Thông tư liên tịch 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC của Bộ Công an, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân viên chức Công an theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/04/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Công an; Bộ Lao động Thương binh và Xã hội; Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Nguyễn Công Nghiệp; Bùi Hồng Lĩnh; Bùi Quang Bền |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 04/05/2012 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định cụ thể mức trợ cấp đối với sĩ quan tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc
Ngày 04/05/2012, Liên bộ Công an, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính đã ban hành Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân viên chức công an theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30/04/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
Theo đó, mức trợ cấp hàng tháng đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân viên chức Công an trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày 30/04/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc, có thời gian công tác từ đủ 16 năm đến dưới 17 năm; từ đủ 17 năm đến dưới 18 năm; từ đủ 18 năm đến dưới 19 năm và từ đủ 19 năm đến dưới 20 năm lần lượt là: 971.250 đồng/tháng; 1.017.500 đồng/tháng; 1.063.750 đồng/tháng và 1,11 triệu đồng/tháng.
Thời gian tính hưởng chế độ với các đối tượng nêu trên là thời gian công tác thực tế trong lực lượng công an nhân dân cộng với thời gian trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế. Thời gian tính hưởng chế độ nếu có gián đoạn thì được cộng dồn.
Trường hợp đối tượng có thời gian trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế ở nhiều cơ quan, đơn vị khác nhau thì các Bộ, ngành căn cứ vào cơ quan, đơn vị công tác cuối cùng của đối tượng để thực hiện trách nhiệm giải quyết chế độ cho đối tượng theo quy định của pháp luật.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/06/2012.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC tại đây
tải Thông tư liên tịch 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG AN-BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI-BỘ TÀI CHÍNH Số: 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 04 tháng 05 năm 2012 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI SĨ QUAN,
HẠ SĨ QUAN, CHIẾN SĨ, CÔNG NHÂN VIÊN CHỨC CÔNG AN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 62/2011/QĐ-TTG NGÀY 09 THÁNG 11 NĂM 2011 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG THAM GIA CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC,
LÀM NHIỆM VỤ QUỐC TẾ Ở CĂM-PU-CHI-A, GIÚP BẠN LÀO SAU NGÀY
30 THÁNG 4 NĂM 1975 ĐÃ PHỤC VIÊN, XUẤT NGŨ, THÔI VIỆC
Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thi hành khoản 2 Điều 9 Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc (sau đây gọi tắt là Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg);
Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:
Thông tư này hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần, chế độ bảo hiểm y tế, mai táng phí đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân viên chức Công an trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc ở biên giới Tây Nam, biên giới phía Bắc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào (sau đây gọi chung là trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế) sau ngày 30/4/1975 thuộc địa bàn và thời gian quy định tại Điều 3 Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg, đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
- Đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc trước ngày 01 tháng 4 năm 2000.
- Thương binh đã phục viên, xuất ngũ trước ngày 01/4/2000; thương binh nặng đang điều dưỡng tại các đoàn điều dưỡng thương binh do ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý hoặc đã về gia đình.
- Chuyển ngành hoặc chuyển sang công nhân viên chức Công an rồi thôi việc trước ngày 01 tháng 4 năm 2000 nhưng không thực hiện được hoặc đã về địa phương mà chưa giải quyết chế độ.
- Xuất ngũ đi lao động hợp tác quốc tế hoặc được cử đi lao động hợp tác quốc tế về nước rồi xuất ngũ trước ngày 01 tháng 4 năm 2000.
Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg.
Đối với các trường hợp chuyển ngành sau đó thôi việc hoặc đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc về địa phương một thời gian rồi mới tiếp tục làm việc ở cơ quan, đơn vị, tổ chức ngoài Công an nhân dân hoặc đi lao động hợp tác quốc tế, sau đó lại xuất ngũ, thôi việc hoặc thương binh nặng đang điều dưỡng tại các đoàn điều dưỡng thương binh thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý thì thời gian công tác ngoài Công an (không trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế), thời gian lao động hợp tác quốc tế, thời gian điều dưỡng tại các đoàn điều dưỡng thương binh thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý không được tính là thời gian hưởng chế độ.
- Từ đủ 15 năm đến dưới 16 năm, mức trợ cấp bằng 925.000 đồng/tháng.
- Từ đủ 16 năm đến dưới 17 năm, mức trợ cấp bằng 971.250 đồng/tháng.
- Từ đủ 17 năm đến dưới 18 năm, mức trợ cấp bằng 1.017.500 đồng/tháng.
- Từ đủ 18 năm đến dưới 19 năm, mức trợ cấp bằng 1.063.750 đồng/tháng.
- Từ đủ 19 năm đến dưới 20 năm, mức trợ cấp bằng 1.110.000 đồng/tháng.
Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A, vào Công an nhân dân tháng 5 năm 1975, năm 1978 tham gia chiến đấu ở biên giới Tây Nam, tháng 9 năm 1992 xuất ngũ, thôi việc về địa phương.
Cách tính hưởng chế độ đối với ông Nguyễn Văn A như sau:
Thời gian công tác thực tế trong Công an nhân dân của ông Nguyễn Văn A từ tháng 5 năm 1975 đến tháng 9 năm 1992 là 17 năm 5 tháng. Mức hưởng trợ cấp hàng tháng của ông Nguyễn Văn A là 1.017.500 đồng/tháng.
Ví dụ 2: Ông Trần Văn B, vào Công an nhân dân tháng 10 năm 1975, tháng 01 năm 1979 được cử đi làm nhiệm vụ ở Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào, tháng 10 năm 1991 chuyển ngành công tác tại Tòa án nhân dân huyện P, năm 1993 nghỉ theo chế độ thôi việc.
Cách tính hưởng chế độ đối với ông Trần Văn B như sau:
Thời gian công tác thực tế trong Công an của ông B từ tháng 10 năm 1975 đến tháng 10 năm 1991 là 16 năm 01 tháng (thời gian chuyển ngành sang công tác tại Tòa án nhân dân huyện P không được tính hưởng chế độ). Mức hưởng trợ cấp hàng tháng của ông B là 971.250 đồng/tháng.
Ví dụ 3: Ông Đỗ Văn C, vào Công an nhân dân tháng 5 năm 1975 và tham gia chiến đấu ở biên giới Tây Nam, do hoàn cảnh gia đình tháng 01 năm 1978 xuất ngũ; tháng 01 năm 1979 tham gia công tác ở xã biên giới phía bắc và trực tiếp tham gia chiến đấu từ tháng 02/1979 đến tháng 01/1981, tháng 02 năm 1982 được tuyển dụng lại vào Công an, tháng 01/1993 thôi việc.
Cách tính hưởng chế độ đối với ông Đỗ Văn C như sau:
Thời gian công tác thực tế trong Công an nhân dân là 13 năm 9 tháng (gồm: lần thứ nhất từ tháng 5 năm 1975 đến tháng 01 năm 1978 là 2 năm 9 tháng; lần thứ hai từ tháng 02/1982 đến tháng 01/1993 là 11 năm 0 tháng); thời gian là cán bộ xã trực tiếp tham gia chiến đấu, phục vụ chiến đấu ở biên giới phía Bắc được tính hưởng chế độ từ tháng 02/1979 đến tháng 01/1981 là 2 năm 0 tháng. Tổng số thời gian công tác được tính hưởng chế độ là 15 năm 9 tháng. Mức hưởng trợ cấp hàng tháng của ông C là 925.000 đồng/tháng.
Ví dụ 4: Ông Lê Văn D, vào Công an tháng 5 năm 1975; tháng 8 năm 1976 làm nhiệm vụ truy quét Fulrô tại Tây Nguyên, tháng 6 năm 1992 xuất ngũ về địa phương.
Cách tính hưởng chế độ đối với ông Lê Văn D như sau:
Thời gian công tác thực tế trong Công an của ông D từ tháng 5 năm 1975 đến tháng 6 năm 1992 là: 17 năm 01 tháng. Mức hưởng trợ cấp hàng tháng của ông D là 1.017.500 đồng/tháng.
Ví dụ 5: Ông Trần Đình K được hưởng trợ cấp hàng tháng từ tháng 01/2012 với mức 925.000 đồng/tháng, đến tháng 3/2012 ông Trần Đình K từ trần, gia đình ông K được hưởng trợ cấp đến hết tháng 3/2012 và người lo mai táng cho ông K được hưởng trợ cấp một lần là:
03 tháng x 925.000 đồng/tháng = 2.775.000 đồng.
- Từ đủ 2 năm trở xuống, mức trợ cấp một lần bằng 2.500.000 đồng.
- Từ năm thứ 03 trở đi, cứ mỗi năm công tác được cộng thêm 800.000 đồng.
- Từ đủ 2 năm trở xuống, mức trợ cấp bằng 2.500.000 đồng.
- Từ năm thứ 03 trở đi, cứ mỗi năm công tác được cộng thêm 800.000 đồng.
Mức trợ cấp hưởng = 2.500.000 đồng + [(số năm được tính hưởng - 2 năm) x 800.000 đồng]
Ví dụ 6: Ông Phạm Văn H, vào Công an nhân dân tháng 4 năm 1977, tháng 3 năm 1979 tham gia chiến đấu ở biên giới phía Bắc, tháng 10/1981 thôi việc (xuất ngũ) về địa phương. Thời gian công tác thực tế trong Công an là 4 năm 7 tháng, được tính tròn là 5 năm.
Số tiền trợ cấp một lần của ông Phạm Văn H được hưởng là:
2.500.000 đồng + [(5 năm - 2 năm) x 800.000 đồng] = 4.900.000 đồng.
Ví dụ 7: Bà Nguyễn Thị Q, tuyển vào làm công nhân Công an tháng 2/1977, từ tháng 5/1979 đến tháng 10/1982 bà Q trực tiếp tham gia phục vụ chiến đấu ở huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn, tháng 11/1982 chuyển về công tác tại Cục X, Bộ Công an, tháng 01/1989 thôi việc về địa phương.
Cách tính hưởng trợ cấp một lần đối với bà Q như sau:
Thời gian trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc từ tháng 5/1979 đến tháng 10/1982 là 3 năm 6 tháng, được tính là 4 năm. Chế độ được hưởng là:
2.500.000 đồng + [(4 năm - 2 năm) x 800.000 đồng)] = 4.100.000 đồng.
Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư này nếu chưa được hưởng chế độ bảo hiểm y tế thì được hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế; khi từ trần, người lo mai táng được hưởng chế độ mai táng phí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội hiện hành.
- Quyết định phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, thôi việc; Quyết định của cơ quan cử đi lao động hợp tác quốc tế; Quyết định hoặc giấy tờ có liên quan về việc giải quyết trợ cấp xuất ngũ, chuyển ngành, thôi việc; Quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp thương tật hoặc bản trích lục hồ sơ thương tật; lý lịch cán bộ (hoặc lý lịch quân nhân); lý lịch Đảng viên; lý lịch đi lao động ở ngoài nước; sổ bảo hiểm xã hội (nếu có); giấy chứng tử, giấy báo tử (trường hợp đã từ trần).
- Giấy xác nhận quá trình công tác của cơ quan, đơn vị trước khi xuất ngũ, thôi việc, chuyển ngành (Mẫu 08, bản chính) do thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp (cấp huyện và tương đương trở lên) quản lý đối tượng trước khi xuất ngũ, thôi việc, chuyển ngành, cử đi lao động hợp tác quốc tế (ký, đóng dấu). Nếu cơ quan, đơn vị sáp nhập, giải thể thì cơ quan, đơn vị mới được thành lập sau sáp nhập hoặc cấp trên trực tiếp của cơ quan, đơn vị đã giải thể xác nhận.
- Giấy tờ liên quan chứng minh quá trình công tác trong Công an nhân dân, như: Quyết định tuyển dụng, điều động, bổ nhiệm, phong, thăng cấp bậc hàm, nâng bậc lương, giấy chiêu sinh vào trường Công an, danh sách cán bộ, giấy chuyển thương, chuyển viện, Huân, Huy chương tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và các hình thức khen thưởng khác có liên quan, hồ sơ hưởng chính sách người có công, hưởng bảo hiểm xã hội một lần hưu trí hàng tháng, bản khai, bản kê quá trình tham gia cách mạng phục vụ công tác xét khen thưởng của Nhà nước có xác nhận của đơn vị, giấy chứng tử, giấy báo tử (trường hợp đã từ trần), hoặc giấy tờ liên quan khác, nếu có.
- Quyết định về việc hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng của Cục trưởng Cục Chính sách - Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân (Mẫu số 04), bản chính.
- Biên bản xét duyệt của Hội đồng chính sách cấp xã.
Quyết định về việc hưởng chế độ trợ cấp một lần (Mẫu số 06) kèm danh sách đối tượng được hưởng trợ cấp một lần của Cục Chính sách - Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân.
- Giai đoạn 1: Xét duyệt các trường hợp có giấy tờ gốc hoặc được coi là giấy tờ gốc.
- Giai đoạn 2: Xét duyệt các trường hợp có giấy tờ liên quan.
- Giai đoạn 3: Xét duyệt các trường hợp không có giấy tờ.
Trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ do Trưởng thôn báo cáo, Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn thành việc xét duyệt, lập và xác nhận hồ sơ báo cáo và chuyển hồ sơ về Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Công an cấp huyện).
Những trường hợp chưa rõ đối tượng, thời gian tính hưởng chế độ có sai lệch hoặc có khiếu nại, tố cáo thì để lại xác minh, làm rõ, nếu đủ điều kiện thì báo cáo sau.
- Tổ chức chi trả trợ cấp một lần cho đối tượng hoặc thân nhân đối tượng.
- Trao Quyết định về việc hưởng trợ cấp hàng tháng cho đối tượng.
- Chuyển hồ sơ sang Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 5 Thông tư này.
Nội dung chi kinh phí đảm bảo cho công tác chi trả gồm: Tuyên truyền, phổ biến chính sách; tổ chức hội nghị, hội thảo, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ; xét duyệt, thẩm định hồ sơ; sơ kết, tổng kết; in ấn tài liệu, mẫu biểu, văn phòng phẩm, mua sắm, sửa chữa trang bị phục vụ công tác quản lý, xét duyệt, chi trả. Mức thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Tổ chức chuyển kinh phí cho Công an các đơn vị, địa phương để thực hiện chi trả chế độ trợ cấp một lần và chỉ đạo thanh quyết toán kinh phí theo quy định; phối hợp với Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân và các đơn vị chức năng giải quyết các vướng mắc phát sinh trong tổ chức thực hiện Thông tư này.
Chỉ đạo các ngành thuộc thẩm quyền tổ chức, thực hiện chế độ bảo hiểm y tế, mai táng phí theo quy định tại Điều 6 Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg và hướng dẫn tại Điều 5 Thông tư này.
Đảm bảo kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp hàng tháng, chế độ trợ cấp một lần và lệ phí chi trả theo đề nghị cấp kinh phí của Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về liên Bộ (qua Bộ Công an) để phối hợp giải quyết.
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
Mẫu số 01A
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ
Họ và tên: ……………………………………….. Giới tính: ..............................................
Sinh ngày: …../…../……; số CMND: ……………….. cấp ngày: ........./..…../..................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................................
................................................................................................................................
Vào CAND (hoặc QĐND): Ngày ….. tháng ….. năm ....................................................
Phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, thôi việc: Ngày ….. tháng ….. năm ......................
Tái ngũ hoặc tuyển dụng lại: Ngày ….. tháng ….. năm ................................................
Phục viên, xuất ngũ, thôi việc: Ngày ….. tháng ….. năm .............................................
Cấp bậc, chức vụ khi phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, thôi việc: ............................
................................................................................................................................
Nghề nghiệp hiện nay: ..............................................................................................
Hiện nay được hưởng chế độ gì (hưu trí, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng hoặc chưa được hưởng chính sách gì (1): ...........................................................................................................................
Đã thuộc đối tượng hưởng BHYT chưa: ....................................................................
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ tháng, năm |
Đến tháng, năm |
Cấp bậc, chức vụ, đơn vị công tác |
Địa bàn công tác (xã, huyện, tỉnh) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian công tác thực tế trong CAND, QĐND là: ……… năm ……… tháng Thời gian trực tiếp tham gia chiến tranh BVTQ, làm nhiệm vụ quốc tế là: ………. năm ….. tháng. |
Kèm theo các giấy tờ sau (2): ...................................................................................
................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
……., ngày … tháng … năm …. |
____________
(1) Ghi rõ đã được hưởng chế độ (nếu có): xuất ngũ, thôi việc hoặc thương binh, hưu trí, mất sức lao động
(2) Ghi rõ các tài liệu kèm theo (nếu có): Quyết định tuyển dụng, nhập ngũ, lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân, quyết định xuất ngũ, thôi việc …
Mẫu số 01B
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg
ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ
Họ và tên: ……………………………………….. Giới tính: ..............................................
Thuộc đối tượng (Công an nhân dân, công nhân, viên chức Công an): ........................
................................................................................................................................
Sinh ngày: …../…../……; số CMND: ……………….. cấp ngày: .........../…../..................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................................
................................................................................................................................
Ngày vào CAND (hoặc QĐND) hoặc tuyển dụng vào công nhân, viên chức Công an: Ngày ….. tháng ….. năm ............................................................................................................................................
Phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, thôi việc: Ngày ….. tháng ….. năm ......................
Tái ngũ hoặc tuyển dụng lại: Ngày ….. tháng ….. năm ................................................
Phục viên, xuất ngũ, thôi việc: Ngày ….. tháng ….. năm .............................................
Cấp bậc, chức vụ khi phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, thôi việc: ............................
................................................................................................................................
Nghề nghiệp hiện nay: ..............................................................................................
Hiện nay được hưởng chế độ gì (hưu trí, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng hoặc chưa được hưởng chính sách gì (1): ...........................................................................................................................
Đã thuộc đối tượng hưởng BHYT chưa?: ..................................................................
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ tháng, năm |
Đến tháng, năm |
Cấp bậc, chức vụ, đơn vị công tác |
Địa bàn công tác (xã, huyện, tỉnh) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian công tác thực tế trong CAND, QĐND là: ……… năm ……… tháng ......... Thời gian trực tiếp tham gia chiến tranh BVTQ, làm nhiệm vụ quốc tế là: ………. năm ….. tháng. |
Kèm theo các giấy tờ sau (2): ...................................................................................
................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
……., ngày … tháng … năm …. |
____________
(1) Ghi rõ đã được hưởng chế độ (nếu có): xuất ngũ, thôi việc, thương binh, hưu trí, mất sức lao động
(2) Ghi rõ các tài liệu kèm theo (nếu có): Quyết định tuyển dụng, nhập ngũ, lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân, quyết định xuất ngũ, thôi việc …
Mẫu số 01C
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI THÂN NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg
ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ
(Đối với đối tượng đã từ trần)
1. Phần khai về thân nhân của đối tượng
Họ và tên: ……………………………………….. Giới tính: ..............................................
Sinh ngày: …../…../……….; số CMND: ………………….. cấp ngày: …./…../…..............
Quê quán: ................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................................
................................................................................................................................
Quan hệ với đối tượng khai dưới đây là: ...................................................................
2. Phần khai về đối tượng
Họ và tên: ……………………………………….. Giới tính: ..............................................
Thuộc đối tượng (Công an nhân dân, công nhân, viên chức Công an): ........................
................................................................................................................................
Sinh ngày: …../…../……
Ngày vào CAND (hoặc QĐND) hoặc tuyển dụng vào công nhân, viên chức Công an: Ngày ….. tháng ….. năm ............................................................................................................................................
Phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, thôi việc: Ngày ….. tháng ….. năm ......................
Tái ngũ hoặc tuyển dụng lại: Ngày ….. tháng ….. năm ................................................
Phục viên, xuất ngũ, thôi việc: Ngày ….. tháng ….. năm .............................................
Cấp bậc, chức vụ, đơn vị khi phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, thôi việc: ................
................................................................................................................................
Tổng thời gian công tác trong Công an nhân dân là: ….. năm ….. tháng.
Trong đó thời gian trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế là: ….. năm ……….. tháng.
Hiện nay được hưởng chế độ gì (1): ..........................................................................
Từ trần: Ngày ………… tháng ……… năm ………………
Kèm theo các giấy tờ sau (2): ...................................................................................
................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
……., ngày … tháng … năm …. |
Ý KIẾN ỦY QUYỀN VÀ CHỮ KÝ CỦA CÁC THÂN NHÂN CÒN LẠI (nếu có)
____________
(1) Ghi rõ đã được hưởng chế độ (nếu có): xuất ngũ, thôi việc, thương binh, hưu trí, mất sức lao động
(2) Ghi rõ các tài liệu kèm theo (nếu có): Quyết định tuyển dụng, nhập ngũ, lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân, quyết định xuất ngũ, thôi việc …
Mẫu số 02
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG CHÍNH SÁCH XÃ
Xét duyệt, đề nghị hưởng chế độ theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg
ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ
Hôm nay, ngày tháng năm 20
Hội đồng chính sách xã (phường, thị trấn) huyện (quận, thị xã, TP thuộc tỉnh) tỉnh (thành phố)
Chúng tôi gồm:
1. Chủ tịch hội đồng chính sách xã ................................................ chức vụ …………..
2. Đại diện ngành Lao động - Thương binh và Xã hội ..................... chức vụ …………..
3. Đại diện Đảng ủy xã ................................................................. chức vụ…………...
4. Đại diện Mặt trận Tổ quốc xã ..................................................... chức vụ……………
5. Trưởng (Phó) Công an xã ........................................................ chức vụ……………
6. Trưởng thôn ........................................................... ……………..chức vụ……………
Căn cứ Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư Liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 04 tháng 5 năm 2012 của Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính;
Đã họp xét, nhất trí đề nghị:
Ông (bà): ……………………….. Bí danh: .................................... sống (chết) ………….
Sinh năm: .................................................................................................................
Quê quán: ................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................................
Là đối tượng tham gia chiến tranh BVTQ, làm nhiệm vụ quốc tế, thuộc đối tượng (Công an nhân dân, công nhân, viên chức Công an nhân dân) ................................................................................................
Nhập ngũ hoặc tuyển dụng vào CAND (QĐND): ngày ….. tháng ….. năm …..
Phục viên, xuất ngũ, thôi việc: ngày ….. tháng ….. năm ……….
Tổng thời gian công tác trong Công an nhân dân ………. năm …….. tháng
Trong đó có: năm tháng thời gian trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế (từ tháng năm đến tháng năm ).
Trong đó, thời gian được tính hưởng theo quy định: …………. năm ……… tháng.
Hiện đang hưởng chế độ nghỉ hưu, bệnh binh, mất sức lao động hàng tháng (hoặc chưa được hưởng chính sách gì):
Giấy tờ kèm theo:
Căn cứ hồ sơ và quy định Hội đồng chính sách xã, đề nghị cấp trên xem xét và giải quyết chế độ (1) ……………… cho Ông (bà) ………………….. hoặc thân nhân của Ông (bà) ………………… được hưởng chế độ theo quy định hiện hành.
Biên bản lập thành bản, các đại diện có mặt nhất trí cùng ký tên dưới đây.
Đại diện
|
Đại diện |
Chủ tịch |
|
Đại diện |
Trưởng (Phó) Công an xã |
||
____________
(1) Trợ cấp hàng tháng hoặc một lần
Mẫu số 03
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC
BỘ CÔNG AN Số: ………../………. V/v: đề nghị xét hưởng chế độ trợ cấp theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………., ngày tháng năm 201 |
Kính gửi: Cục Chính sách, Tổng cục Xây dựng lực lượng CAND
Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 04 tháng 5 năm 2012 của Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ, chính sách đối với đối tượng Công an nhân dân, công nhân viên chức Công an nhập ngũ, tuyển dụng sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế, có dưới 20 năm phục vụ trong Công an nhân dân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc:
Căn cứ hồ sơ của đối tượng và đề nghị của Công an huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) …………………………………..; Công an tỉnh (thành phố) …………………………………………… đã tổ chức xét duyệt và đề nghị Cục Chính sách, Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân giải quyết chế độ ………………………. (2) cho ………………….. đối tượng (có chính sách và hồ sơ kèm theo).
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
____________
(1) Công an đơn vị: địa phương ký văn bản
(2) Ghi rõ chế độ trợ cấp hàng tháng hay trợ cấp một lần
Mẫu số 04
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC
TỔNG CỤC XDLLCAND Số: /QĐ-X33 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm 201 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg
ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ
-----------------------------
CỤC TRƯỞNG CỤC CHÍNH SÁCH
Căn cứ Quyết định số 4734/QĐ-BCA ngày 24/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Chính sách;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 04/5/2012 của Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2011 ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
Xét đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh (thành phố) ………………….. tại công văn số ……….. ngày ………. tháng ….. năm …….. và hồ sơ của ông (bà) ...................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ông (bà) .................................. Sinh ngày …………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................................
Vào Công an nhân dân: Ngày ……… tháng …………. năm ……………………..
Xuất ngũ, thôi việc: Ngày ….. tháng ….. năm ………………..
Cấp bậc, chức vụ khi xuất ngũ, thôi việc: ..................................................................
Đơn vị khi xuất ngũ, thôi việc: ...................................................................................
Tổng thời gian công tác được tính hưởng chế độ là: …………. năm ………. tháng.
Mức trợ cấp: ………………………. đồng/tháng.
(Bằng chữ: .............................................................................................................. )
Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012
Nơi nhận trợ cấp: .....................................................................................................
Điều 2. Đồng chí Giám đốc Công an tỉnh (thành phố) ……………… và ông (bà) có tên trên chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 05
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC
TỔNG CỤC XDLLCAND Số: /GT X33 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm 201 |
GIẤY GIỚI THIỆU
Chi trả chế độ trợ cấp tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg
ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố) ……………..
Cục Chính sách, Tổng cục Xây dựng lực lượng CAND giới thiệu
Ông (bà) ……………………………… Sinh ngày ...........................................................
Quê quán:
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................................
Được hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cămpuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
Tổng thời gian công tác được tính hưởng chế độ: …………. năm ………. tháng.
Mức trợ cấp: ………………………. đồng/tháng.
(Bằng chữ: .............................................................................................................. )
Đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố) tiếp nhận và chi trả chế độ trợ cấp hàng tháng cho ông (bà) ……………………………………. từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 theo quy định.
Kèm theo gồm:
- Hồ sơ của ông (bà) ……………………………….
- Quyết định hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng của Cục Chính sách, Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân, Bộ Công an.
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 06
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC
TỔNG CỤC XDLLCAND Số: /QĐ-X33 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày tháng năm 201 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg
ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ
---------------------------
CỤC TRƯỞNG CỤC CHÍNH SÁCH
Căn cứ Quyết định số 4734/QĐ-BCA ngày 24/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Chính sách;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 04/5/2012 của Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 62/2011 ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc:
Xét đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh (thành phố) ………………….. tại công văn số ……….. ngày ………. tháng ….. năm …….., hồ sơ của.................................................................................... trường hợp
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với ………………… trường hợp thuộc đối tượng trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 có dưới 15 năm công tác trong Công an nhân dân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc về địa phương (có danh sách kèm theo) thuộc Công an tỉnh (thành phố) ………. với tổng số tiền là ……………………….đồng (bằng chữ ……………………….)
Điều 2. Đồng chí Giám đốc Công an tỉnh (thành phố) ……………… và các trường hợp có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: |
CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 07
Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC
………………………….. Số: /GXN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………., ngày tháng năm 201 |
GIẤY XÁC NHẬN
Quá trình công tác trong Công an nhân dân, công nhân, viên chức Công an
trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế sau ngày 30/4/1975
Căn cứ Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 04 tháng 5 năm 2012 của Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính;
Căn cứ hồ sơ lưu trữ tại đơn vị: ............................................................................ (1)
................................................................................................................................
Đồng chí: ……………………………….. Giới tính ..........................................................
Sinh ngày: ……../……../……….; số CMND: ……………….. cấp ngày: …../…./..............
Quê quán: ................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................................
................................................................................................................................
Ngày vào CAND (hoặc QĐND) hoặc tuyển dụng vào công nhân, viên chức Công an: Ngày … tháng … năm ……………
Phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, thôi việc: Ngày ….. tháng ….. năm ……………..
Tái ngũ hoặc tuyển dụng lại: Ngày ….. tháng ….. năm ……….
Phục viên, xuất ngũ, thôi việc: Ngày ….. tháng ….. năm ..................
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC TRONG CÔNG AN
(thời gian có trong hồ sơ lưu trữ của đơn vị)
Từ tháng, năm |
Đến tháng, năm |
Cấp bậc, chức vụ, đơn vị công tác |
Địa bàn công tác (xã, huyện, tỉnh) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian công tác thực tế trong CAND, QĐND là: ……… năm ……… tháng Trong đó thời gian trực tiếp tham gia chiến tranh BVTQ, truy quét Fulrô và làm nhiệm vụ quốc tế là: ………. năm ….. tháng. |
Quá trình công tác của đồng chí ………………………… đúng như hồ sơ lưu trữ tại đơn vị (có bản sao hồ sơ lưu kèm theo), nếu có sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị các cấp xem xét giải quyết chế độ, chính sách theo quy định hiện hành.
XÁC NHẬN |
………………………… (3) |
____________
(1) Loại hồ sơ lưu trữ gì; (2) Tên đơn vị xác nhận; (3) Chức vụ người ký.
BỘ CÔNG AN Số: ………/…………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP ……………….. (2)
Theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ
(Kèm theo Công văn số ………….. ngày …../…../……….. của Công an ……………………)
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú |
Cấp bậc, chức vụ khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc |
Đơn vị khi phục viên, xuất ngũ, thôi việc |
Thời gian công tác được tính hưởng chế độ |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số ……………………….. đối tượng (có hồ sơ kèm theo)
|
………, ngày ….. tháng ….. năm 201... |
____________
(1) Công an đơn vị, địa phương ký văn bản; (2) Ghi rõ chế độ trợ cấp hàng tháng hay trợ cấp một lần.