Thông tư 30/2018/TT-BCA điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 30/2018/TT-BCA
Cơ quan ban hành: | Bộ Công an | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 30/2018/TT-BCA | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Tô Lâm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/08/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 30/2018/TT-BCA
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG AN Số: 30/2018/TT-BCA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ________________ Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2018 |
THÔNG TƯ
Quy định điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 88/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng;
Theo đề nghị của đồng chí Cục trưởng Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương và tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2010 của Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương (sau đây viết gọn là Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC).
2. Cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư liên tịch số 05/2012//TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 04 tháng 5 năm 2012 của Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân viên chức Công an theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc (sau đây viết gọn là Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC).
Điều 3. Thời điểm và mức điều chỉnh tăng thêm hàng tháng
Kể từ ngày 01/7/2018, đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này được điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng theo công thức sau:
Mức hưởng trợ cấp | = | Mức hưởng trợ cấp | x 1,0692 |
Ví dụ 1: Đồng chí Nguyễn Văn A thuộc đối tượng được hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ, có thời gian công tác được tính hưởng chế độ là 18 năm 06 tháng với mức trợ cấp tháng 6/2018 là 1.872.622 đồng.
Từ ngày 01/7/2018, mức trợ cấp hàng tháng của đồng chí Nguyễn Văn A được điều chỉnh như sau:
1.872.622 đồng x 1,0692 = 2.002.207 đồng.
Ví dụ 2: Đồng chí Phạm Văn B thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ, có thời gian công tác được tính hưởng chế độ là 16 năm 10 tháng với mức trợ cấp tháng 6/2018 là 1.723.665 đồng.
Từ ngày 01/7/2018, mức trợ cấp hàng tháng của đồng chí Phạm Văn B được điều chỉnh như sau:
1.723.665 đồng x 1,0692 = 1.842.943 đồng.
Điều 4. Biểu mẫu thực hiện chế độ trợ cấp hàng tháng
1. Quyết định về việc hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ (Mẫu số 01/QĐ-X01);
2. Giấy giới thiệu chi trả chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ (Mẫu số 02/GT-X01);
3. Quyết định về việc hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ (Mẫu số 03/QĐ-X01);
4. Giấy giới thiệu chi trả chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ (Mẫu số 04/GT-X01);
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 10 năm 2018.
Bãi bỏ điểm a, điểm b Khoản 2 Điều 6 Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC; Mẫu số 04, Mẫu số 05 quy định tại điểm a Khoản 3 Điều 5 Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC; Điều 4 Thông tư số 31/2017/TT-BCA ngày 13 tháng 9 năm 2017 hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ, Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
1. Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng theo quy định tại Điều 3 Thông tư này đối với các trường hợp có Quyết định hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp và chi trả trợ cấp hàng tháng đối với các trường hợp quy định tại Điều 2 Thông tư này đang hưởng trợ cấp hàng tháng tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc có Quyết định hưởng trợ cấp hàng tháng trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an để kịp thời hướng dẫn.
| BỘ TRƯỞNG Thượng tướng Tô Lâm |
Mẫu số 01/QĐ-X01(*)
BỘ CÔNG AN CỤC TỔ CHỨC CÁN BỘ _____________ Số : /QĐ-X01 | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________ Hà Nội, ngày ……… tháng……. năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ
____________________
CỤC TRƯỞNG CỤC TỔ CHỨC CÁN BỘ
Căn cứ Quyết định số 3986/QĐ-BCA ngày 06/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Tổ chức cán bộ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 08/11/2010 của Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương;
Căn cứ Thông tư số 30/2018/TT-BCA, ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
Xét đề nghị của Công an tỉnh……….……tại công văn số…........ ngày …. tháng……năm …… và hồ sơ của ông (bà) …………………..…;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ông (bà)……………………………Sinh ngày:………..…..…….
Nơi cư trú:………….……….………………………………….…………
Vào Công an nhân dân ngày……tháng.… năm……
Xuất ngũ, thôi việc ngày……tháng …..năm…..…
Cấp bậc, chức vụ khi xuất ngũ, thôi việc:……..…………….
Đơn vị khi xuất ngũ, thôi việc:…………….…………………
Tổng thời gian công tác được tính hưởng chế độ là: .... năm .… tháng.
Được hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ kể từ ngày 01/5/2010 là:………..….đồng.
(Bằng chữ:……………………………………..)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/5/2011 được điều chỉnh theo Nghị định số 23/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ là:
…………..…đồng x 1,137 = ………………đồng
(Bằng chữ:……………………………………..)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/5/2012 được điều chỉnh theo Nghị định số 35/2012/NĐ-CP ngày 18/4/2012 của Chính phủ là:
………………đồng x 1,265 =……………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………..)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/7/2013 được điều chỉnh theo Nghị định số 73/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ là:
……………….đồng x 1,096 =……..………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………..)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/01/2015 được điều chỉnh theo Nghị định số 09/2015/NĐ-CP ngày 22/01/2015 của Chính phủ là:
……………….đồng x 1,08 =……..………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………..)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/01/2016 được điều chỉnh theo Nghị định số 55/2016/NĐ-CP ngày 15/6/2016 của Chính phủ là:
……………….đồng + 150.000 đồng =……..………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………..)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/7/2017 được điều chỉnh theo Nghị định số 76/2017/NĐ-CP ngày 30/6/2017 của Chính phủ là:
……………….đồng x 1,0744 đồng =……..………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………..)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/7/2018 được điều chỉnh theo Nghị định số 88/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ là:
……………….đồng x 1,0692 đồng =……..………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………..)
Nơi nhận trợ cấp:……………………………………………………
Điều 2. Đồng chí Giám đốc Công an tỉnh (thành phố)………….……và ông (bà) …………………………….. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận : - Như Điều 2; - Sở LĐ-TBXH tỉnh (TP)…; - Lưu: VT, P8. | CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số 02/QĐ-X01(*)
BỘ CÔNG AN CỤC TỔ CHỨC CÁN BỘ Số : /GT-X01 | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày ……… tháng……. năm … |
GIẤY GIỚI THIỆU
Chi trả chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố).
Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an giới thiệu
Ông (bà)…………………………………Sinh ngày…………………….
Quê quán:…………………………….………..………………………….
Nơi cư trú:…………………………..………..……….…………………..
Là đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương, có tổng thời gian công tác được tính hưởng chế độ:……năm……tháng, với mức trợ cấp kể từ ngày 01/05/2010 là:……..… đồng.
(Bằng chữ:……………………………………)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/5/2011 được điều chỉnh theo Nghị định số 23/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ là:
…………..…đồng x 1,137 = ………………đồng
(Bằng chữ:……………………………………..)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/5/2012 được điều chỉnh theo Nghị định số 35/2012/NĐ-CP ngày 18/4/2012 của Chính phủ là:
………………đồng x 1,265 =……………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………..)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/7/2013 được điều chỉnh theo Nghị định số 73/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ là:
………………đồng x 1,096 =……………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………..)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/01/2015 được điều chỉnh theo Nghị định số 09/2015/NĐ-CP ngày 22/01/2015 của Chính phủ là:
………………đồng x 1,08 =……………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………..)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/01/2016 được điều chỉnh theo Nghị định số 55/2016/NĐ-CP ngày 15/6/2016 của Chính phủ là:
………………đồng + 150.000 đồng =……………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………..)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/7/2017 được điều chỉnh theo Nghị định số 76/2017/NĐ-CP ngày 30/6/2017 của Chính phủ là:
………………đồng x 1,0744 đồng =……………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………..)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/7/2018 được điều chỉnh theo Nghị định số 88/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ là:
………………đồng x 1,0692 đồng =……………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………..)
Nơi nhận trợ cấp:………………………………………….……………
Đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố)………… tiếp nhận hồ sơ và chi trả chế độ trợ cấp hàng tháng đối với ông (bà) ……….…. theo quy định.
Kèm theo gồm:
- Bản khai cá nhân của ông (bà)……………………………..…
- Quyết định số ……/QĐ-X01 ngày ……tháng….. năm ….. của Cục trưởng Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an./.
Nơi nhận : - Như trên; - Lưu: VT, P8. | CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 03/QĐ-X01(*)
BỘ CÔNG AN CỤC TỔ CHỨC CÁN BỘ _________________ Số : /QĐ-X01 | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ___________________ Hà Nội, ngày ……… tháng……. năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg
ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ
____________________
CỤC TRƯỞNG CỤC TỔ CHỨC CÁN BỘ
Căn cứ Quyết định số 3986/QĐ-BCA ngày 06/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Tổ chức cán bộ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 04/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân viên chức Công an theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cămpuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
Căn cứ Thông tư số 30/2018/TT-BCA, ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
Xét đề nghị của Công an tỉnh (thành phố)………….tại công văn số………… ngày …… tháng……năm …… và hồ sơ của ông (bà) …………………….…..;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ông (bà)………………………….Sinh ngày:………..…..….…
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:………….…….………………………
Vào Công an nhân dân ngày……tháng.… năm……
Xuất ngũ, thôi việc ngày……tháng …..năm…..…
Cấp bậc, chức vụ khi xuất ngũ, thôi việc:……..……………
Đơn vị khi xuất ngũ, thôi việc:…………….…………………
Tổng thời gian công tác được tính hưởng chế độ là: …. năm …… tháng.
Được hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ kể từ ngày 01/01/2012 là:………...…đồng.
(Bằng chữ:……………………………………..)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/5/2012 được điều chỉnh theo Nghị định số 35/2012/NĐ-CP ngày 18/4/2012 của Chính phủ là:
………………đồng x 1,265 =………………đồng
(Bằng chữ:……………………………………..)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/7/2013 được điều chỉnh theo Nghị định số 73/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ là:
……….……….đồng x 1,096 =……..………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………..)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/01/2015 được điều chỉnh theo Nghị định số 09/2015/NĐ-CP ngày 22/ 01/2015 của Chính phủ là:
……….……….đồng x 1,08 =……..………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………..)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/01/2016 được điều chỉnh theo Nghị định số 55/2016/NĐ-CP ngày 15/6/2016 của Chính phủ là:
……….……….đồng + 150.000 đồng =……..………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………..)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/7/2017 được điều chỉnh theo Nghị định số 76/2017/NĐ-CP ngày 30/6/2017 của Chính phủ là:
……….……….đồng x 1,0744 đồng =……..………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………..)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/7/2018 được điều chỉnh theo Nghị định số 88/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ là:
……….……….đồng x 1,0692 đồng =……..………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………..)
Nơi nhận trợ cấp:………………………………………….……………
Điều 2. Đồng chí Giám đốc Công an tỉnh (thành phố)………….……và ông (bà) có tên trên chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận : - Như Điều 2; - Sở LĐ-TBXH tỉnh (TP)……….…; - Lưu: VT, P8. | CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số 04/QĐ-X01(*)
BỘ CÔNG AN CỤC TỔ CHỨC CÁN BỘ ______________ Số : /GT-X01 | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________ Hà Nội, ngày ……… tháng……. năm … |
GIẤY GIỚI THIỆU
Chi trả chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg
ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố)………..…
Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an giới thiệu
Ông (bà)…………………..………..…Sinh ngày……………………….
Quê quán:……………………………….………………………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………….…………………..…...
Được hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cămpuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc, có tổng thời gian công tác được tính hưởng chế độ:……năm……tháng, với mức trợ cấp kể từ ngày 01/01/2012 là:……..……đồng.
(Bằng chữ:………………………………………………)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/5/2012 được điều chỉnh theo Nghị định số 35/2012/NĐ-CP ngày 18/4/2012 của Chính phủ là:
…………………….đồng x 1,265 = ……..………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………………..)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/7/2013 được điều chỉnh theo Nghị định số 73/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ là:
…………………….đồng x 1,096 =……..………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………………..)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/01/2015 được điều chỉnh theo Nghị định số 09/2015/NĐ-CP ngày 22/01/2015 của Chính phủ là:
…………………….đồng x 1,08 =……..………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………………..)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/01/2016 được điều chỉnh theo Nghị định số 55/2016/NĐ-CP ngày 15/6/2016 của Chính phủ là:
…………………….đồng + 150.000 đồng =……..………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………………..)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/7/2017 được điều chỉnh theo Nghị định số 76/2017/NĐ-CP ngày 30/6/2017 của Chính phủ là:
…………………….đồng x 1,0744 đồng =……..………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………………..)
Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/7/2018 được điều chỉnh theo Nghị định số 88/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ là:
…………………….đồng x 1,0692 đồng =……..………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………………..)
Nơi nhận trợ cấp:…………………………………………………
Đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố)……………… tiếp nhận hồ sơ và chi trả chế độ trợ cấp hàng tháng đối với ông (bà) có tên trên theo quy định.
Kèm theo gồm:
- Hồ sơ của ông (bà)…………………….………
- Quyết định hưởng trợ cấp hàng tháng của Cục trưởng Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an./.
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu: VT, P8. | CỤC TRƯỞNG |