) chứng nhận

1.........( tên tổ chức đánh giá sự phù hợp)......................................................    

Địa chỉ:………………………………….......………………......……..........

Điện thoại: ……………. Fax: ……………….. E-mail: ………......….........

Đã đăng ký lĩnh vực hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với lĩnh vực sau đây:

-  ..............................................( tên nhóm đối tượng kiểm định)...................

2. Số đăng ký:.................................................................................................

3. Giấy chứng nhận được cấp lần: ...........( đầu, thứ hai....)

4. Giấy chứng nhận này có hiệu lực từ ngày ký./.

Nơi nhận:
- Tên tổ chức tại mục 1;
- Bộ LĐTBXH (để b/c);
- Lưu VT, .......

CỤC TRƯỞNG

(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Ghi chú: Cấp Quyết định chỉ định lĩnh vực hoạt động kiểm định nào thì ghi tên lĩnh vực đó.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 37/2010/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn điều kiện, thủ tục đăng ký, chỉ định tổ chức hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với các máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 37/2010/TT-BLĐTBXH

01

Nghị định 59/2006/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện

02

Nghị định 186/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

03

Nghị định 132/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa

04

Thông tư 06/2014/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc quy định hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

05

Nghị định 132/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×